1/ Tổ Tiên - Ông Bà
TỔ TIÊN - ÔNG BÀ
Ông bà các đời trước: tiên tổ 先祖.
Tổ tiên xa: viễn tổ 遠祖.
Ông tổ cao nhất trong họ: gọi là cao tổ 高祖 (còn dùng để gọi người từ đời ông nội trở lên hai đời nữa).
Ông tổ đầu tiên hoặc người khai sáng tông phái: sơ tổ 初祖.
Ông sơ (cha của ông cố): cao tổ phụ 高祖父.
Bà sơ (mẹ của ông cố): cao tổ mẫu 高祖母.
Cha của ông cố ngoại: ngoại cao tổ phụ 外高祖父.
Mẹ của ông cố ngoại: ngoại cao tổ mẫu 外高祖母.
Ông cố (cha của ông nội): tằng tổ 曾祖, tằng tổ phụ 曾祖父.
Bà cố (mẹ của ông nội): tằng tổ mẫu 曾祖母.
Ông cố (cha của ông ngoại): ngoại tằng tổ phụ 外曾祖父.
Bà cố (má của ông ngoại): ngoại tằng tổ mẫu 外曾祖母.
Ông bà (cha mẹ của cha mẹ mình): tổ 祖.
Ông bà nội: tổ phụ mẫu 祖父母.
Ông nội: nội tổ phụ 內祖父.
Bà nội: nội tổ mẫu 內祖母.
Ông ngoại: ngoại tổ phụ 外祖父, còn gọi là ngoại công 外公.
Bà ngoại: ngoại tổ mẫu 外祖母, còn gọi là ngoại bà 外婆.
Bà ơi (tiếng gọi bà): a bà 阿婆.
Tiếng xưng ông nội mình với người khác: gia tổ 家祖.
Tiếng xưng bà nội mình đối với người khác: gia tổ mẫu 家祖母.
Tiếng xưng ông nội đã chết: nội tổ khảo 內祖考.
Tiếng xưng bà nội đã chết: nội tổ tỷ 內祖妣.
Ông nội vợ: nhạc tổ phụ 岳祖父.
Bà nội vợ: nhạc tổ mẫu 岳祖母.
Tiếng xưng ông nội vợ đã chết: nhạc tổ khảo 岳祖考.
Tiếng xưng bà nội vợ đã chết: nhạc tổ tỷ 岳祖妣.
Ông bà ngoại: ngoại tổ phụ mẫu 外祖父母.
Ông ngoại: ngoại tổ phụ 外祖父, còn gọi là ngoại công 外公.
Bà ngoại: ngoại tổ mẫu 外祖母, còn gọi là ngoại bà 外婆.
Tiếng xưng ông ngoại đã chết: ngoại tổ khảo 外祖考.
Tiếng xưng bà ngoại đã chết: ngoại tổ tỷ 外祖妣.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top