Định Hướng Chẩn Đoán Khó Thở Cấp (13)

Cảm giác chủ quan thở 0 bình thường, 0 thoải mái. Tăng công HH (tắc đường dẫn khí, phổi giảm giãn nở, giảm O2, thiếu máu), lo lắng, liệt cơ HH, block TK cơ. Biến đổi nhịp, biên độ thở: tăng thông khí (toan CH), Cheyne-Stokes, đi kèm mà 0 phải khó thở. TC chính bệnh tim phổi, NN liên quan chặt chẽ mức độ khó thở.

SHH hay TH cấp: RLYT, ngủ gà, hôn mê hay kích động, lú lẫn hay flapping tremor. Nhịp nhanh (nhịp chậm 0 tương xứng LS báo hiệu sắp ngừng tim). HA tụt & sốc (vân tím, đầu chi lạnh). Tím (móng, môi): dấu muộn của khó thở. Vã mồ hôi: mệt cơ, tăng công thở. Co kéo cơ & hô hấp đảo (di chuyển nghịch thường cơ ngực, bụng thì hít vào). Thở oxy mask & thông khí nhân tạo (mask, NKQ), xe CT đến khoa cấp cứu ngay.

ĐĐ khó thở định hướng mức độ, NN: tần số nhanh, chậm (tắc nghẽn, thắt PQ, mệt cơ), RL chu kỳ thở (Cheyne-Stokes). Biên độ: rất yếu (mệt cơ, tắc PQ), rất mạnh (toan CH). Tiếng rít hít vào & co kéo cơ: tắc đường thở cao (dị vật, viêm nắp thanh quản). Khó thở ra: tắc PQ. Mức độ: mức gắng sức gây khó thở (nghỉ ngơi, gắng sức nhẹ, số tầng leo lên). ĐG khó nếu có bệnh khác hạn chế VĐ (viêm ĐM, bệnh hệ VĐ).

Kiểu xuất hiện: đột ngột (DVĐT, NMP, TKMP), tiến triển nhanh (PPC, cơn hen, viêm nắp thanh quản, VP), khó thở tăng dần (u phổi tắc PQ, TDMP, STT).


Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top