9/ Thầy Trò - Học Hành
THẦY TRÒ - HỌC HÀNH
Thầy dạy học (tiếng xưng hô tỏ ý tôn kính hoặc thân mật): lão sư 老師.
Người nữ sư phụ trách dạy dỗ con nhà quý tộc (ngày xưa): phó mẫu 傅母.
Người đàn bà nuôi dạy con cái thay cho người khác: phó mẫu 傅母, bảo mỗ 保姆.
Em cùng tổ: đường đệ 堂弟.
Môn đồ, học trò: đệ tử 弟子, đồ đệ 徒弟, môn sanh 門生, học sanh 學生.
Con em nhà dòng dõi học hành đỗ đạt: thư hương môn đệ 書香門第.
Học giả hoặc quan viên tự xưng (khiêm từ): học sinh 學生.
Tiếng gọi sư phụ của người khác: lệnh sư 令師.
Tiếng gọi anh hoặc sư huynh của sư phụ: sư bá 師伯.
Tiếng gọi em trai hoặc sư đệ của sư phụ: sư thúc 師叔.
Tiếng gọi học trò giỏi: cao đệ 高弟, cao đồ 高徒.
Tiếng mĩ xưng để gọi con em, đồ đệ người khác: cao túc 高足 hay thượng túc 上足.
Tiếng học trò kính xưng với thầy: ân sư 恩師.
Học trò xưng thầy đã chết: tiên sư 先師.
Người đầu tiên sáng lập ra một nghề, coi như ông tổ của nghề đó gọi là: tiên sư 先師.
Bậc thầy nổi tiếng: danh sư 名師.
Bậc thầy tài đức: lương sư 良師.
Ông thầy học: tiên sinh 先生. Anh (học cùng thầy): sư huynh 師兄.
Chị (học cùng thầy): sư tỷ 師妣.
Em trai (học cùng thầy): sư đệ 師弟.
Em gái (học cùng thầy): sư muội 師妹.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top