6/ Chú - Thím - Bác

CHÚ - THÍM - BÁC

Chú hoặc bác trai nói chung: chư phụ 諸父.

Từ gọi chung chú và bác: thúc bá 叔伯.

Chú: thúc 叔, thúc thúc 叔叔.

Chú: thúc phụ 叔父.

Chú ruột: thúc phụ 叔父, đường thúc 堂叔 (mình tự xưng là đường Tôn 堂孫).

Chú hai: nhị thúc 二叔.

Chú vợ: thúc nhạc 叔岳.

Tiếng xưng chú mình đối với người khác: gia thúc 家叔.

Tiếng tôn xưng chú người khác: lệnh thúc 令叔.

Chú của cha mình: tổ thúc 祖叔.

Thím (vợ của chú): thẩm 嬸.

Thím (vợ của em chồng): tiểu thẩm 小嬸.

Bác: bá 伯, bá bá 伯伯.

Bác (anh của cha): bá phụ 伯父.

Bác ruột: đường bá 堂伯 (mình tự xưng là đường tôn 堂孫).

Bác gái (vợ của người anh cha mình): bá mẫu 伯母, bá nương 伯娘.

Bác vợ: bá nhạc 伯岳.

Bác trai của cha mình: tổ bá 祖伯.

Bác gái của cha mình: tổ cô 祖姑.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top