4/ Dâu Rể
DÂU RỂ
Chàng rể: sanh 甥, tế 壻, nữ tế 女婿.
Người rể hiền tài: hiền tế 賢婿.
Con rể: bán tử 半子.
Ông gia và con rể: cữu sanh 舅甥.
Ông nhạc: nhạc trượng 岳丈.
Người con trai ở rể nơi nhà vợ: chuế tế 贅壻.
Anh rể: tỉ trượng 姊丈, tỉ phu 姊夫.
Anh rể (tiếng xưng hô giữa anh em rể): khâm huynh 襟兄.
Em rể: muội trượng 妹丈, muội phu 妹夫, còn gọi là khâm đệ 襟弟.
Em rể (tiếng xưng hô giữa anh em rể): khâm đệ 襟弟.
Nàng dâu: phụ 婦.
Dâu lớn, dâu cả: trưởng tức 長媳.
Dâu thứ: thứ tức 次媳.
Dâu út: quý tức 季媳.
Bà sui: thân gia mẫu 親家母.
Chị dâu: tẩu 嫂, tẩu tẩu 嫂嫂.
Chị dâu (tiếng đàn bà gọi chị dâu): mỗ 姆.
Chị dâu (tiếng xưng chị dâu mình đối với người khác): gia tẩu 家嫂.
Chị dâu: tẩu 嫂, tợ phụ 似婦, tẩu tử 嫂子, huynh tẩu 兄嫂.
Em dâu: đệ phụ 弟婦, đệ tức 弟媳.
Con dâu: nữ tế 女婿, tức phụ 媳婦.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top