Các thì trong tiếng anh
THÌ HI ỆN TẠI TI ẾP
DIỄN
Thì hiệ n tạ i tiế p di ễ n dùng di ễ n tả hành động đang di ễ n ra trong hi ệ n tại. Ngoài ra nó còn
đượ c dùng để diễ n tả những hành động mang tính t ạ m th ờ i. Thì này là thì một trong
những thì cơ b ả n.
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ngữ + TO BE + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ngữ (nế u có)
- Lưu ý:
+ TO BE ph ả i đượ c chia đúng theo ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -n ế u cầ n, bạ n xem l ạ i
bài " Động t ừ TO BE".
+ Động t ừ nguyên mẫ u khi không nói gì khác đượ c hi ể u là động t ừ nguyên mẫ u không có
TO.
+ Khi thêm ING ngay đằ ng sau động t ừ nguyên mẫ u, cầ n nh ớ vài quy t ắc sau:
Nế u động t ừ t ậ n cùng bằng 1 ch ữ cái E, b ỏ E đi r ồi m ớ i thêm ING ( RIDE --> RIDING)
Nế u động t ừ t ậ n cùng bằng 2 ch ữ cái E, thêm ING bình th ường, không b ỏ E ( SEE -->
SEEING)
Nế u động t ừ t ậ n cùng bằng IE, đổi IE thành Y r ồi m ớ i thêm ING (DIE --> DYING)
Nế u động t ừ đơn âm tậ n cùng bằ ng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) v ớ i m ột
và chỉ một ph ụ âm, ta vi ế t ph ụ âm đ ó thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ING. ( STOP -->
STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)
Các động t ừ ngoài các quy t ắ c trên ta thêm ING bình th ường.
- Thí d ụ:
+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học
+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = B ạ n đang đọc bài này.
+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ng ủ
+ SHE IS SWIMMING = Cô ấ y đang bơ i.
+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa
* Công thức th ể ph ủ đị nh:
Ch ủ ngữ + TO BE + NOT + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ngữ (nế u có)
- Lưu ý:
+ TO BE ph ả i đượ c chia t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)
+ AM NOT không viế t t ắ t nh ưng có thể viết t ắt I M = I'M
+ IS NOT viế t t ắt = ISN'T
+ ARE NOT viế t t ắ t = AREN'T
- Thí d ụ:
+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không ph ả i đang đùa đâu, tôi nói nghiêm
ch ỉ nh đấ y!
+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không ph ả i
đang uống n ước, cô ta đang uống r ượu vodka.
* Công thức th ể nghi v ấn:
TO BE + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ng ữ (nế u có) ?
- Lưu ý:
+ TO BE ph ả i chia đúng theo ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE)
- Thí d ụ:
+ ARE YOU KIDDING? = Mầ y đang đùa h ả?
+ IS SHE CRYING? Có phả i cô ấ y đang khóc
* Khi nào thì dùng thì hi ệ n tại tiế p di ễ n:
- Khi diễ n ta hành động đang xả y ra trong hi ệ n tại ngay khi nói.
+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích
ngữ pháp c ơ b ả n cho b ạ n.
- Khi diễ n tả hành động đang xả y ra trong hi ệ n tại, nh ưng không nhấ t thi ế t là trong lúc
đang nói. Nói cách khác, tình hu ống này mô t ả một hành động hiệ n trong quá trình th ực
hi ệ n trong hi ệ n tạ i:
+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi
có th ể đang uống cà phê v ớ i bạ n, nhưng tôi đang trong quá trình th ực hi ệ n hành động làm
website)
- Khi diễ n ta hành động mà bình th ường không xả y ra, hi ệ n gi ờ chỉ x ả y ra tạ m th ờ i thôi,
vì m ột lý do nào đó.
+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi
không làm việ c vì tôi b ị s ốt cao (Bình th ường tôi làm việ c, tạm th ờ i hôm nay không làm
vi ệ c vì bị s ốt)
- Khi diễ n tả một hành động s ẽ x ả y ra trong tương lai r ấ t gầ n, đã có kế hoạ ch s ẵ n, phải
nêu rõ trạ ng ngữ chỉ thờ i gian trong câu.
+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha s ĩ c ủa tôi. ( đã
có h ẹ n sẵ n vớ i nha s ĩ )
+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (h ỏi xem
người ta có lên k ế hoạ ch gì cho tối nay hay ch ưa)
* Câu hỏi WH vớ i thì hi ệ n tại tiế p di ễ n:
- Công th ức câu h ỏi: thêm t ừ WH tr ước công th ức th ể nghi v ấ n của thì hi ệ n tại tiế p di ễ n.
- Thí d ụ:
+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì v ậ y?
+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh v ề nhà?
* Cầ n bi ế t thêm:
- Vì tính ch ất c ủa thì hi ện tạ i tiế p di ễn là di ễ n tả hành động đang xả y ra nên ta thường
dùng các trạng t ừ sau v ới thì này:
NOW = bây gi ờ
RIGHT NOW = ngay bây giờ
AT THE MOMENT = hiệ n th ời
FOR THE TIME BEING = trong thờ i đi ể m hi ệ n tạ i
- M ột s ố động t ừ v ớ i bản ch ấ t ng ữ ngh ĩ a của chúng không th ể dùng vớ i thì ti ế p di ễ n
đượ c, nh ư:
KNOW = bi ế t
BELIEVE = tin
UNDERSTAND = hiể u
HATE = ghét
LOVE = yêu
LIKE = thích
SOUND = nghe có vẻ
NEED = cầ n (ti ế ng Việ t có th ể nói "Tôi đang cần" nhưng ti ếng Anh không th ể dùng thì
hi ệ n tại tiế p di ễ n vớ i động t ừ này, n ếu muốn nói "Tôi đang cầ n..." bạ n ph ả i nói "I AM IN
NEED OF..." hoặ c ch ỉ là " I NEED...")
APPEAR = trông có v ẻ
SEEM = có vẻ
OWN = s ở h ữu (ti ế ng Việ t có th ể nói " Tôi đang có..." nhưng ti ế ng Anh không dùng ti ế p
di ễ n vớ i OWN mà ch ỉ c ầ n nói " I OWN..." = Tôi sở h ữu..
THÌ HI ỆN TẠI HOÀN
THÀNH
Nhu cầ u di ễn đạ t c ủa chúng ta r ất l ớn và nế u ch ỉ v ớ i nh ững bài học trước, chúng ta s ẽ
không th ể diễ n đạ t m ột s ố ý như: nói ai đó vừa m ớ i làm gì, kể l ạ i trải nghi ệ m của ta,
thông báo ta đã bắ t đầ u làm và vẫ n còn đang làm một vi ệ c gì đó,vv...Nh ư ng không sao,
học xong bài này, b ạ n sẽ đặ t đượ c nh ững câu nh ư v ậ y.
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ng ữ + HAVE ho ặ c HAS + Động t ừ ở d ạng quá khứ hoàn thành.
- Gi ả i thích:
+ Nế u ch ủ ngữ là I, WE, YOU, THEY ho ặ c là danh từ, ng ữ danh t ừ s ố nhi ề u ta dùng
HAVE
+ Nế u ch ủ ngữ là HE, SHE, IT ho ặ c là danh từ, ng ữ danh t ừ s ố ít, ta dùng HAS
+ Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa m ột động t ừ đa số đượ c t ạ o ra bằ ng cách thêm ED đằ ng
sau dạ ng nguyên mẫ u củ a động t ừ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động t ừ c ũng có nh ữ ng quy tắc cần bi ế t :
1. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng E và có 1 phụ âm đứng tr ước E, ta ch ỉ c ầ n thêm D ( DATE -->
DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng Y phả i đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ED (TRY --> TRIED,
CRY --> CRIED...)
3. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta vi ết ph ụ âm cu ối đó
thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. T ấ t c ả những động t ừ khác không r ơ i vào tr ường h ợ p trên chỉ c ầ n thêm ED bình
th ường.
+ CHÚ Ý: Có m ột s ố động t ừ có d ạ ng quá kh ứ hoàn thành B ẤT QUY T ẮC, tức là chúng
ta ph ả i học thu ộc lòng danh sách nh ững động t ừ đó vì cách chuy ể n chúng t ừ d ạ ng nguyên
mẫ u sang dạ ng quá kh ứ hoàn thành không theo quy t ắ c nào c ả . Nế u bạ n tham kh ả o Bả ng
Động T ừ B ấ t Quy Tắ c, d ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa m ột động t ừ n ằ m ở c ột th ứ 3 (c ột
th ứ 1 là d ạ ng nguyên mẫ u, cột th ứ 2 là d ạ ng quá kh ứ - ta sẽ h ọc thì quá kh ứ ở bài sau- và
c ột th ứ 3 là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành). Thí d ụ vài động t ừ b ấ t quy t ắc:
DO --> DID
GO --> GONE
SPEAK --> SPOKEN
WRITE --> WRITTEN
Cuối bài này, ta s ẽ có danh sách các động t ừ b ấ t quy t ắ c.
- Thí d ụ:
+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi m ớ i ă n tối xong.
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấ y vừa m ớ i quay lạ i.
* Công thức th ể ph ủ đị nh:
Ch ủ ngữ + HAVE hoặ c HAS + NOT + Động t ừ ở d ạ ng quá kh ứ hoàn thành.
- Cách vi ết t ắ t:
+ HAVE NOT vi ế t t ắt = HAVEN'T
+ HAS NOT viế t t ắ t = HASN'T
- Lưu ý:
+ Nế u ta thay NOT trong công thức trên b ằ ng NEVER, ý nghĩ a ph ủ đị nh s ẽ mạ nh h ơ n (từ
CHƯA thành CH ƯA BAO GIỜ)
- Thí d ụ:
YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫ n ch ưa trả l ờ i câu h ỏi c ủa tôi.
HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước gi ờ anh ta ch ưa đế n đây.
* Công thức th ể nghi v ấn:
HAVE ho ặ c HAS + Ch ủ ngữ + Động t ừ ở d ạ ng quá kh ứ hoàn thành ?
- Thí d ụ:
+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạ n có bao giờ c ả m th ấ y cô
đơn trong đám đông?
+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấ y trả l ờ i email b ạ n ch ưa?
* Khi nào ta dùng thì hiệ n tại hoàn thành:
- Nói v ề s ự tr ả i nghi ệ m đ ã trải qua r ồi hay chưa.
+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Tr ước gi ờ b ạ n ăn món sushi chưa?
+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi ch ưa bao giờ đi Singapore.
- Di ễ n tả một hành động đã bắ t đầ u trong qua kh ứ và v ẫ n còn ti ế p tục đế n hi ệ n tại
+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên đượ c 5 n ă m
( đã bắ t đầ u làm giáo viên và vẫ n còn làm giáo viên)
+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu r ồi cô ấ y ch ưa đế n đây. ( đã
bắ t đầ u ng ưng đế n đây và v ẫ n ch ưa đế n đây)
- Di ễ n tả một hành động đã xả y ra trong hi ệ n tại và có để l ại kế t qu ả hay h ậ u qu ả trong
hi ệ n tại.
+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ă n tối xong (gi ờ tôi còn no).
+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấ y đã bị mấ t bóp ti ền (gi ờ anh ấy không có bóp
ti ề n)
- Chú ý phân biệ t 2 câu sau:
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấ y đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không
có ở đây đâu, anh ta đi Singapore ch ưa về ).
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấ y đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã đượ c
dị p đi Singapre tr ước đây, hiệ n tại anh ta không nh ấ t thi ế t ph ả i đang ở Singapre)
* Danh sách một s ố động t ừ b ất quy t ắc thông d ụng:
Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ
Dạng quá khứ hoàn
thành
awake = đánh th ức awoke awoken
be (xem bài độngừ TO BE) was, were been
beat =đánh, th ắ ng beat beaten
become = tr ở thành became become
begin = b ắt đầ u began begun
bend = b ẻ cong bent bent
Bet = cá, đánh cu ộc bet bet
Bid =đấ u giá bid bid
bite = cắ n bit bitten
blow = th ổi blew blown
break = làm v ỡ broke broken
bring = đem l ạ i brought brought
broadcast = truy ề n hình, truy ề n thanh broadcast broadcast
build = xây dựng built built
burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt
buy = mua bought bought
catch = b ắ t l ấ y caught caught
choose = ch ọn chose chosen
come = đế n came come
cost = t ốn cost cost
Cut = c ắ t cut cut
Dig =đào ( đào l ổ) dug dug
do = làm did done
draw = rút ra drew drawn
dream = mơ , m ơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt
drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven
drink = u ống drank drunk
Eat = ă n ate eaten
Fall = r ơ i fell fallen
feel = cả m th ấ y felt felt
fight = chiến đấ u fought fought
find = tìm thấ y, th ấ y cái gì đó nh ư thế
nào
found found
fly = bay flew flown
forget = quên forgot forgotten
forgive = tha thứ forgave forgiven
freeze =đông lạ nh, đông thành đá froze frozen
Get = l ấ y (tra t ừ đi ể n thêm) got gotten
give = cho gave given
go = đi went gone
grow = tr ưởng thành, tr ồng grew grown
hang = treo hung hung
have = có had had
hear = nghe heard heard
hide = gi ấ u, tr ốn hid hidden
hit = đánh hit hit
hold = nắ m, cầ m, giữ held held
hurt = làm t ổn th ương hurt hurt
keep = gi ữ kept kept
know = biế t knew known
Lay =đặ t, để , s ắ p đặ t (tra t ừ đi ể n thêm) laid laid
lead = dẫ n đầ u, lãnh đạ o led led
learn = h ọc, học đượ c learned/learnt learned/learnt
leave = r ờ i kh ỏi left left
lend = cho mượn lent lent
let = để ( để cho ai làm gì đó) let let
lie = nói dối lay lain
lose = m ấ t, đánh m ấ t, thua cu ộc lost lost
make = làm ra made made
mean = muố n nói, có nghĩ a là meant meant
meet = gặ p m ặ t met met
Pay = trả giá, tr ả ti ề n paid paid
Put = đặ t, để (tra từ đi ể n thêm) put put
read = đọc read read
ride = cưỡi, ch ạ y xe 2 bánh rode ridden
ring = reo, g ọi đi ệ n thoạ i rang rung
Rise = mọc, lên cao rose risen
Run = ch ạ y ran run
Say = nói said said
See = thấ y saw seen
sell = bán sold sold
send = g ửi sent sent
show = cho xem showed showed/shown
shut = đóng shut shut
sing = hát sang sung
sit = ngồi sat sat
sleep = ngủ slept slept
speak = nói spoke spoken
spend = xài, tr ải qua (kỳ ngh ỉ , qu ả ng
th ờ i gian)
stand = đứng stood stood
swim = b ơ i, lội swam swum
take = lấ y, nh ậ n (tra t ừ đi ể n thêm) took taken
teach= d ạ y taught taught
tear = xé tore torn
Tell = cho ai biế t told told
think = ngh ĩ, suy ngh ĩ thought thought
throw = qu ăng, vứt threw thrown
understand = hiể u understood understood
wake = th ức dậ y woke woken
wear = m ặ c(qu ầ n áo),đội(nón), x ức
(n ước hoa)
wore worn
win = chi ế n th ắ ng won won
write = vi ế t wrote written
THÌ QUÁ KH Ứ
ĐƠN
Thì này l ại là một thì rấ t c ơ b ả n và rất dễ hiể u. Trong bài này, ta sẽ h ọc thì quá kh ứ đơn
vớ i động t ừ TO BE và thì quá kh ứ đơn vớ i động t ừ thường.
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ngữ + WAS ho ặ c WERE + Bổ ngữ n ế u có.
* Lưu ý:
+ Nế u ch ủ ngữ là I, HE, SHE. IT ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
+ Nế u ch ủ ngữ là YOU, WE, THEY ho ặ c là số nhi ề u nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức th ể ph ủ đị nh: thêm NOT sau WAS ho ặc WERE
* Lưu ý:
+ WAS NOT viế t t ắ t = WASN'T
+ WERE NOT vi ế t t ắt = WEREN'T
+ Công thức th ể nghi v ấn: đem WAS ho ặ c WERE ra trước ch ủ ngữ
- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = T ối qua anh đã say r ượu ph ả i không?
QUÁ KH Ứ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ TH ƯỜNG
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ngữ + Động t ừ ở d ạ ng quá kh ứ + B ổ ngữ (nế u có).
- Gi ả i thích:
+ Xét theo đa số, dạ ng quá kh ứ c ủa m ột động t ừ đượ c t ạ o ra bằ ng cách thêm ED đằ ng sau
dạ ng nguyên mẫ u của động t ừ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động t ừ c ũng có nh ữ ng quy tắc cần bi ế t :
1. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng E và có 1 phụ âm đứng tr ước E, ta ch ỉ c ầ n thêm D ( DATE -->
DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng Y phả i đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ED (TRY --> TRIED,
CRY --> CRIED...)
3. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta vi ết ph ụ âm cu ối đó
thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. T ấ t c ả những động t ừ khác không r ơ i vào tr ường h ợ p trên chỉ c ầ n thêm ED bình
th ường.
+ CHÚ Ý: Có m ột s ố động t ừ có d ạ ng quá kh ứ B ẤT QUY T ẮC, tức là chúng ta phả i học
thu ộc lòng danh sách nh ững động t ừ đó vì cách chuy ể n chúng t ừ d ạ ng nguyên mẫ u sang
dạ ng quá kh ứ không theo quy tắ c nào c ả . Nế u bạn tham kh ả o Bả ng Động T ừ B ấ t Quy
Tắ c, d ạ ng quá kh ứ c ủa m ột động t ừ n ằ m ở c ột th ứ 2 (c ột th ứ 1 là d ạ ng nguyên mẫ u, cột
th ứ 2 là d ạ ng quá kh ứ và c ột th ứ 3 là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành). Thí d ụ vài động t ừ b ấ t
quy tắ c:
DO -->DID
GO -->WENT
SPEAK --> SPOKE
WRITE --> WROTE
Cuối bài này, ta s ẽ có danh sách các động t ừ b ấ t quy t ắ c.
- Thí d ụ:
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuầ n trước tôi có nhìn th ấy Peter.
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấ y bỏ đi không nói m ột l ờ i nào.
* Công thức th ể ph ủ đị nh:
Ch ủ ngữ + DID + NOT + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)
- Lưu ý:
+ Ch ủ ngữ có thể là b ấ t kỳ chủ ngữ nào, s ố ít hay số nhi ề u không c ầ n quan tâm.
- Vi ế t t ắ t:
+ DID NOT vi ế t t ắ t là DIDN'T (ch ỉ trong vă n vi ết trang tr ọng hoặ c khi nhấ n m ạ nh mớ i
dùng d ạ ng đầ y đủ, bình th ường khi nói ta dùng dạ ng ngắ n gọn)
+ Ta có thể thay DID NOT trong công th ức trên bằ ng NEVER để nhấ n m ạ nh ý phủ đị nh
(mạ nh h ơ n cả khi nói ở d ạ ng đầ y đủ)
- Thí d ụ:
+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấ y đã không hiể u nh ững gì
bạ n nói.
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ h ứa với em đi ề u gì cả .
+ Công thức th ể nghi v ấn:
DID + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có) ?
- Lưu ý:
+ Cách tr ả l ờ i câu h ỏi YES - NO thì quá kh ứ đơn:
Tr ả l ời YES: YES, Ch ủ ngữ + DID
Tr ả l ời NO: NO, Ch ủ ng ữ + DIDN'T
+ Có thể thêm t ừ WH tr ước công th ức trên để có câu h ỏi WH v ớ i thì quá kh ứ đơn.
- Thí d ụ:
+ DID YOU DO THAT ? Có ph ải bạn đã làm đi ề u đó? (Tr ả l ờ i: YES, I DO ho ặ c NO, I
DON'T)
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạ n đã làm gì?
* Khi nào chúng ta sử d ụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi mu ốn di ễ n tả hành động đã xả y ra xong trong quá khứ.
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lầ n cu ối cùng tôi đã
nhìn th ấ y cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi mu ốn di ễ n tả hành động đã xả y ra xong trong một giai đoạ n nào đó trong quá kh ứ.
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là
chuy ệ n quá khứ, gi ờ tôi không s ống ở TQ)
* Tr ạng t ừ thường dùng cho Thì Quá Kh ứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuầ n trước (có thể thay WEEK b ằ ng MONTH (tháng), YEAR(nă m),
DECADE(thậ p niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có th ể thay TWO DAYS bằ ng mộ t ng ữ danh t ừ v ề
th ờ i gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 ti ế ngđồng h ồ, 300 YEARS AGO =
cách đây 300 nă m...)
* Các động t ừ b ất quy t ắc thông d ụng:
Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ
Dạng quá khứ hoàn
thành
awake = đánh th ức awoke awoken
be (xem bài độngừ TO BE) was, were been
beat =đánh, th ắ ng beat beaten
become = tr ở thành became become
begin = b ắt đầ u began begun
bend = b ẻ cong bent bent
bet = cá, đánh cu ộc bet bet
bid =đấ u giá bid bid
bite = cắ n bit bitten
blow = th ổi blew blown
break = làm v ỡ broke broken
bring = đem l ạ i brought brought
broadcast = truy ề n hình, truy ề n thanh broadcast broadcast
build = xây dựng built built
burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt
buy = mua bought bought
catch = b ắ t l ấ y caught caught
choose = ch ọn chose chosen
come = đế n came come
cost = t ốn cost cost
cut = c ắt cut cut
dig =đào ( đào l ổ) dug dug
do = làm did done
draw = rút ra drew drawn
dream = mơ , m ơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt
drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven
drink = u ống drank drunk
eat = ă n ate eaten
fall = r ơi fell fallen
feel = cả m th ấ y felt felt
fight = chiến đấ u fought fought
find = tìm thấ y, th ấ y cái gì đó nh ư thế
nào
found found
fly = bay flew flown
forget = quên forgot forgotten
forgive = tha thứ forgave forgiven
freeze =đông lạ nh, đông thành đá froze frozen
get = l ấ y (tra t ừ đi ể n thêm) got gotten
give = cho gave given
go = đi went gone
grow = tr ưởng thành, tr ồng grew grown
hang = treo hung hung
have = có had had
hear = nghe heard heard
hide = gi ấ u, tr ốn hid hidden
hit = đánh hit hit
hold = nắ m, cầ m, giữ held held
hurt = làm t ổn th ương hurt hurt
keep = gi ữ kept kept
know = biế t knew known
lay =đặ t, để , s ắ p đặ t (tra t ừ đi ể n thêm) laid laid
lead = dẫ n đầ u, lãnh đạ o led led
learn = h ọc, học đượ c learned/learnt learned/learnt
leave = r ờ i kh ỏi left left
lend = cho mượn lent lent
let = để ( để cho ai làm gì đó) let let
lie = nói dối lay lain
lose = m ấ t, đánh m ấ t, thua cu ộc lost lost
make = làm ra made made
mean = muố n nói, có nghĩ a là meant meant
meet = gặ p m ặ t met met
pay = trả giá, tr ả ti ề n paid paid
put = đặ t, để (tra từ đi ể n thêm) put put
read = đọc read read
ride = cưỡi, ch ạ y xe 2 bánh rode ridden
ring = reo, g ọi đi ệ n thoạ i rang rung
rise = mọc, lên cao rose risen
run = ch ạ y ran run
say = nói said said
see = thấ y saw seen
sell = bán sold sold
send = g ửi sent sent
show = cho xem showed showed/shown
shut = đóng shut shut
sing = hát sang sung
sit = ngồi sat sat
sleep = ngủ slept slept
speak = nói spoke spoken
spend = xài, tr ải qua (kỳ ngh ỉ , qu ả ng
th ờ i gian)
stand = đứng stood stood
swim = b ơ i, lội swam swum
take = lấ y, nh ậ n (tra t ừ đi ể n thêm) took taken
teach= d ạ y taught taught
tear = xé tore torn
tell = cho ai bi ế t told told
think = ngh ĩ, suy ngh ĩ thought thought
throw = qu ăng, vứt threw thrown
understand = hiể u understood understood
wake = th ức dậ y woke woken
wear = m ặ c(qu ầ n áo),đội(nón), x ức
(n ước hoa)
wore worn
win = chi ế n th ắ ng won won
write = vi ế t wrote written
THÌ TƯƠNG LAI
ĐƠN
Thì t ương lai đơn có lẽ là thì đơn gi ản và dễ hiể u nh ấ t trong ti ế ng Anh.
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Chủ ng ữ + WILL + Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ.
- Vi ế t t ắ t "Chủ ngữ + WILL":
+ I WILL = I'LL
+ WE WILL = WE'LL
+ YOU WILL = YOU'LL
+ THEY WILL = THEY'LL
+ HE WILL = HE'LL
+ SHE WILL = SHE'LL
+ IT WILL = IT'LL
- Thí d ụ:
+ I WILL HELP YOU. = Tôi s ẽ giúp b ạ n.
+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấ y sẽ g ọi điệ n cho b ạ n khi cô ấ y
đế n nơ i).
* Công thức th ể ph ủ đị nh:
Chủ ng ữ + WILL + NOT + Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ.
- Vi ế t t ắ t
+ WILL NOT = WON'T
- Nh ấ n m ạ nh phủ đị nh:
+ Ta có thể thay NOT bằ ng NEVER để nhấ n m ạ nh ý phủ đị nh.
- Thí d ụ:
+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi s ẽ không giúp nó n ữa.
+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao gi ờ giúp nó nữa.
* Công thức th ể nghi v ấn:
WILL + Chủ ng ữ + Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ ?
- Thí d ụ:
+ WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = T ối nay b ạ n sẽ có mặ t ở buổi tiệ c
hay không?
- Câu h ỏi WH:
+ Ta chỉ c ầ n thêm ừ WH tr ước công th ức trên để đặ t câu h ỏi WH.
WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạ n sẽ tr ở v ề n ước?
* Khi nào dùng thì t ương lai đơn ?
- Khi mu ốn di ễ n tả một hành động mà ng ười nói quy ế t đị nh thực hi ệ n ngay khi nói.
+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói b ụng quá.
Tôi sẽ t ự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich.
- Khi mu ốn di ễ n tả một l ờ i hứa
+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi
hứa) tôi s ẽ không nói cho ai bi ết về bí mậ t c ủa bạ n.
- Khi mu ốn di ễ n tả một dự đoán về t ương lai.
+ IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai tr ờ i s ẽ mưa.
* Lưu ý:
- Trong một câu, n ế u có m ệ nh đề ph ụ chỉ thời gian t ương lai, m ệ nh đề phụ đó KHÔNG
dùng thì t ương lai đơn, ch ỉ dùng thì hi ệ n tại đơn; trong mệ nh đề chính ta m ớ i có th ể dùng
thì t ương lai đơn.
+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. =
Ngày mai khi bạ n đế n đây, chúng ta s ẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi b ạ n đế n đây" là mệ nh
đề phụ chỉ thờ i gian, ta dùng thì hiện tạ i đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là m ệ nh đề chính, ta
dùng thì t ương lai đơn)
- Ngày x ưa, khi h ọc thì tương lai đơn, giáo viên sẽ d ạ y bạ n về t ừ SHALL, r ằ ng SHALL
đượ c dùng thay cho WILL khi ch ủ ngữ là I ho ặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, t ấ t c ả chủ
ngữ đề u dùng WILL. SHALL chỉ còn đượ c dùng trong v ă n bản trang tr ọng như v ă n bả n
lu ậ t và các h ợ p đồng. Th ậ m chí, người ta còn đang mu ốn thay th ế SHALL bằ ng WILL
trong nh ững v ă n bả n trang tr ọng đó. B ạ n ch ỉ c ầ n nh ớ một trường h ợ p duy nhấ t mà
SHALL còn đượ c dùng trong thực t ế là:
+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi ch ứ?
Các cách di ễn đạ t quan hệ s ở
hữu
Để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu, ta đã học tính t ừ s ở h ữu và đạ i t ừ s ở h ữu. Tuy nhiên, nhi ề u
khi quan hệ s ở h ữu không đơn gi ả n ch ỉ là gi ữa các đạ i t ừ nhân x ưng và danh t ừ mà nó
còn có th ể là gi ữa ng ữ danh t ừ và danh t ừ. Bài này sẽ chỉ cho b ạ n thêm các cách còn l ạ i
để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu.
Ngoài cách dùng tính từ s ở h ữu để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu, ta còn có các cách sau:
* Cách thứ nh ất: DÙNG OF
- OF có ngh ĩ a là CỦA khi đượ c dùng để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu. (trong tiế ng Việ t, có th ể
không cầ n vi ế t CỦA cũng có thể hiểu đượ c, nh ưng trong tiế ng Anh phả i có OF)
- Khi dùng OF thì danh t ừ "bị " sở h ữu đứng đầ u rồi đế n OF r ồi m ớ i đế n danh từ chủ s ở
hữu
- Ta th ường dùng OF để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu khi danh t ừ "bị " sở h ữu là danh từ tr ừu
t ượng
- Thí d ụ:
+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = ph ầ n đầ u của bộ phim (ph ầ n đầ u bộ phim)
+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của t ấ m chân dung.
* Cách thứ hai: không c ần dùng gì c ả, ch ỉ c ần sắp xế p hai danh từ c ạnh nhau
- Ta dùng cách s ắ p xế p hai danh t ừ c ạ nh nhau để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu khi c ả hai danh
t ừ này đề u là danh từ c ụ thể .
- Để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu theo cách này thì th ứ t ự s ắ p xế p danh từ r ấ t quan tr ọng:
DANH T Ừ CH Ủ S Ở H ỮU ĐỨNG TR ƯỚC DANH TỪ "B Ị " SỞ H Ữ U.
- Thí d ụ:
+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơ i
+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây)
* Cách thứ ba: dùng S ở Hữu Cách v ớ i 'S
- Ta đã bi ết 'S có th ể là vi ế t t ắ t c ủa IS ho ặ c HAS. Giờ đây ta c ầ n bi ế t thêm 'S ngay sau
một danh từ có khi không ph ả i là dạng viế t t ắ t c ủa ai mà nó là một ph ương cách để diễ n
đạ t quan hệ s ở h ữu gi ữa hai (ng ữ) danh từ.
- Cách dùng 'S để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu:
+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để diễ n đạ t quan hệ s ở h ữu khi hai (ngữ) danh từ
nói về người ho ặ c con v ật. Tuy nhiên, 'S có th ể dùng cho s ự v ậ t khi nó đượ c nhân cách
hóa (ta coi nó nh ư con ng ười) ho ặ c cho các đơn vị thời gian ho ặ c trong những câu thành
ngữ.
+ Thí d ụ:
THE BOY'S HAT = cái nón cùa th ằ ng nhỏ
PETER'S CAR = Xe hơ i c ủa Peter
THE EARTH'S SURFACE = B ề mặ t c ủa trái đấ t
A DAY'S WORK = Công việ c của m ột ngày
- Vài đi ề u cần lưu ý:
+ Khi dùng 'S, ta phả i theo thứ t ự sau:
Danh t ừ làm chủ s ở h ữu'S + Danh từ b ị s ở h ữu
+ Nế u danh từ làm ch ủ s ở h ữu là một ng ữ danh t ừ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay
sau ch ữ cuối cùng trong ngữ danh t ừ đó, ví d ụ:
MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con c ủa ch ị dâu tôi (ho ặ c em dâu
tôi vì sister có th ể là chị gái ho ặ c em gái, brother có th ể là anh trai ho ặ c em trai)
+ Nế u bả n thân danh từ làm ch ủ s ở h ữu tậ n cùng bằ ng S rồi thì ta ch ỉ c ầ n thêm ' đằ ng sau
nó thôi, khỏi thêm S.
THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/h ọc sinh
THE SMITHS' HOUSE = Că n nhà c ủa gia đình họ SMITH.
DICKENS' NOVELS = Nh ững cuốn tiể u thuy ế t c ủa ông DICKENS (tên ông ta có S đằ ng
sau)
Tương lai vớ i GOING
TO
Để diễ n đạ t hành động trong t ương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong m ột
s ố tr ường h ợp, ta cầ n dùng cấ u trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ h ọc công
th ức và cách dùng c ấ u trúc r ấ t ph ổ biế n này.
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ.
- Lưu ý:
+ TO BE ph ả i đượ c chia t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE)
+ GOING TO trong v ă n nói đượ c rút g ọn thành GONNA
- Thí d ụ:
+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = T ối nay tôi s ẽ g ặp cô ấ y.
+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta s ẽ r ấ t gi ậ n tôi.
+ IT IS GOING TO RAIN. = Tr ờ i s ẽ mưa đây.
+ Cầ n phân bi ệ t TO + GOING TO + Động t ừ nguyên mẫ u vớ i thì hi ệ n tại tiế p di ễ n TO
BE + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi s ẽ đi học.( T ương lai với GOING TO)
I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi học (Thì hi ệ n tạ i tiế p di ễ n)
* Công thức th ể ph ủ đị nh:
Ch ủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ.
- Lưu ý:
+ TO BE ph ả i chia đúng theo ch ủ ngữ.
+ TO BE + NOT có thể viế t t ắ t (xem lạ i bài v ề độ ng t ừ TO BE n ế u cầ n)
+ GOING TO có th ể rút gọn thành GONNA trong v ă n nói.
- Thí d ụ:
+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ không giúp nó.
+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ s ẽ không nghe tôi nói đâu.
* Công thức th ể nghi v ấn:
TO BE + Ch ủ ngữ + GOING TO + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ ?
- Lưu ý:
+ TO BE chia tương ứng v ớ i ch ủ ngữ.
+ GOING TO có th ể rút gọn thành GONNA trong v ă n nói.
+ Có thể thêm t ừ WH tr ước TO BE trong công thức trên để t ạ o ra câu h ỏi WH.
- Thí d ụ:
+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về tr ước 10 gi ờ t ối
không?
+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = T ối nay b ạ n sẽ làm gì?
* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO:
- Khi mu ốn di ễ n đạ t kế hoạ ch, d ự đị nh cho tương lai mà ta đã có sẵ n rồi. (Ở thì t ương lai
đơn vớ i WILL, ng ười nói ra quy ết đị nh s ẽ làm ngay khi nói)
+ WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta
s ẽ t ổ chức ăn m ừng sinh nhậ t c ủa cậu ấ y vào cuối tu ầ n này.
- Khi mu ốn tiên đoán một hành động s ẽ x ả y ra dựa trên bằ ng chứng trong hiệ n tại (Thì
t ương lai đơn dự đoán mang tính ch ủ quan h ơ n, không dựa vào b ằ ng chứng c ụ thể , ch ắc
ch ắ n nh ư T ương lai vớ i GOING TO)
+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn nh ững đám mây đ ó
kìa. Tr ời s ẽ mưa đây
SO SÁNH
HƠN
Trong bài này, chúng ta sẽ h ọc cách so sánh h ơ n (A...hơ n B).
* Th ế nào là so sánh hơ n?
- So sánh h ơn là cấ u trúc so sánh gi ữa hai chủ thể.
- Khi trong m ột câu nói có hàm ý so sánh, miễ n có ch ữ "H ƠN' thì đó là so sánh hơ n, dù ý
nghĩ a so sánh có th ể là thua, kém.
+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấ y có ít tiề n hơ n tôi.
+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấ y kém quyế n rũ h ơ n so vớ i vợ
tôi.
* Công thức cấu trúc so sánh h ơ n: khi so sánh, ta thường đem tính t ừ ho ặc tr ạng t ừ
ra làm đối t ượng xem xét.
** Công th ức vớ i tính t ừ/trạng t ừ ng ắn: tính t ừ/tr ạ ng t ừ ngắ n là tính t ừ/tr ạ ng t ừ có một
âm. Tính từ/tr ạ ng t ừ có hai âm ti ế t nh ưng t ậ n cùng bằ ng Y c ũng đượ c xem là tính t ừ
/tr ạ ng t ừ ngắn.
TÍNH TỪ /TR ẠNG TỪ NG Ắ N THÊM ER + THAN
- Thí d ụ:
+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việ t Nam giàu hơ n Campuchia.
+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao h ơ n anh ta.
+ I RUN FASTER THAN HE.
- Lưu ý:
+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng Y, đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ER: HAPPY -->
HAPPIER
+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng E, ta chỉ c ầ n thêm R thôi. LATE -> LATER
+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PH Ụ ÂM, ta viế t
PHỤ ÂM CU ỐI thêm 1 l ầ n rồi m ớ i thêm ER. BIG --> BIGGER,
** Công th ức vớ i tính t ừ/trạng t ừ dài: tính t ừ/tr ạ ng t ừ dài là tính t ừ có ba âm ti ế t trở
lên ho ặ c tính t ừ /trạ ng t ừ có hai âm ti ết không t ận cùng bằ ng Y.
MORE + TÍNH T Ừ/TR ẠNG TỪ DÀI + THAN
- Thí d ụ:
+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấ y có sức cu ốn hút h ơ n vợ
anh ta.
+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER
THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơ n bạ n. Tôi ch ỉ siêng nă ng h ơ n bạ n thôi.
** Ngo ại l ệ :
- GOOD --> BETTER
- WELL --> BETTER
- BAD --> WORSE
- MANY --> MORE
- MUCH --> MORE
- LITTLE --> LESS
- FAR --> FARTHER/FURTHE R (FARTHER dùng khi nói v ề kho ả ng cách c ụ thể ,
FURTHER dùng để nói v ề kho ả ng cách tr ừu tượng)
- QUIET --> QUIETER ho ặ c MORE QUIET đề u đượ c
- CLEVER --> CLEVERER ho ặ c MORE CLEVER đề u đượ c
- NARROW --> NARROWER ho ặ c MORE NARROW đề u đượ c
- SIMPLE --> SIMPLER ho ặ c MORE SIMPLE đề u đượ c
** Khi đối t ượng đem ra so sánh là danh t ừ, ta có công th ức :
MORE ho ặ c LESS + DANH T Ừ + THAN
- Dùng MORE khi muố n nói nhi ề u...h ơ n
- Dùng LESS khi mu ốn nói ít...hơ n
- Nế u danh từ là danh t ừ đế m đượ c, nó phả i ở d ạ ng s ố nhi ề u.
- Thí d ụ:
+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiề u tiề n hơ n anh.
+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I.
+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiề u con h ơ n tôi.
** Khi ý nghĩ a so sánh là "A kém... hơ n B, ta chỉ việ c thay MORE b ằng LESS, ta
có:
LESS + TÍNH TỪ/TR ẠNG TỪ + THAN
- Thí d ụ:
+ I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ă n ít hơn nó.
+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = B ạ c thì ít đắ t tiề n hơ n vàng.
** L ưu ý:
- Ở t ấ t c ả mọi trường h ợp, đạ i t ừ nhân x ưng li ề n sau THAN phả i là đạ i t ừ chủ ngữ. Trong
vă n nói, ta có thể dùng đạ i t ừ tân ng ữ ngay sau THAN nhưng t ốt hơ n vẫ n nên dùng đạ i t ừ
ch ủ ngữ.
+ HE IS RICHER THAN I. (có th ể nói HE IS RICHER THAN ME trong vă n nói)
- Ở v ế li ề n sau THAN, ta không bao gi ờ l ậ p lạ i vị ngữ có ở v ế tr ước THAN, N ế u muốn rõ
nghĩ a, ta ch ỉ c ầ n dùng TRỢ ĐỘNG TỪ t ương ứng. Vớ i động t ừ TO BE, vế sau THAN có
th ể l ậ p lạ i TO BE t ương ứng, nhưng đi ề u này c ũng không bắ t bu ộc.
- Thí d ụ:
+ HE IS RICHER THAN I. (ta có th ể l ậ p lạ i TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER
THAN I AM)
+ I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể dùng trợ động t ừ t ương ứng ở v ế sau
THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.)
+ SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có th ể dùng trợ động t ừ t ương ứng ở v ế sau
THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES).
+ HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấ y đã ki ế m đượ c nhi ề u tiề n hơ n tôi (ta có
th ể dùng trợ động t ừ t ương ứng ở v ế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I
DID, tuyệ t đố i không bao gi ờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE
MONEY)
SO SÁNH
BẰNG
Cấ u trúc so sánh bằ ng đượ c dùng để thể hiệ n sự giống nhau hoặ c không giống nhau v ề
mặ t nào đó khi đem hai ch ủ thể ra so sánh.
* Cấu trúc so sánh b ằng v ớ i tính t ừ ho ặc tr ạng t ừ:
AS + TÍNH TỪ/TR Ạ NG TỪ + AS
- Thí d ụ:
+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay c ủa bạ n lạ nh như n ước đá vậ y!
+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằ ng b ố anh ta.
+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó ch ạ y không nhanh b ằ ng tôi.
- Lưu ý:
+ Để diễ n đạ t thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có th ể thêm m ột trạ ng t ừ
tr ước t ừ AS đầ u tiên, thí d ụ:
JUST = v ừa (b ằ ng), chính xác
NEARLY = gầ n nh ư
HALF = phân nửa
TWICE = g ấ pđôi
THREE TIMES = ba lần
...
* Khi mu ốn so sánh b ằng v ớ i danh t ừ, ta dùng AS MANY...AS ho ặc AS
MUCH...AS
- ...AS MANY + DANH T Ừ ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí d ụ:
+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việ c số giờ b ằng v ớ i anh ta.
- ... AS MUCH + DANH T Ừ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí d ụ:
+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiế m đượ c nhi ề u
ti ề n bằ ng anh ta.
SO SÁNH
NHẤT
So sánh nhấ t là c ấ u trúc ta dùng khi c ầ n so sánh m ột ch ủ thể v ớ i toàn bộ nhóm, t ậ p th ể
mà chủ thể có trong đó.
* Cấu trúc so sánh nhấ t vớ i tính t ừ/trạng t ừ ng ắn: Tính t ừ hoặ c trạ ng t ừ ngắ n là tính
t ừ/tr ạ ng t ừ có một âm ti ế t. Tính từ/tr ạng t ừ hai âm ti ết t ậ n cùng bằ ng Y c ũng đượ c xem là
tính từ/tr ạ ng t ừ ngắ n trong c ấ u trúc này.
THE + TÍNH T Ừ/TR ẠNG TỪ NG ẮN THÊM EST.
- Thí d ụ:
+ HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấ y thông minh nh ấ t l ớ p.
+ THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cu ốn sách này là cuốn rẻ nhấ t mà
tôi có th ể tìm th ấ y.
+ HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta ch ạ y nhanh nhấ t.
- Lưu ý:
+ Khi tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng Y, ta đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm EST
HAPPY -->THE HAPPIEST
CRAZY --> THE CRAZIEST
FUNNY --> THE FUNNIEST
+ Khi tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PH Ụ ÂM: ta viế t
phụ âm cu ối cùng thêm 1 lầ n rồi m ờ i thêm EST
BIG --> THE BIGGEST
HOT --> THE HOTTEST
SMALL --> THE SMALLEST
* Cấu trúc so sánh nhấ t vớ i tính t ừ/trạng t ừ dài: Tính từ/tr ạ ng t ừ dài là tính t ừ/tr ạ ng t ừ
có hai âm ti ế t trở lên.
THE + MOST + TÍNH T Ừ/TR ẠNG TỪ DÀI
+ YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người
phụ n ữ đẹ p nh ấ t mà anh t ừng g ặ p từ tr ước đế n nay.
+ LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành
phố đắ t đỏ nhấ t nước Anh.
* Ngoại l ệ : một s ố tính t ừ/tr ạ ng t ừ khi sử d ụng trong cấ u trúc so sánh nh ất có dạ ng đặ c
bi ệ t, không theo công th ức trên đây, b ắ t bu ộc ta ph ả i nh ớ n ằm lòng:
TÍNH TỪ/TR ẠNG TỪ DẠ NG SO SÁNH NHẤT
BAD THE WORST
GOOD THE BEST
WELL THE BEST
MANY THE MOST
MUCH THE MOST
- Thí d ụ:
+ IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cái ngày t ồi t ệ nhấ t trong đời
tôi.
+ HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấ y là ng ười th ầ y tốt nh ấ t
mà tôi từng có.
+ THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quầ n này v ừa vặ n vớ i tôi nh ấ t.
+ WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhi ề u tiề n nh ấ t trên thế
gi ớ i?
CÂU ĐI ỀU KIỆN
LOẠI 0
Cấ u trúc câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 0 dùng để diễ n đạ t nh ững s ự thậ t t ổng quan, nh ững d ữ kiệ n
khoa h ọc luôn luôn xả y ra vớ i m ột đi ề u ki ệ n nh ất đị nh. Ta còn có th ể g ọi câu điề u ki ệ n
lo ạ i 0 là câu đi ề u ki ệ n hi ệ n tạ i luôn có th ậ t. Trong một câu điề u ki ệ n luôn có hai mệ nh đề :
mệ nh đề N Ế U và m ệ nh đề chính.
* Công thức câu đi ề u ki ệ n lo ại 0:
IF + Ch ủ ngữ 1 + Động t ừ chia ở thì hi ệ n tại đơn +B ổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + Động t ừ chia ở
thì hiệ n tại đơn + Bổ ngữ (nế u có).
- Nói cách khác, ở câu điề u ki ệ n lo ạ i 0, c ả hai m ệ nh đề IF (N ẾU) và mệ nh đề chính đề u
s ử d ụng thì hiệ n tại đơn.
- Ch ủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có th ể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- M ệ nh đề IF và m ệ nh đề chính có th ể đứng tr ước hay sau đề u đượ c.
- Thí d ụ:
+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nế u bạ n để phốt-pho ra ngoài
không khí, nó sẽ cháy.
+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Ph ốt-pho s ẽ cháy n ế u bạn
để nó ra ngoài không khí.
+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = N ế u bạ n làm nóng nước đá, nó s ẽ tan ra.
CÂU ĐI ỀU KIỆN
LOẠI 1
Câu đi ề u ki ện lo ạ i 1 còn có th ể đượ c gọi là câu điề u ki ệ n hi ệ n tạ i có th ể có thậ t.
Ta s ử d ụng câu đi ề u ki ện lo ạ i 1để đặ t ra m ột đi ều ki ệ n có th ể thực hi ệ n đượ c trong hi ệ n
t ạ i và nêu k ết qu ả có thể x ả y ra.
* Công thức câu đi ề u ki ệ n lo ại 1:
IF + Ch ủ ngữ 1 + Động t ừ chia ở thì hi ệ n tại đơn + Bổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + WILL + Động
t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có).
- Nói cách khác, ở câu điề u ki ệ n lo ạ i 1, m ệ nh đề IF dùng thì hi ệ n tại đơn, m ệ nh đề chính
dùng thì t ương lai đơn.
- Ch ủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có th ể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- M ệ nh đề IF và m ệ nh đề chính có th ể đứng tr ước hay sau đề u đượ c.
- Thí d ụ:
+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = N ế u tôi cóđủ
ti ề n, tôi s ẽ mua cái màn hình LCD đ ó.
+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nế u em b ỏ đi.
CÂU ĐI ỀU KIỆN
LOẠI 2
Câu đi ề u ki ện lo ạ i 2 là c ấu trúc dùng để đặ t ra m ộ t đi ề u ki ệ n không có thậ t trong hi ệ n tạ i
và nêu kế t qu ả c ủa nó. Đươ ng nhiên, kế t qu ả x ả y ra theo m ột đi ề u ki ệ n không có thậ t
c ũng chỉ là m ột kế t qu ả t ưởng t ượng. Ta còn có thể g ọi câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 2 là câu đi ều
ki ệ n hi ệ n tạ i không thậ t.
* Công thức câu đi ề u ki ệ n lo ại 2:
IF + Ch ủ ngữ 1 + Động t ừ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + WOULD/
COULD + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ
- Nói cách khác, ở câu điề u ki ệ n lo ạ i 2, m ệ nh đề IF dùng thì quá kh ứ đơn, m ệ nh đề chính
dùng động t ừ khi ế m khuyế t WOULD ho ặ c COULD.
* Lưu ý:
+ Ở mệ nh đề IF, nế u động t ừ là TO BE thì ta dùng WERE cho t ấ t c ả các ch ủ ngữ.
+ WOULD = s ẽ (dạ ng quá kh ứ c ủa WILL)
+ COULD = có thể (dạ ng quá kh ứ c ủa CAN)
- Thí d ụ:
+ IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = N ế u tôi là b ạ n, tôi s ẽ n ộp đơn ly
dị .
+ IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nế u chó có cánh,
chúng sẽ biết bay.
CÂU ĐI ỀU KIỆN
LOẠI 3
Câu đi ề u ki ện lo ạ i 3 còn có th ể đượ c gọi là câu điề u ki ệ n quá khứ không th ậ t.
Cấ u trúc này đượ c dùng khi ta mu ốn đặ t m ột gi ả thi ế t ng ược l ạ i vớ i đi ề u gì đó đã xả y ra
trong quá khứ.
* Công thức câu đi ề u ki ệ n lo ại 3:
IF + Ch ủ ngữ 1 + Động t ừ chia ở thì quá khứ hoàn thành + B ổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 +
WOULD/COULD HAVE + PP.
- Nói cách khác, ở câu điề u ki ệ n lo ạ i 3, m ệ nh đề IF dùng thì quá kh ứ hoàn thành, m ệ nh
đề chính dùng công th ức WOULD ho ặ c COULD + HAVE + PP.
* Lưu ý:
- PP là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa động t ừ. Ở động t ừ b ấ t quy t ắ c, đó chính là c ột th ứ 3
trong b ả ng độ ng t ừ b ấ t quy t ắ c. Ở động t ừ có quy t ắ c, đó chính là động t ừ nguyên mẫ u
thêm ED.
- B ổ ngữ có thể không có, tùyý ngh ĩa của câu.
- Ch ủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có th ể trùng nhau.
- M ệ nh đề IF có th ể đứng tr ước ho ặ c sau mệ nh đề chính.
THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN
THÀNH
Đây là thì t ương đối khó và đòi h ỏi bạ n bạ n học thu ộc lòng càng nhiề u từ càng t ốt trong
bả ng động t ừ b ấ t quy t ắc. Nói thì này khó vì khái niệ m của nó xa lạ v ới ng ười Vi ệ t Nam
chúng ta. Thậ t ra ta có th ể hiể u thì quá kh ứ hoàn thành m ột cách r ấ t đơn gi ả n nh ư sau:
* Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễ n tả một hành động x ả y ra trước m ộ t hành động
khác và c ả hai hành động này đề u đã xả y ra trong quá kh ứ. Hành động nào xả y ra trước
thì dùng thì quá kh ứ hoàn thành. Hành động x ả y ra sau thì dùng thì quá kh ứ đơn.
* Công thức thì quá kh ứ hoàn thành:
** Công thức th ể khẳ ng đị nh:
Ch ủ ngữ + HAD + Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa động t ừ + B ổ ngữ (nế u có).
- Lưu ý:
+ Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa động t ừ thông th ường là động t ừ nguyên mẫ u thêm ED.
Đối vớ i động t ừ b ấ t quy t ắ c thì ta ph ả i dùng cột 3 c ủa bả ng độ ng t ừ b ấ t quy t ắ c.
- Thí d ụ:
+ I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi đã ă n trước khi đế n đây.
** Công thức th ể phủ đị nh:
Ch ủ ngữ + HAD + NOT + Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa động t ừ + B ổ ngữ (nế u có).
- Lưu ý:
+ HAD NOT có thể viết t ắ t là HADN'T
- Thí d ụ:
+ SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đã
không có chuẩ n bị cho k ỳ thi nh ưng cô ta v ẫ n đậ u.
** Công thức th ể nghi v ấ n:
HAD + Ch ủ ngữ + D ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa động t ừ + B ổ ngữ (nế u có) ?
- Thí d ụ:
+ HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạ n đã
khóa c ửa trước khi r ờ i kh ỏi nhà chứ?
THÌ QUÁ KH Ứ TIẾP
DIỄN
Tên gọi c ủa thì này có lẽ c ũng g ợ i ý cho b ạ n cách dùng c ủa nó. Thì này đượ c dùng để
di ễ n tả một hành động đang di ễ n ra tạ i m ột th ờ i đi ể m nhấ t đị nh trong quá khứ.
* Công thức th ể kh ẳng đị nh:
Ch ủ ngữ + TO BE Ở D ẠNG QUÁ KHỨ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ng ữ
(n ế u có).
- Lưu ý:
+ TO BE ở d ạ ng quá kh ứ chỉ có 2 bi ế n th ể WAS và WERE, tùy theo ch ủ ngữ mà dùng
WAS hay WERE.
+ WAS đượ c dùng cho ch ủ ngữ là I, HE, SHE, IT ho ặ c bấ t c ứ chủ ngữ s ố ít nào
+ WERE đượ c dùng cho ch ủ ngữ là WE, YOU, THEY ho ặ c bấ t c ứ chủ ngữ s ố nhi ề u
nào.
- Thí d ụ:
+ I WAS WATCHING TV WH EN YOU CALLED. = Lúc bạ n gọi đi ệ n thoạ i đế n, tôi
đang xem Tivi.
+ WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = Họ đang đá
bóng thì trờ i bắ t đầ u m ư a.
* Công thức th ể ph ủ đị nh: THÊM NOT sau TO BE ở công th ức th ể kh ẳng đị nh.
- Vi ế t t ắ t:
+ WAS NOT = WASN'T
+ WERE NOT = WEREN'T
- Thí d ụ:
+ I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đó
tôi đâu có ngủ, tôi nh ắ m m ắ t để thư giãn.
* Công thức th ể nghi v ấn: Đem TO BE ra tr ước ch ủ ng ữ.
- Có th ể thêm t ừ WH tr ước TO BE để t ạ o ra câu h ỏi WH.
- Thí d ụ:
+ WHAT WERE YOU DOING AT 10 O'CLOCK LAST NIGHT? = T ối qua lúc 10 gi ờ
anh đang làm gì?
* Khi nào ta dùng thì quá khứ ti ếp di ễ n?
- Để diễ n tả hành động đang xả y ra tạ i m ột th ờ i đi ể m cụ thể trong quá kh ứ.
+ SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm
đột nh ậ p vào nhà, bà ta đang t ắ m.
- Khi diễ n tả hai ho ặ c nhi ề u hơ n hai hành động đang xả y ra cùng lúc trong quá khứ.
+ THE BOY WAS DOING HIS HOMEWO RK WHILE HIS PARENTS WERE
WATCHING TV. = Cậ u bé đang làm bài tậ p trong khi bố mẹ c ậ u ta đang xem Tivi.
- Khi mu ốn di ễ n tả một hành động đang xả y ra thì có hành độ ng khác x ảy đế n. hành động
đang xả y ra dùng thì quá khứ ti ế p di ễn, hành động x ả y đế n có th ể c ắt ngang hành động
đang xả y ra đượ c chia ở thì quá kh ứ đơn.
+ HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PROFESSOR WAS GIVING
A LECTURE. = Lúc giáo sư đang gi ả ng bài thì anh ta đứng d ậ y và rời kh ỏi phòng.
Cấ u trúc HAVE SOMEONE DO
SOMETHING
Đây là m ột c ấ u trúc đơn gi ả n, hữu dụng và r ấ t th ường dùng để diễ n đạ t ý "Ai nh ờ ai làm
vi ệ c gì".
Bạ n cầ n lưu ý là trong tiếng Việ t, có r ấ t nhi ề u vi ệ c ta nh ờ người khác làm nh ưng ta
không nói chính xác như v ậ y, thí d ụ:
Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạ n không t ự h ớ t tóc mà b ạ n nh ờ thợ h ớ t tóc cho mình, đúng
không?)
Xe anh dơ r ồi, anh đi r ửa xe đi! (Ng ười nói th ật s ự có ý b ả o bạ n đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ
r ửa xe rửa giùm, không phả i bả o bạ n tự r ửa).
Tóm lạ i, v ớ i nh ững tr ường h ợ p gi ống như trên, ta c ầ n dùng cấ u trúc đượ c gi ớ i thi ệ u ở bài
này.
* Công thức cấu trúc:
Ch ủ ngữ + HAVE + Đại t ừ tân ng ữ hoặ c danh từ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ .
- Lưu ý:
+ Tùy hoàn cả nh nói, HAVE phả i đượ c chia theo đúng thì. Nế u cầ n, bạn xem l ạ i bài h ọc
về t ấ t c ả các thì trong tiếng Anh.
+ Đại t ừ tân ng ữ: bạ n xem l ạ i bài Đại t ừ tân ng ữ n ế u cầ n.
+ Danh từ: nế u không dùng đạ i t ừ tân ng ữ, bạ n có th ể thay danh t ừ riêng ch ỉ tên ng ười
vào ch ỗ này (Peter, Tom, John...) ho ặc ng ữ danh t ừ chỉ ngh ề nghiệ p (my lawyer, my
doctor...)
+ Động t ừ nguyên mẫ u: là động t ừ chỉ hành động đượ c nh ờ làm trong câu nói này.
* Ta dùng công th ức này khi ta c ần nói rõ ng ười đượ c nh ờ làm là ai.
- Thí d ụ:
+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nh ờ tr ợ lý riêng đánh máy
bả n báo cáo.
+ I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ nhờ luậ t s ư c ủa tôi xem xét v ấ n
đề này.
+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER
TECHNICIAN. I'LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị h ư. Em trai tôi là k ỹ
thu ậ t viên máy tính. Tôi s ẽ nhờ nó s ửa giùm.
* Công thức cấu trúc ở thể b ị động:
Ch ủ ngữ + HAVE + B ổ ngữ + Động t ừ ở d ạ ng quá kh ứ hoàn thành.
- Lưu ý:
+ HAVE ph ả i đượ c chia đúng thì
+ Bổ ngữ là cái đượ c làm, cái đượ c xử lý
+ Động t ừ ở d ạ ng quá kh ứ hoàn thành là động t ừ nguyên mẫ u thêm ED đối vớ i động t ừ
có quy tắ c, đố i vớ i động t ừ b ấ t quy t ắc, d ạ ng quá kh ứ hoàn thành chính là d ạ ng ở c ột th ứ
ba trong bả ng động t ừ b ấ t quy t ắ c.
* Ta thường dùng cấu trúc th ể b ị động này h ơ n vì th ường thì ng ười đượ c nh ờ làm
không cần đượ c nh ắc tớ i ng ười nghe cũng hiể u ( thí d ụ: đi hớ t tóc thì d ĩ nhiên ng ười
đượ c bạ n nh ờ h ớ t tóc phả i là ng ười th ợ h ớ t tóc)
- Thí d ụ:
+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã đi hớ t tóc. ( động t ừ CUT ở
ba d ạ ng- nguyên m ẫ u, quá kh ứ, quá khứ hoàn thành- đề u nh ư nhau CUT - CUT - CUT)
+ I'M GOING TO HAVE MY CAR FI XED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ đem xe
hơ i đi s ửa.
ĐỘNG TỪ KHIẾM
KHUY ẾT
Trang 1 / 8
Động t ừ khi ế m khuyế t là nh ững động t ừ đặ c bi ệt. Chúng đượ c gọi là "khiế m khuyế t" vì
chúng không có đầ y đủ t ấ t c ả các bi ế n th ể ở t ấ t c ả các thì và b ả n thân chúng cùng với ch ủ
ngữ không thể t ạ o ra m ộ t câu hoàn ch ỉ nh mà cầ n ph ả i có m ột động t ừ chính (tr ừ một s ố
tr ường h ợ p ngoạ i l ệ).
Động t ừ khi ế m khuyế t t ấ t c ả g ồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD, MAY,
MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tấ t c ả các động t ừ khi ế m khuyế t ph ả i đi vớ i
động t ừ NGUYÊN M Ẫ U. Sau đây, chúng ta s ẽ h ọc t ừng động t ừ một về cách dùng cũng
như những đ i ề u cầ n lưu ý c ủa chúng. SHALL và WILL đã đượ c gi ải thích trong bài về
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN .
CAN
- Thể kh ẳng đị nh:
Chủ ngữ + CAN + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)
+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có th ể nói ti ế ng Anh và ti ế ng
Trung Qu ốc.
- Thể ph ủ đị nh:
Ch ủ ngữ + CANNOT + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)
++ L ưu ý là CANNOT ta ph ả i vi ế t dính liề n nhau.
++ CANNOT vi ế t t ắ t là CAN'T
- Thể nghi v ấn:
CAN + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)?
+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạ n có th ể nói ti ế ng Nga không?
- Câu hỏi WH vớ i CAN :
Từ WH + CAN + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)?
+ WHAT CAN YOU DO? B ạ n có th ể làm gì?
- Dùng để diễ n tả khả n ăng c ủa ch ủ ngữ
+ I CAN SWIM. = Tôi có thể b ơi. = Tôi biết bơ i
- Dùng để diễ n tả kh ả n ăng một hành động, s ự việ c có th ể x ảy ra hay không
+ I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi ngh ĩ như v ậ y, nhưng mà tôi có thể sai.
- Dùng để xin phép, yêu c ầ u gi ữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng b ằng
COULD ho ặ c MAY
+ CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = Tối nay tôi có th ể mượn xe hơ i c ủa anh
đượ c không?
Trang tiế p theo ta sẽ h ọc động t ừ khi ế m khuyế t COULD
Động t ừ WISH, một dạ ng câu đi ề u
ki ệ n
Khi đặ t câu WISH v ớ i ý ngh ĩ a ao ước m ột đi ề u gì đó, ta cầ n nh ớ 2 lo ạ i nh ư sau:
WISH loạ i 1: Ước về đ iều gì đ ó trái ng ược với s ự thậ t trong hi ện tạ i.
* Công thức:
M ệ nh đề WISH chia ở thì hi ệ n tại đơn + Mệ nh đề chính chia ở thì quá khứ đơn
* Lưu ý:
- Vớ i động t ừ TO BE, trong v ă n nói có thể dùng WAS cho ngôi th ứ ba s ố ít và cho I,
nhưng trong vă n vi ế t, ph ả i dùng WERE cho t ấ t c ả chủ ngữ, không phân biệ t ngôi, không
phân bi ệ t s ố ít hay số nhi ề u.
* Thí dụ:
I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi ước gì tôi có một c ă n nhà đẹ p,
SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấ y
ước gì cô ấ y là ng ười ph ụ n ữ đẹ p nh ấ t Vi ệ t Nam.
I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tôi ước gì tôi là th ủ t ướng.
WISH loại 2: Ước về đi ề u gì đó trái ng ược với s ự thật trong quá khứ
* Công thức:
M ệ nh đề WISH chia ở thì hi ệ n tại đơn + Mệ nh đề chính chia ở thì quá khứ hòan thành
* Thí dụ:
I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi ước gì tôi đã đậ u trong k ỳ thi đó.
SHE WISHES SHE HAD SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT
DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán t ấ t c ả các c ổ phi ế u trước khi thị tr ường xuống giá.
THÌ HI ỆN TẠI HOÀN THÀNH TI ẾP
DIỄN
Gi ống như thì hiệ n tài hoàn thành , thì hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n cũng diễ n tả một
hành động đã bắ t đầ u ở quá kh ứ, tiếp tục đế n hi ệ n tạ i và có th ể ti ế p tục đế n tương lai. Tuy
nhiên, thì hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n có khác ở chỗ nó nh ấ n m ạ nh tính liên tục của hành
động.
Sau đây là công thức của thì hi ệ n tại hoàn thành ti ế p di ễ n:
* Công thức:
Ch ủ ngữ + HAVE hoặ c HAS + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
* Thí dụ:
- I HAVE BEEN WAITING FOR Y OU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã đợi em
t ừ sáng s ớ m đế n gi ờ .
- THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Đi ệ n thoạ i đã reo
hai phút r ồi. (và còn reo nữa)
* Lưu ý:
- Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố ít nói chung, ta dùng HAS.
- Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố nhi ề u nói chung, ta dùng
HAVE.
THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
Gi ống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n dùng để diễ n đạ t
hành động x ả y ra trước m ột hành động khác trong quá khứ. Đi ể m khác bi ệ t là thì quá kh ứ
hoàn thành tiế p di ễ n nh ấn m ạ nh tính liên tục của hành động hoặ c nh ấ n m ạ nh r ằ ng hành
động x ả y ra trước hành độ ng khác trong quá khứ v ẫ n tiế p tục xả y ra sau khi hành động
sau đã xả y ra.
Sau đây là công thức của thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n:
* Công thức:
- Th ể khẳ ng đị nh:
Ch ủ ngữ + HAD + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
- Thí d ụ:
+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi
th ức dậ y, tr ời đã m ưa. (d ậ y rồi mà tr ờ i vẫ n còn đang m ưa)
- Thể phủ đị nh: Thêm NOT sau HAD
Ch ủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
+ HAD NOT viế t gọn là HADN'T
- Thể nghi v ấ n: đem HAD ra tr ước ch ủ ngữ
HAD + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING?
CÂU HỎI Đ UÔI (TAG -QUESTIONS)
Câu hỏi đuôi là một dạ ng câu hỏi r ấ t thông d ụng trong tiế ng Anh. Mặ c dù câu trả l ời cho
câu hỏi đuôi c ũng giống như câu tr ả l ờ i cho câu h ỏi YES-NO, nh ưng câu hỏi đuôi có sắ c
thái ý nghĩ a riêng bi ệ t.
Câu hỏi đuôi đượ c thành lậ p sau một câu nói kh ẳ ng đị nh hoặ c ph ủ đị nh, đượ c ng ă n cách
bằ ng d ấ u ph ẩ y (,) vì vậ y ng ười đặ t câu h ỏi đã có thông tin về câu tr ả l ời. Tuy nhiên,
th ường thì ng ười hỏi không chắ c ch ắ n lắ m về thông tin này. N ế u ng ười hỏi ch ắ c ch ắ n, tự
tin r ằ ng mình đã có thông tin về câu tr ả l ờ i nh ưng v ẫ n hỏi thì khi ch ấ m dứt câu h ỏi đuôi,
người hỏi s ẽ lên gi ọng.
Sau đây là cách thành l ập câu h ỏi đuôi cho các tất c ả các thì ta đã học:
* Nguyên t ắc chung khi l ập câu hỏi đuôi:
- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu khẳ ng đị nh, câu h ỏi đuôi ph ả i ở thể phủ đị nh.
- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu phủ đị nh, câu h ỏi đuôi ph ả i ở thể khẳ ng đị nh
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu h ỏi đuôi gồm m ột trợ động t ừ t ương ứng v ớ i thì đượ c dùng trong câu nói trước dấ u
phầ y, có NOT hoặ c không có NOT và m ột đạ i t ừ nhân x ưng t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ c ủa
câu nói tr ước dấ u ph ẩ y.
* Thí d ụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ , đúng không?)
- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (B ạ n đã không làm bài t ậ p nhà,
đúng không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hi ệ n tạ i đơn vớ i TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấ y đẹ p trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = B ạ n đang lo lắ ng, phả i không?
- Đặc bi ệt vớ i I AM..., câu hỏi đuôi ph ả i là AREN'T I:
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
- Vớ i I AM NOT, câu h ỏi đuôi s ẽ là AM I nh ư quy t ắ c.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. Hi ệ n tạ i đơn động t ừ thường: mượn trợ động t ừ DO ho ặ c DOES tùy theo chủ ngữ (xem
l ạ i bài Thì hi ệ n tại đơn vớ i động t ừ thường n ế u cầ n)
- THEY LIKE ME, DON'T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?
3. Thì quá khứ đơn vớ i động t ừ thường: mượn trợ động t ừ DID, quá khứđơ n vớ i TO BE:
WAS hoặ c WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?
- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?
4. Thì hi ệ n tạ i hoàn thành hoặ c hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n: m ượn trợ động t ừ HAVE
hoặ c HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?
5. Thì quá khứ hoàn thành ho ặ c quá khứ hoàn thành ti ế p di ễn: m ượn trợ động t ừ HAD:
- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì t ương lai đơn:
- IT WILL RAIN, WON'T IT?
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?
* Những trường h ợ p đặc bi ệ t cần lưu ý:
** USED TO : t ừng (diễn tả thói quen, hành động thường l ậ p đi l ậ p lạ i trong quá kh ứ)
- Tr ường h ợp này, ta cứ việ c xem USED TO là m ột động t ừ chia ở thì quá khứ. Do đó,
câu hỏi đuôi t ương ứng chỉ c ầ n m ượn trợ động t ừ DID
- Thí d ụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER th ường đượ c vi ế t ng ắ n gọn thành 'D BETTER, nên d ễ khi ế n ta lúng
túng khi ph ải l ậ p câu h ỏi đuôi t ương ứng. Khi thấ y 'D BETTER, chỉ c ầ n m ượn trợ động
t ừ HAD để l ậ p câu h ỏi đuôi.
- Thí d ụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER th ường đượ c vi ế t gọn là 'D RATHER nên cũng d ễ gây lúng túng
cho bạ n. Chỉ c ầ n m ượn trợ động t ừ WOULD cho tr ường h ợ p này để l ậ p câu h ỏi đuôi.
- Thí d ụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
Gi ống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n dùng để diễ n đạ t
hành động x ả y ra trước m ột hành động khác trong quá khứ. Đi ể m khác bi ệ t là thì quá kh ứ
hoàn thành tiế p di ễ n nh ấn m ạ nh tính liên tục của hành động hoặ c nh ấ n m ạ nh r ằ ng hành
động x ả y ra trước hành độ ng khác trong quá khứ v ẫ n tiế p tục xả y ra sau khi hành động
sau đã xả y ra.
Sau đây là công thức của thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n:
* Công thức:
- Th ể khẳ ng đị nh:
Ch ủ ngữ + HAD + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
- Thí d ụ:
+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi
th ức dậ y, tr ời đã m ưa. (d ậ y rồi mà tr ờ i vẫ n còn đang m ưa)
- Thể phủ đị nh: Thêm NOT sau HAD
Ch ủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.
+ HAD NOT viế t gọn là HADN'T
- Thể nghi v ấ n: đem HAD ra tr ước ch ủ ngữ
HAD + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING?
CÂU HỎI Đ UÔI (TAG -QUESTIONS)
Câu hỏi đuôi là một dạ ng câu hỏi r ấ t thông d ụng trong tiế ng Anh. Mặ c dù câu trả l ời cho
câu hỏi đuôi c ũng giống như câu tr ả l ờ i cho câu h ỏi YES-NO, nh ưng câu hỏi đuôi có sắ c
thái ý nghĩ a riêng bi ệ t.
Câu hỏi đuôi đượ c thành lậ p sau một câu nói kh ẳ ng đị nh hoặ c ph ủ đị nh, đượ c ng ă n cách
bằ ng d ấ u ph ẩ y (,) vì vậ y ng ười đặ t câu h ỏi đã có thông tin về câu tr ả l ời. Tuy nhiên,
th ường thì ng ười hỏi không chắ c ch ắ n lắ m về thông tin này. N ế u ng ười hỏi ch ắ c ch ắ n, tự
tin r ằ ng mình đã có thông tin về câu tr ả l ờ i nh ưng v ẫ n hỏi thì khi ch ấ m dứt câu h ỏi đuôi,
người hỏi s ẽ lên gi ọng.
Sau đây là cách thành l ập câu h ỏi đuôi cho các tất c ả các thì ta đã học:
* Nguyên t ắc chung khi l ập câu hỏi đuôi:
- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu khẳ ng đị nh, câu h ỏi đuôi ph ả i ở thể phủ đị nh.
- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu phủ đị nh, câu h ỏi đuôi ph ả i ở thể khẳ ng đị nh
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu h ỏi đuôi gồm m ột trợ động t ừ t ương ứng v ớ i thì đượ c dùng trong câu nói trước dấ u
phầ y, có NOT hoặ c không có NOT và m ột đạ i t ừ nhân x ưng t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ c ủa
câu nói tr ước dấ u ph ẩ y.
* Thí d ụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ , đúng không?)
- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (B ạ n đã không làm bài t ậ p nhà,
đúng không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hi ệ n tạ i đơn vớ i TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấ y đẹ p trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = B ạ n đang lo lắ ng, phả i không?
- Đặc bi ệt vớ i I AM..., câu hỏi đuôi ph ả i là AREN'T I:
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
- Vớ i I AM NOT, câu h ỏi đuôi s ẽ là AM I nh ư quy t ắ c.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. Hi ệ n tạ i đơn động t ừ thường: mượn trợ động t ừ DO ho ặ c DOES tùy theo chủ ngữ (xem
l ạ i bài Thì hi ệ n tại đơn vớ i động t ừ thường n ế u cầ n)
- THEY LIKE ME, DON'T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?
3. Thì quá khứ đơn vớ i động t ừ thường: mượn trợ động t ừ DID, quá khứđơ n vớ i TO BE:
WAS hoặ c WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?
- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?
4. Thì hi ệ n tạ i hoàn thành hoặ c hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n: m ượn trợ động t ừ HAVE
hoặ c HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?
5. Thì quá khứ hoàn thành ho ặ c quá khứ hoàn thành ti ế p di ễn: m ượn trợ động t ừ HAD:
- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì t ương lai đơn:
- IT WILL RAIN, WON'T IT?
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?
* Những trường h ợ p đặc bi ệ t cần lưu ý:
** USED TO : t ừng (diễn tả thói quen, hành động thường l ậ p đi l ậ p lạ i trong quá kh ứ)
- Tr ường h ợp này, ta cứ việ c xem USED TO là m ột động t ừ chia ở thì quá khứ. Do đó,
câu hỏi đuôi t ương ứng chỉ c ầ n m ượn trợ động t ừ DID
- Thí d ụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER th ường đượ c vi ế t ng ắ n gọn thành 'D BETTER, nên d ễ khi ế n ta lúng
túng khi ph ải l ậ p câu h ỏi đuôi t ương ứng. Khi thấ y 'D BETTER, chỉ c ầ n m ượn trợ động
t ừ HAD để l ậ p câu h ỏi đuôi.
- Thí d ụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER th ường đượ c vi ế t gọn là 'D RATHER nên cũng d ễ gây lúng túng
cho bạ n. Chỉ c ầ n m ượn trợ động t ừ WOULD cho tr ường h ợ p này để l ậ p câu h ỏi đuôi.
- Thí d ụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
Ngày, tháng, n ăm, 4 mùa, cách nói
gi ờ
Bài này s ẽ chỉ b ạ n cách nói ngày, tháng, nă m và 4 mùa trong ti ế ng Anh. Nói ngày âm lị ch
r ấ t đơn gi ả n.
CÁC NGÀY TRONG TU ẦN
MONDAY = thứ hai , vi ế t t ắ t = MON
TUESDAY = thứ ba, vi ết t ắt = TUE
WEDNESDAY = thứ t ư , vi ế t t ắ t = WED
THURSDAY = thứ n ă m, viế t t ắ t = THU
FRIDAY = th ứ sáu, vi ế t t ắ t = FRI
SATURDAY = thứ b ả y, vi ế t t ắ t = SAT
SUNDAY = Chủ nhậ t, vi ế t t ắ t = SUN
* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng gi ớ i t ừ ON đằng trước th ứ.
VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhậ t. tôi ở nhà).
CÁC THÁNG TRONG NĂM
» 1. January ( viế t t ắt = Jan )
» 2. February ( vi ết t ắt = Feb)
» 3. March ( vi ế t t ắt = Mar)
» 4. April ( viế t t ắt = Apr)
» 5. May ( 0 viế t t ắt )
» 6. June ( 0 vi ế t t ắt )
» 7. July ( 0 vi ế t t ắt )
» 8. August ( vi ế t t ắt = Aug )
» 9. September ( vi ết t ắt = Sept )
» 10. October ( vi ế t t ắt = Oct )
» 11. November ( viết t ắt = Nov )
» 12. December ( vi ết t ắt = Dec )
*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng gi ớ i t ừ IN đằng trước tháng
VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR
SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, h ọc sinh trở l ại trường sau kỳ ngh ỉ hè)
NÓI NGÀY TRONG THÁNG
* Khi nói ngày trong tháng, chỉ c ần dùng s ố thứ t ự t ương ứng v ớ i ngày muốn nói,
nhưng phải thêm THE trước nó.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi vi ế t, có th ể viế t September 2nd
* Nế u muốn nói ngày âm l ịch, ch ỉ c ần thêm c ụm từ ON THE LUNAR CALENDAR
đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lị ch là ngày t ết Trung
Thu)
* Khi nói vào ngày nào trong tháng, ph ải dùng gi ớ i t ừ ON tr ước ngày.
VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng
7, người M ỹ ă n m ừng ngày Qu ốc Khánh của họ).
4 MÙA
SPRING = Mùa xuân
SUMMER = Mùa hè
AUTUMN = Mùa thu (Người M ỹ dùng ch ữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có ngh ĩ a
là "r ơ i", mà mùa thu thì lá r ụng nhi ề u!?)
WINTER = Mùa đông
* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giớ i t ừ IN.
VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuy ế t r ơ i vào mùa
đông.
CÁCH NÓI GIỜ
Ở đây ta s ẽ l ấ y 9 giờ làm m ẫ u. B ạ n có th ể d ựa vào mẫ u để thay đổi con s ố c ầ n thi ế t khi
nói giờ .
9:00 = IT'S NINE O'CLOCK ho ặ c IT'S NINE.
9:05 = IT'S NINE OH FIVE ho ặ c IT'S FIVE PAST NINE hoặ c IT'S FIVE MINUTES
AFTER NINE.
9:10 = IT'S NINE TEN ho ặ c IT'S TEN PAST NINE hoặ c IT'S TEN MINUTES AFTER
NINE.
9:15 = IT'S NINE FIFTEEN ho ặ c IT'S A QUARTER PAST NINE ho ặ c IT'S A
QUARTER AFTER NINE.
9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặ c IT'S HALF PAST NINE.
9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặ c IT'S A QUATER TO TEN (9 gi ờ 45 ho ặ c 10 gi ờ
kém 15)
9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặ c IT'S TEN TO TEN (9 gi ờ 50 ho ặ c 10 gi ờ kém 10)
12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặ c IT'S NOON (gi ữa trưa nế u là 12 gi ờ tr ưa) hoặ c
IT'S MIDNIGHT ( đúng nửa đêm, nế u là 12 gi ờ đêm)
* Để nói rõ ràng gi ờ tr ưa, chiề u, tối hay giờ sáng ta chỉ c ầ n thêm AM ho ặ c PM ở cuối câu
nói giờ .
AM: chỉ giờ sáng (sau 12 gi ờ đêm đế n trước 12 gi ờ tr ưa)
PM: ch ỉ giờ tr ưa, chiề u tối (từ 12 gi ờ tr ưa trở đi)
- Chú thích:
-Dành cho b ạ n nào tò mò muốn bi ế t AM và PM viế t t ắ t c ủa ch ữ gì thôi, vì ngay cả người
bả n xứ có khi c ũng không nh ớ thông tin này:
+ AM viế t t ắ t c ủa ch ữ Latin ante meridiem (ngh ĩa là trước gi ữ a trư a)
+ PM viế t t ắt c ủa ch ữ Latin post meridiem (ngh ĩa là sau giữ a trư a)
- Thí d ụ:
+ IT'S NINE AM = 9 gi ờ sáng.
+ IT'S NINE PM. = 9 gi ờ t ối.
20 Tính t ừ phổ biế n
nhấ t
Sau đây là danh sách 20 tính t ừ đượ c dùng đế n nhiề u nh ấ t trong th ực t ế .
STT Tính t ừ Phiên âm Ngh ĩ a Ví d ụ
1. NEW /nju:/ mới This is a new lesson.
2. GOOD /gud/ tốt You are a good student.
3. FREE /fri:/ t ự do, mi ễ n phí This web service is free.
4. FRESH /fre ʃ/ t ươi You should eat fresh fruit.
5. DELICIOUS /di'liʃə s/ ngon Vietnamese food is delicious .
6. FULL /ful/ đầ y, no The glass is full .
7. SURE / ʃuə / chắc ch ắ n Are you sure ?
8. CLEAN /kli:n/ s ạ ch The floor is clean now.
9. WONDERFUL /'w ʌndə ful/ tuy ệt vời You are wonderful.
10. SPECIAL /'speʃə l/ đặ c bi ệ t This is a special present.
11. SMALL /sm ɔ:l/ nhỏ All I want is a small house.
12. FINE /fain/ tốt, kh ỏe She has such fine complexion.
13. BIG /big/ to Talk soft, but carry a big stick!
14. GREAT /greit/ v ĩ đạ i, lớn, tuyệt vời I have great news for you.
15. REAL /ri ə l/ thực, th ậ t Is that real ?
16. EASY /'i:zi/ d ễ English is easy to learn.
17. BRIGHT /brait/ sáng I like a bright room.
18. DARK /dɑ:k/ t ối He prefers a dark room.
19. SAFE /seif/ an toàn It is not safe to go out late at night.
20. RICH /rit ʃ/ giàu She is rich , but ugly.
25 Động t ừ phổ biế n
nhấ t
Danh sách 25 động t ừ ti ếng Anh đượ c dùng nhiều nh ấ t hàng ngày.
Động t ừ Phiên âm Nghĩ a
BE /bi:/ xem bài "TO BE"
HAVE /hæv/ có
DO /du:/ làm
SAY /sei/ nói
GET /get/ (nên tra t ừ đi ể n)
MAKE /meik/ làm ra
GO /go/ đi
KNOW /nou/ biế t
TAKE /teik l ấ y
SEE /si:/ thấ y
COME /kʌm/ đế n
THINK / θ i ɳk/ suy ngh ĩ
LOOK /luk/ nhìn
WANT /wɔnt/ mu ốn
GIVE /giv/ cho
USE /ju:s/ s ử d ụng
FIND /faind/ tìm th ấ y
TELL /tel/ nói cho ai biế t
ASK / ɑ:sk/ h ỏi
WORK /wə :k/ làm vi ệ c
SEEM /si:m/ có v ẻ
FEEL /fi:l/ c ả m th ấ y
TRY /trai/ c ố g ắ ng, thử
LEAVE /li:v/ r ờ i kh ỏi
CALL /kɔ:l/ g ọi, g ọi điện
Các giớ i t ừ phổ
bi ế n
Dưới đây là tấ t c ả những giớ i t ừ c ơ b ả n mà b ạ n cầ n bi ế t:
aboard, about, above, across, after, against, along, among, around, as, at, bef
ore, behind, below, beneath, be side, between, beyond, but (except),
by, concerning, despite, down, during, except
for, from, in, into, like, near, of, off,
on, onto, out, outside, over, past, per, regarding, since, through, throughout, ti
ll, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without,
Những thành ng ữ ti ế ng Anh c ơ b ả n
nhấ t
Thành ng ữ là những cách nói đượ c rấ t nhi ề u ng ười dùng để diễ n đạ t m ột ý ngh ĩ a nào đó,
vì v ậ y nế u lạ m dụng s ẽ gây ra s ự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ r ấ t th ường đượ c
dùng, nhấ t là trong v ă n nói. Bạ n cầ n bi ế t ít nh ất là t ấ t c ả những thành ng ữ sau để có thể
hi ể u đượ c ng ười bả n xứ nói gì vì thành ng ữ có đôi khi không thể đoán nghĩ a đượ c dựa
trên ngh ĩ a đen c ủa các t ừ trong đó.
A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có
giá trị hơn hai con chim trên trời
"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go.
A bird in the hand is worth two in the bush."
A Drop In The Bucket = hạ t mu ối b ỏ bi ế n
"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the
bucket."
A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ng ốc không gi ữ được ti ề n lâu
Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or
loses it. A fool and his money are easily parted."
A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiế t ki ệm cũ ng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny
earned !"
A Piece Of Cake = dễ nh ư ă n cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."
Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự v ắ ng m ặ t làm tình yêu ng ọt
ngào h ơn
"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder."
Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."
Add Fuel To The Fire = thêm d ầu vào l ửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."
It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hi ểu gì cả . (ám ch ỉ ch ữ viế t hoặ c ti ế ng
nói)
"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me."
All Thumbs = vụ ng về , h ậ u đậu
"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all
thumbs today."
Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá c ắ t cổ, tốn rấ t nhi ề u ti ề n
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg ."
Arm In Arm = tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."
Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."
Better Late Than Never = thà trễ còn h ơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better
late than never ."
Between A Rock And A Hard Place = đứng gi ữa 2 lự a chọn khó kh ă n
"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place ."
Birds Of A Feather Flock Together = ng ưu tầm ngưu, mã t ầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: " Birds
of a feather flock together."
Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức
"I thought I could finish this report with in one month, but it looks like I have bitten off more
than I can chew."
Bite Your Tongue = c ố gắ ng im l ặ ng
"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue ."
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đ ào hơn ao nước lã
"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker
than water ."
Burn Your Bridges = đốt cầ u của mình, t ức là t ự làm m ấ t đ i cơ hội củ a mình
"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you
shouldn't go around burning bridges."
Burning The Candle At Both Ends = vắ t ki ệ t sứ c ra để làm vi ệ c
"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't
take much more of it."
Call It Off = hủy b ỏ
"Tonight's game was called off because of the rain."
Cross Your Fingers = động tác được tin là s ẽ đ em lạ i sự may mắn
"Let's cross our fingers and hope for the best!"
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có th ể r ấ t nguy hi ể m
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not
try to find out. Curiosity killed the cat ."
Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = tr ứ ng chưa n ở đã đếm gà
"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be
counting my chickens..."
Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ t ấ t cả trứ ng vào 1 rổ, tứ c
hãy chia đều nhữ ng nguy cơ ra nhi ề u n ơi để gi ảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs
in one basket ."
From Rags To Riches = t ừ nghèo kh ổ trở thành c ự phú
"My uncle is a real rags to riches story."
Get Over It = vượt qua, qua khỏi
"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."
Great Minds Think Alike = tư t ưởng lớn g ặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I
have already paid for the course. Great minds think alike!"
Have No Idea = không hề bi ế t, không có khái niệ m nào
"I can't find my keys. I have no idea where I put them."
It Takes Two To Tango = có lửa mới có kh ỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: " It takes two to tango ."
Keep An Eye On = xem chừng, trông ch ừng, để m ắt đến
"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?"
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lạ i nhữ ng chuyệ n không hay
"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let
sleeping dogs lie ."
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn ti ề n, cũ ng đừng
mượn ti ề n
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."
Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ c ắ n vào bàn tay đ ã đ út
cho ta ăn
"We have been your best customers for years. How could you suddenly treat us so rudely? You
should never bite the hand that feeds you."
Off The Hook = đỡ m ệ t, đỡ phiền, càng kh ỏe
"You're lucky; it turns out that Dad never heard you come in late last night." Answer: "Great,
that means I'm off the hook!"
Everybody Is On The Same Page = m ọi người đều hiể u vấ n đề
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same
page."
Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặ t cách lòng
"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: " Out of
sight, out of mind."
People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình
không đúng thì đừng chê người khác sai
"Look at what time it is... you are late again! " Answer: "Hey, how often are you not on time?
People who live in glass houses should not throw stones ."
Practice Makes Perfect = càng t ậ p luy ện nhi ề u càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect !"
Put Your Foot In Your Mouth = tự há mi ệ ng m ắ c quai, nói lỡ l ời
"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting
their foot in their mouth ."
Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phả i được xây trong 1
ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: " Rome was not built
in one day ."
Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào v ế t th ương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds !"
Second Nature = vi ệ c d ễ dàng
"It has always been second nature for me to draw with both hands."
Start From Scratch = b ắ t đầu từ đầu, bắ t đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting
from scratch ."
The Pros And Cons = nhữ ng m ặ t lợi và nh ững m ặ t h ạ i
"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want
to go to college."
The Straw That Broke The Camel's Back = gi ọt n ước làm tràn ly
"You've been rude to me all da y, and I've had it. That's the last straw!"
The Writing On The Wall = tín hiệ u rõ ràng báo hiệ u sự thay đổi
"Can't you see the writing on the wall ?"
Third Wheel= kẻ dư th ừ a, kỳ đà cả n mũ i
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel ."
Tie The Knot = kế t hôn
"Did you hear about Dan and Je nny? They finally decided to tie the knot !"
Turn Over A New Leaf= quyế t tâm thay đổi cu ộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."
Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đ úng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are
not! Two wrongs do not make a right ."
Under The Weather = không khỏe trong ng ười, b ị bệnh nhẹ do thời ti ế t
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."
Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."
Water Under The Bridge = chuyệ n đ ã qua r ồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all
water under the bridge."
When In Rome, Do As The Romans Do = nhậ p gia tùy tụ c
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are
eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"
When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuy ện đ ó đâu
"Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure- when pigs fly !"
Without A Doubt = chắ c chắ n, không còn nghi ng ờ gì n ữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: " Without a doubt!"
Word Of Mouth = sự truy ền miệng
"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."
You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên th ầy tu,
đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man
in town? You can't judge a book by its cover !"
Từ loại trong ti ếng Anh (the Parts of Speech)
SATURDAY, 28. APRIL 2007, 05:05:33
Họ C TI ế NG ANH
Đ a số ng ười Vi ệ t Nam không th ấ y đượ c sự quan tr ọ ng c ủ a từ loạ i trong ti ế ng Anh, đơn gi ản vì
trong tiế ng Việ t, ch ứ c nă ng c ủ a từ không có ý nghĩa quyế t đị nh trong cấ u trúc câu. Chắc hẳ n ít
người Vi ệ t gọi đ úng ch ức nă ng c ủ a từ "cẩ n th ậ n" trong hai câu "tôi rấ t cẩ n th ậ n" và "tôi lái xe rấ t
c ẩ n th ận"?? Vì chúng đượ c viế t y nh ư nhau trong ti ế ng Việ t. Như ng n ế u bạn muố n viế t đ úng
ti ế ng Anh, bạn ph ả i xác đị nh đượ c từ thứ nh ấ t là tính t ừ - I am very careful (vì đứng sau động t ừ
"to be"), từ thứ hai là tr ạ ng t ừ - I drive very carefully (b ổ ngh ĩa cho động t ừ thường).
Bạ n th ử đọc câu "ti ế ng Anh" này xem có hi ể u gì không nhé?
don't have only is my but all the community is use Vietnamese on the Oper a there will must thank
you!
Tôi hiể u câu này (m ộ t cách khó kh ăn) vì tôi là ng ười Vi ệ t
không phả i ch ỉ mình tôi mà cả c ộ ng đồng đ ang sử d ụ ng ti ế ng Việ t trên Opera sẽ ph ả i cám ơ n
b ạ n!
N ế u m ộ t ng ười ở mộ t nước nói ti ế ng Anh mà hi ể u đượ c câu này thì có lẽ ng ười đ ó ph ả i có g ốc
Vi ệ t Nam N ếu bạ n không tin tôi, bạ n có th ể h ỏ i anh Joe - anh Tây gi ỏ i ti ế ng Việ t hơ n cả ... tôi -
xem anh ấ y có hi ể u nổ i câu trên không nhé Vì sao ư ? Tư duy c ủa ng ười ph ương Đ ông khác
vớ i ng ười ph ương Tây mà Vì thế , để nói đ úng tiế ng Anh, trước tiên bạ n cần ph ả i hi ể u rõ chức
n ă ng c ủ a từ ng loạ i t ừ trong câu, để không d ịch t ừ ng t ừ sang tiế ng Anh như ng ười bạ n củ a chúng
ta
1. Danh từ (noun)
Danh t ừ đượ c sử d ụ ng để g ọ i tên ng ười và s ự v ậ t.
Danh t ừ đượ c dùng làm chủ t ừ (subject), túc t ừ (object) ho ặc bổ ng ữ (complement) trong câu
(b ạ n xem thêm post Verb Functions nhé).
2. M ạ o từ (article)
Mạ o từ dùng để giớ i thi ệu m ộ t danh t ừ .
Có hai lo ạ i m ạ o từ : m ạ o từ b ấ t đị nh (indefinite article) và mạ o từ xác đị nh (definite article). M ạo
từ b ấ t đị nh đượ c sử d ụ ng tr ước danh t ừ đếm đượ c số ít. Khi đề c ậ p tớ i m ộ t ng ười ho ặ c sự vi ệ c
c ụ thể thì bạ n ph ả i dùng v ới m ạ o từ xác đị nh, không phân bi ệ t số ít hay s ố nhi ề u, đếm đượ c hay
không đếm đượ c.
Mạ o từ b ấ t đị nh có hai hình thứ c: "A" và "AN". "A" đượ c dùng tr ước m ộ t danh t ừ b ắ t đầu bằng
phụ âm; "AN" trước m ộ t danh t ừ b ắ t đầu bằ ng nguyên âm. Lư u ý, vi ệ c xác đị nh phụ âm hay
nguyên âm là d ự a trên các phát âm (phonetic) chứ không ph ả i ch ữ cái (alphabet). Ví d ụ , t ừ
"university", mặ c dù "U" là m ộ t nguyên âm trong b ả ng chữ cái ti ế ng Anh, nh ư ng l ạ i đượ c phát âm
là /ju/ trong t ừ này, nên chúng ta ph ả i dùng "A" tr ước đ ó: a university.
Mạ o từ xác đị nh "THE" có hai cách phát âm: /ðə/ tr ước danh t ừ b ắ t đầu bằ ng phụ âm; / ði/ trước
danh t ừ b ắ t đầu bằ ng nguyên âm.
3. Đại t ừ (pronoun)
Đại t ừ dùng để thay thế danh từ nh ằ m tránh l ặ p lạ i danh t ừ .
Ti ế ng Anh có các loạ i đại t ừ : nhân x ư ng (personal), s ở h ữ u (possessive), phả n thân (reflexive),
chỉ đị nh (demonstrative), bấ t đị nh (indefinite), quan h ệ (relative), nghi v ấ n (interrogative).
Đại t ừ c ũng đóng vai trò chủ t ừ , túc t ừ và bổ ng ữ trong câu.
4. Tính t ừ (adjective)
Tính từ dùng để b ổ ngh ĩa cho nh ững t ừ t ương đươ ng v ớ i danh t ừ và đượ c đặt trước danh t ừ .
N ế u dùng past participle (V-ed) ho ặc present participle (V-ing) như tính t ừ thì V-ed để diễn tả
tr ạ ng thái b ị động, và V-ing diễ n tả tr ạ ng thái chủ động.
Ví d ụ : your blog is interesting, so I'm interested in reading it.
Tôi muố n dừng l ạ i ở đ ây mộ t chút để phân tích sự khác nhau gi ữa "another" và "other" (m ộ t th ắ c
mắ c từ r ấ t nhi ề u học viên củ a tôi).
"Another" là sự k ế t hợ p của "AN" và "OTHER". Nh ư v ậ y, n ế u là tính từ , "another" ch ỉ có th ể b ổ
ngh ĩa cho một danh t ừ s ố ít và ch ư a xác đị nh (an indefinite singular noun). N ế u muố n bổ ngh ĩa
cho danh t ừ không đếm đượ c, danh t ừ xác đị nh hoặc danh t ừ s ố nhi ề u, b ạ n nh ất thi ế t ph ả i dùng
"other". Nế u dùng "another" và "other" như đại t ừ ( để thay thế danh từ ), thì "other" ho ặ c ph ả i
dùng vớ i m ạo từ xác đị nh (the other) hoặc ph ả i ở hình th ứ c số nhi ều (others).
5. Động t ừ (verb)
Động t ừ dùng để diễ n tả hành động. Bạ n xem post Verb Functions v ề các lo ạ i động t ừ trong
ti ế ng Anh.
6. Trạ ng t ừ (adverb)
Tr ạ ng t ừ đượ c dùng để b ổ ngh ĩa cho động t ừ , tính t ừ , m ộ t trạ ng t ừ khác ho ặ c cả câu.
Ti ế ng Anh có các loạ i trạ ng t ừ ch ỉ: thói quen (frequency), m ức độ (degree), trạ ng thái (manner),
n ơ i ch ố n (place), thờ i gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mụ c đ ích (purpose), nh ượng
b ộ (concession), đ iều kiệ n (condition), kế t qu ả (result).
L ư u ý: trạng t ừ ch ỉ mức độ (adverb of degree) dùng để b ổ ngh ĩa cho tính t ừ ho ặ c m ộ t trạ ng t ừ
khác. Ví dụ : very, extremely, quite, rather,... Nh ư v ậ y, n ế u bạn muốn nói " tôi r ấ t thích đọc blog
c ủ a ng ười khác", thì b ạ n ph ả i chuy ể n sang ti ế ng Anh là "I like to read others' blogs very much",
chứ b ạ n KHÔNG th ể nói "I very like...".
7. Giớ i t ừ (preposition)
Giớ i t ừ là t ừ giớ i thi ệ u m ộ t túc t ừ , và tạ o nên m ộ t cụ m từ (phrase). Nh ư v ậ y, đ i sau giớ i t ừ b ắ t
buộc ph ả i là m ộ t danh t ừ ho ặc từ t ương đươ ng v ớ i danh t ừ . Ví d ụ , nế u muố n nói "tôi thích đọc
blog c ủ a ng ười khác" thì tiế ng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình
th ứ c danh động t ừ - Gerund).
C ụ m từ có th ể đ óng vai trò là tính từ (adjective phrase) nế u bổ ngh ĩa cho mộ t danh t ừ (ho ặc từ
tương đươ ng danh từ ). N ếu bổ ngh ĩa cho mộ t câu, cụm từ s ẽ đ óng vai trò trạ ng t ừ (adverb
phrase).
8. Liên t ừ (conjunction)
Liên từ đượ c dùng để liên k ế t hai t ừ , hai c ụ m từ , ho ặc hai câu (mệ nh đề).
Có hai lo ạ i liên t ừ : liên k ế t (coordinating) và chính phụ (subordinating).
Liên từ liên k ế t dùng để diễ n tả s ự thêm vào (addition), s ự ch ọ n lự a (choices), hoặc sự t ương
phả n (contrast).
Liên từ chính phụ ch ỉ dùng để n ố i hai m ệnh đề. Khác v ớ i liên t ừ liên k ế t - n ố i hai m ệ nh đề độc l ậ p
(independent clauses), liên t ừ chính phụ n ố i hai m ệ nh đề ph ụ thu ộ c (dependent clauses). Liên t ừ
chính ph ụ bao g ồ m các loạ i: ch ỉ tr ạ ng thái (manner), nơ i ch ố n (place), thờ i gian (time), nguyên
nhân (cause or reason), m ụ c đ ích (purpose), nh ượng b ộ (concession), đ iều kiệ n (condition), kế t
quả (result).
----------
Như v ậ y, câu ví d ụ đầu tiên sẽ ph ả i đượ c vi ế t bằ ng tiế ng Anh nh ư thế nào? Thậ t ra, đại ý
c ủ a câu đ ó là "chúng tôi s ẽ ph ả i cám ơn bạ n". Do đ ó, c ầ n phả i sử d ụ ng mộ t liên t ừ liên k ế t
để n ố i hai ch ủ t ừ (tôi và cộ ng đồng ng ười Vi ệ t trên Opera). Ngoài ra, động t ừ "ph ả i" trong
câu trên chỉ nh ằ m diễ n tả việ c chúng ta s ẽ làm, ch ứ không có ngh ĩa là m ộ t bổ n phậ n,
ngh ĩa vụ ,... nên không cần sử d ụ ng "must" hay "have to". B ạn th ử viế t l ạ i câu đ ó nhé
TÍNH TỪ (Adjectives)
Tác giả: ngannguyen đưa lên lúc: 16:03:54 Ngày 23-02-2008
TNH T Ừ
(Adjectives)
1. Đị nh nghĩa: Tính t ừ l t ừ dùng đẻ ph ẩ m đị nh cho danh t ừ b ằ ng cách miêu tả các d ặ c
tính c ủ a sự v ậ t m danh t ừ đ ó đại di ệ n
2. Phân loạ i tính t ừ: Tính t ừ có thể đượ c phân lo ạ i theo v ị trí ho ặ c ch ứ c nă ng:
2.1 Tính t ừ phân lo ạ i theo vị trí :
a. Tính t ừ đứng trước danh t ừ
a good pupil (m ộ t họ c sinh giỏ i)
a strong man (m ộ t c ậ u bé lười)
Hầ u hế t tính t ừ trong ti ếng Anh khi đượ c dùng để tính ch ấ t cho danh t ừ đều đứng
tr ước danh t ừ , ng ược lạ i trong ti ếng Việ t tính t ừ đứng sau danh t ừ mà nó phẩ m đị nh Thông
th ường, nh ững tính t ừ đứng tr ước danh t ừ c ũ ng có thể đứng mộ t mình, không có danh t ừ
theo sau nh ư nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , m ộ t s ố ít tính t ừ
l ạ i ch ỉ đứng mộ t mình tr ước danh từ, nh ư former, latter, main ...
b. Tính t ừ đứng mộ t mình , không cầ n bấ t kì danh t ừ no đứng sau nó:
Ví d ụ :
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính t ừ nh ư trên luôn luôn đứng mộ t mình, do đ ó chúng ta không th ể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
N ế u muố n di ễ n đạt các ý trên, chúng ta ph ả i nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
nhữ ng tính t ừ đứng mộ t mình sau động t ừ nh ư trên là nhữ ng tính t ừ b ắ t đầu bằ ng a- và mộ t
số các tính t ừ khác nh ư :
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví d ụ :
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?
2.2 Tính t ừ được phân lo ạ i theo công d ụ ng
Tính t ừ được phân thnh các nhóm sau đ ây:
a. Tính t ừ chỉ s ự miêu tả : nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính t ừ chỉ s ự miêu t ả chi ế m phầ n lớn số l ượng tính t ừ trong tiế ng Anh. Chúng có th ể phân
làm hai ti ể u nhóm:
* Tính t ừ chỉ mứ c độ: là nh ữ ng tính t ừ có thể diễ n tả tính chấ t ho ặ c đặc tính ở những mức
độ (l ớ n , nhỏ ..) khác nhau. Những tính t ừ này có thể dùng ở d ạ ng so sánh ho ặ c có th ể phẩ m
đị nh b ở i các phó từ chỉ mứ c độ nh ư very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính t ừ ch ỉ s ố đếm: bao g ồ m tính t ừ ch ỉ s ố đếm (cardianls) như one, two, three... v
nhữ ng tính t ừ chỉ s ố thứ t ự (ordinals) nh ư first, second, third,..
c. Đối với các t ừ ch ỉ thị: thís, that, these,those; s ở h ữ u (possesives) như my, his, their v
b ấ t đị nh (indefinites) nh ư some, many,
3. V ị trí củ a tính t ừ:
Tính t ừ được chia theo các v ị trí nh ư sau:
a. Trước danh t ừ :
a small house
an old woman
khi có nhiề u tính t ừ đứng tr ước danh từ , v ị trí củ a chúng như sau:
b. Sau động t ừ : ( be và các động t ừ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh t ừ : Tính t ừ có thể đ i sau danh từ nó ph ẩ m đị nh trong các tr ường h ợ p sau đ ây:
* Khi tính t ừ đượ c dùng để phẩ m ch ấ t/tính ch ấ t các đại t ừ b ấ t đị nh:
There is nothing interesting. [nothing là đại t ừ b ấ t đị nh]
I'll tell you something new. [something là đại t ừ b ấ t đị nh]
* Khi hai hay nhiề u tính t ừ đượ c nối vớ i nhau b ằ ng "and" ho ặ c "but", ý t ưởng diễ n tả b ở i
tính t ừ đượ c nh ấ n m ạ nh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính t ừ đượ c dùng trong các cụ m từ diễ n tả s ự đ o lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính t ừ ở d ạ ng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá kh ứ phân t ừ là thành ph ầ n củ a m ệ nh đề đượ c rút g ọ n:
The glass broken yesterday was very expensive
* M ộ t s ố quá khứ phân (P2) t ừ như : involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
4. Tính t ừ được dùng như danh t ừ.
Mộ t s ố tính t ừ đượ c dùng nh ư danh từ để chỉ mộ t t ậ p hợ p ng ười ho ặ c m ộ t khái ni ệ m
th ường có "the" di tr ước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví d ụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. S ự hnh thnh Tính t ừ kép/ghép.
a. Đị nh nghĩa : Tính t ừ kép là s ự k ế t hợ p củ a hai hoặ c nhiề u từ l ạ i vớ i nhau và đượ c dùng
như mộ t tính t ừ duy nhấ t.
b. Cách viế t: Khi các t ừ đượ c kế t hợ p vớ i nhau để t ạ o thành tính t ừ kép, chúng có thể đượ c
vi ế t:
* thành m ộ t t ừ duy nhấ t:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai t ừ có d ấ u nố i (-) ở giữ a
world + famous = world-famous
Cách viế t tính t ừ kép đượ c phân lo ạ i nh ư trên chỉ có tính t ương đối. M ộ t tính t ừ kép
có thể đượ c m ộ t s ố ng ười bả n ng ữ viế t có d ấ u gạch n ố i (-) trong lúc m ộ t s ố ng ười vi ế t liề n
nhau hoặ c chúng có thể thay đổi cáh vi ế t theo thờ i gian
c. C ấ u tạ o : Tính t ừ kép đượ c t ạ o thành b ở i:
Danh từ + tính t ừ:
snow-white (đỏ nh ư máu) carsick (nh ớ nhà)
world-wide (khắ p th ế giới) noteworthy (đ ánh chú ý)
Danh từ + phân t ừ
handmade (làm bằ ng tay) hearbroken ( đ au lòng)
homegorwn (nhà trồ ng) heart-warming (vui v ẻ )
Phó từ + phân t ừ
never-defeated (không bị đánh bạ i) outspoken (thẳ ng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (v ĩnh c ử u)
Tính t ừ + tính t ừ
blue-black (xanh đ en) white-hot (c ự c nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từ ng tr ả i)
d. Tính t ừ kép b ằ ng d ấ u gạ ch ngang (hyphenated adjectives)
Ví d ụ : A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
Mẫ u câu chúc mừ ng bằ ng tiếng Anh
« đăng vào: September 24, 2008, 03:16:23 PM »
Khi ai đó có niềm vui, thành công hay nỗi bu ồn và thất bại, b ạn có
bi ết chia s ẻ niềm vui nỗi bu ồn đó với họ nh ư th ế nào không? Dưới
đây là các m ẫu câu dùng trong các sự kiện đặc bi ệt giúp b ạn có ph ản
ứng đúng đắn trong m ỗi tình huống cụ th ể.
Congratulations! - Chúc mừng
Bạn có thể nói Congratulations trong r ất nhiều hoàn cảnh khác nhau,
chẳng hạn như trong đám cưới, thăng ch ức, v ượt qua k ỳ thi, hay t ới
những bố mẹ và gia đình m ới có em bé.
Well done! - Làm tốt lắm
Bạn có thể nói câu này với ai đó vừa vượt qua k ỳ thi hay đạt đượ c
điều gì đó rất khó khăn như th ăng ch ức.
Birthdays - Sinh nh ật
Cách thông dụ ng nh ất để nói v ề sinh nhật củ a ai đó là câu Happy
Birthday - Chúc mừng sinh nhật! hoặc tr ịnh trọng hơn,
Many happy returns (on the day)! Chúc điều hạnh phúc đến với bạn
(trong ngày này)!
Văn hoá: Sinh nhật th ường là m ột sự kiện quan tr ọng hơn nhiều sự
ki ện khác ở Anh. L ễ sinh nhật lần thứ 18 r ất đặc bi ệt bởi vì b ạn đã
chính thức tr ở thành ng ười l ớn. Trước đây, 21 tuổi m ới là người l ớn,
và mọi ng ười vẫn tổ ch ức lễ đặc bi ệt này b ằng cách trao một chiếc
chìa khoá b ạc, điều đó có nghĩa key to the door - chìa khoá m ở cánh
cửa.
Before an exam or something difficult - Trước m ột kỳ thi hay một
điều gì đó khó khăn
Hãy chúc may mắn với họ trước khi có điều gì khó kh ăn, hãy nói:
Good luck - Chúc may mắn! Nh ưng nếu ai đó rất mê tín và tin r ằng
nói "Good luck" sẽ mang l ại kết qu ả ng ược lại, thì bạn sẽ nghe thấy
h ọ nói Break a leg!
Nếu ai đó bị th ất bại, b ạn có thể nói Bad luck! - Thật không may
mắn!
T ại các bu ổi ti ệc hay tụ t ập, mọi ng ười có thể yêu cầu bạn drink a
toast - uống một ch ầuđể chúc m ừng một sự kiện.
Here's to …
Let's drink to…
Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom".
Please raise your glasses to…
Vi ết th ư cho ng ười vượt qua k ỳ thi
Nếu bạn vi ết m ột bưu thiếp hay một lá th ư cho ai đó đã vượt qua k ỳ
thi bạn có thể s ử d ụng câu sau:
Well done! It's a fantastic result
Congratulations on passing! You dese rve it after so much hard work.
Vi ết thiệp chúc đám cưới
Đây là m ột số câu chuẩn thường viết trên các thi ệp chúc l ễ c ưới:
Congratulations! Wishing you many happy years together.
Wishing you the best of luck in your future together
Vi ết trong hoàn cảnh đau bu ồn
Trong hoàn cảnh khó khăn, b ạn có thể viết:
I was so sorry to hear that …. - Tôi rất bu ồn khi bi ết rằng....
Nếu bạn vi ết th ư cho ai đó có ng ười thân v ừa m ới m ất, b ạn có thể
vi ết.
I was deeply saddened to hear… - Tôi thực sự đau bu ồn khi bi ết....
hay
Please accept my deepest condolences on the death of… - Xin hãy
đón nh ận sự c ảm thông sâu sắc nhất củ a tôi về s ự ra đi củ a....
(Bạn có thể thay "I" bằng "We", ch ẳng hạn như "We were very sad
to hear that…")
M ẫ u câu chúc mừng bằ ng tiếng Anh
M ọi th ứ l ại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc b ạn năm mới đầy
h ạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và h ạnh phúc nh ất.
Everything starts a new with the ne w year coming. May your new year
be filled with the happinest things and yuor da ys with the bringtest
promise.
+ Hy vọng t ấm thiệp này s ẽ chuy ển đến những l ờ i chúc chân thành c ủ a
tôi đến với bạn. Bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong t ương lai.
Hoping this card bring your my sinceve greetings. you will be blessed
through the coming year in fullest measure.
+Anh là huấn luyện viên em yêu quý nh ất. Em g ửi anh lời chúc mừng
nhân ngày " Lễ Tình Nhân ".
You one my favourite in structor. I send you a Valentine greeting.
+ Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.
Have a happy and profitable year.
+ G ửi đến bạn những l ời chúc h ạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và
n ăm mới.
Bringing your good wishes of happiness this Chritmas and on the
coming year.
+ Mọi vi ệc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc b ạn thành công trong năm mới.
Những l ời chúc chân thành c ủ a tôi đến với cu ộc sống huy hoàng c ủ a
bạn.
This is another good beginning. Ma y you be richly blessed with a
succesfull new year. May my sincere bl essing suround spendid travel of
you life.
+ N ồng nhiệt chúc mừng thành công l ớn củ a bạn là đã hoàn thành
khoá nghiên cứu sinh và đạt đượ c bằng Th ạc S ĩ.
Hearty felications on your completing the post-graduate course
acquiring the degree of Master of Sinse.
+ Chúng tôi chúc m ừng hai bạn nhân ngày đính hôn c ủ a các bạn. Hy
v ọng rằng các bạn đạt đượ c những gì hằng mong muốn trong cuộc
sống chung.
Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have
everything you wish for in life together.
# 2
+ Lời chúc mừng tận đáy lòng nhân dịp lễ thành hôn củ a
bạn.
Sincere congragulation from the botton of my heart on
your marrige.
+ G ởi đến bạn món qùa này với cả at61m lòng và m ột lời
chúc bạn sẽ h ạnh phúc tràn đầy. Nh ững điều hạnh phúc
nhất luôn đến với bạn.
Sending you this present with my heart and with that
you'll be happy in fullest measure. May the happinest
things alway happen to you.
+ Cho phép tôi chúc mừng bạn nhân dịp năm mới đến và
xin gửi đến bạn những l ời chúc t ốt đẹp: dồi dào s ức khỏe
và thịnh vượng.
Allow me to congragulation you on arrival of the new year
and to extend to you all my good wishes for your perfect
health and lasting prosperity.
+ Tôi nhiệt thành chúc m ừng hạnh phúc cuộc hôn nhân
củ a bạn. Mong r ằng sự k ết hợp này s ẽ mang l ại hạnh
phúc mãi mãi cho gia đình m ới củ a bạn.
I congragulation you wholeheratedly on your blessful
marriage. May the significant bond fruit everlasting
felicity on your new family.
+ Cho tôi gửi l ờ i chúc mừng chân thành nh ất củ a tôi nhân
dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể t ượng t ưởng
cậu bé em l ại ni ềm vui cho bạn và gia đình b ạn bi ết bao.
Let me offer you my sincerest congragulation upon the
arrival of your son. I can well imagine the joy which it
must affod yourself and your family.
+ Tôi tin tưởng rằng cu ộc hôn nhân củ a bạn sẽ là ngu ồn
vui và hạnh phúc cho cả hai ng ười. Hãy nh ận món qùa
nhỏ này với l ời chúc mừng củ a tôi trong l ễ c ưới đầu hạnh
phúc cu ả b ạn.
I trust that your marrige will be a source of blessing and
happiness of your both, please accept this little present
with my congragu;ations upon your happy wedding.
+ Trong đời chúng ta g ặp nhau để r ồi cu ối cùng nói hai
ti ếng " chia tay ". Chúc tình b ạn của chúng ta mãi mãi
v ượt qua th ờii gian và không gian.
We met get together to know each other but say " good-bye" at last in such a crowded world. May our friendship
grow more dear inspite of time and space.
+ G ửi ng ười thân nh ất trong ngày l ễ Giáng Sinh vui v ẻ
này.
To my dearrest love on this joyous Christmas.
+ Anh không nghĩ r ằng anh có thể có h ạnh phúc thực sự
cho đến ngày anh gặp em. Chúc em " Ngày Tình Nhân "
h ạnh phúc.
I didn't think that I could ever trust happiness. The I met
you. Happy Valentine's Day dear.
+ Chúc em : Ngày Tình Nhân " hạnh phúc. Hãy theo đu ổi
công vi ệc tốt đẹp củ a em!
Wishing you a happy Valentine's Day. Keep up the good
work !
+ Trong " Ngày Tình Yêu " này cũ ng nh ư mọi ngày khác,
t ất cả nh ững gì tôi có là tinh yêu dành cho em.
On this Valentine's day, just like every day, all I have is
love for you.
+ Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt
đến cho b ạn.
I hope that the coming year bring you peace and
prosperity.
+ Dù không gian có phân cách chúng ta và thời gian có
trôi đi m ỗi ngày, tôi vẫn gi ữ trong tim s ự quan tâm và
những l ời chúc t ốt đẹp cho em.
Though distance separates us and time keeps us going on
our own way, through each and every day I will hold in
my heart the caring and blessing for you and never let
you go
chúc các bạn thành công contact: 0912499680 (no sms)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top