5/ Vợ Chồng

VỢ CHỒNG

Vợ: thê 妻, phụ 婦.

Vợ (cách gọi thông tục): gia tiểu 家小.

Vợ con: cung thất 宮室, thê tử 妻子, gia tiểu 家小.

Vợ chính, vợ cả, vợ lớn: đích thê 嫡妻, chính thê 正妻, phát thê 髮妻, chính thất 正室 hay chủ phụ 主婦 (từ này còn dùng để gọi nữ chủ nhân).

Vợ sau, vợ lẽ: kế thất 繼室.

Vợ lẽ, thiếp (ngày xưa): di thái thái 姨太太.

Vợ lẽ, nàng hầu, thiếp: tiểu 小.

Vợ bé, vợ hầu, thiếp: thứ thê: 次妻, trắc thất 測室, bàng thê 傍妻.

Vợ bị chồng bỏ: xuất thê 出妻.

Vợ (người chồng gọi): phu nhân 夫人, nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內.

Vợ (người chồng gọi thân mật): hiền thê 賢妻, ái thê 嬡妻, nương tử 娘子.

Tiếng tôn xưng đối với vợ: phu nhân 夫人.

Vợ vụng của mình (cách nói khiêm tốn): 拙妻 chuyết thê, chuyết kinh 拙荊.

Từ gọi người vợ: nội tướng 內相.

Từ gọi họ hàng bên vợ: nội thân 內親.

Gia đình bên vợ: nhạc gia 岳家 (từ này thường hiểu lầm là cha vợ).

Cha vợ: nhạc phụ 岳父, còn gọi là trượng nhân 丈人, ngoại phụ 外父, nhạc trượng 岳丈 hay trượng nhân phong 丈人峰 (do ngọn núi Trượng Nhân Phong 丈人峯 có hình dạng giống như ông già nên cha vợ được gọi là nhạc trượng, trượng nhân phong).

Cha vợ (sống): nhạc phụ 岳父.

Cha vợ (chết): ngoại khảo 外考.

Mẹ vợ: ngoại cô 外姑, còn gọi là ngoại mẫu 外母.

Mẹ vợ (sống): nhạc mẫu 岳母.

Mẹ vợ (chết): ngoại tỉ 外妣.

Anh vợ: thê huynh 妻兄, đại cựu 大舅, ngoại huynh 外兄.

Chị vợ: đại di 大姨.

Em trai của vợ: ngoại đệ 外弟, thê đệ 妻弟, tiểu cựu tử 小舅子.

Em gái của vợ: tiểu di tử 小姨子, thê muội 妻妹.

Tiếng người chồng gọi em gái của vợ mình: di muội 姨妹.

Anh và em trai của vợ: nội huynh đệ 內兄第.

Vợ của người anh: tự phụ 姒婦.

Vợ của người em: đệ phụ 娣婦.

Vợ chồng: đồng thất 同室, gia thất 家室, phu thê 夫妻.

Vợ chồng, đôi lứa: kháng lệ 伉儷.

Vợ chồng (tiếng gọi vợ chồng người khác một cách lịch sự): hiền kháng lệ 賢伉儷.

Chồng: phu 夫.

Chồng (người vợ gọi): 郎 lang, lang quân 郎君, tướng công 相公, lương nhân 良人, phu tế 夫壻, trượng phu 丈夫, lương phu 良夫.

Chồng trước: tiền phu 前夫.

Cha mẹ chồng: cô chương 姑嫜, cữu cô 舅姑, công cô 公姑, công bà 公婆.

Cha chồng: chương 嫜, chương phụ 嫜父, quân phụ 君父, công công 公公.

Mẹ chồng (cách con dâu gọi): cô 姑.

Mẹ chồng: quân mẫu 君母.

Vợ gọi mẹ chồng là: đại gia 大家.

Anh chồng (đàn bà gọi): bá 伯, đại bá 大伯, phu huynh 夫兄.

Chị chồng: đại cô 大姑.

Em trai của chồng: phu đệ 夫弟, tiểu thúc 小叔.

Em gái của chồng: tiểu cô 小姑.

Em gái của chồng (cách chị dâu gọi): cô 姑.

Vợ của em chồng: tiểu thẩm 小嬸.

Chồng gọi người vợ của anh em vợ mình là: cữu tẩu 舅嫂.

Tiếng xưng hô đối với người khác để chỉ người vợ của mình: nội nhân 內人 hay nội tử 內子.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top