10/ Nam Nữ

NAM NỮ

Đàn ông nói chung: sĩ phu 士夫, trượng phu 丈夫.

Người đàn ông trẻ tuổi: sĩ phu 士夫.

Người đàn ông thông dâm với người khác: gian phu 奸夫, còn viết là 姦夫.

Đàn bà, con gái: nhi nữ 兒女.

Đàn bà góa: cô sương 孤孀.

Con côi và đàn bà góa: cô quả 孤寡.

Người đàn bà có chồng đánh trận nơi xa: chinh phụ 征婦.

Người đàn bà nuôi trẻ: nhũ mỗ 乳姆.

Nữ chủ nhân: chủ phụ 主婦.

Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng: phu nhân 夫人.

Tiếng gọi chung đàn bà con gái: cô 姑.

Tục gọi con gái chưa chồng là: cô 姑.

Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người nữ khác: cô 姑.

Tiếng gọi tôn trọng dành cho phụ nữ: thái cô 太家.

Tiếng gọi người nữ: cô nương 姑娘.

Cô nương nhà (tiếng xưng gọi người khác): cô nương gia 姑娘家.

Tiếng tôn xưng phụ nữ: đại gia 大家.

Từ tôn xưng phụ nữ đã có chồng và ngang tuổi với mẹ: đại thẩm 大嬸.

Tiếng xưng hô đối với phụ nữ ngang hàng hoặc có tuổi gần bằng tuổi cha mình: chư mẫu 諸母.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top