Các thì trong tiếng anh

THÌ HI ỆN TẠI TI ẾP 

DIỄN  

Thì hiệ n tạ i tiế p di ễ n dùng di ễ n tả  hành  động đang di ễ n ra trong hi ệ n tại. Ngoài ra nó còn 

đượ c dùng  để  diễ n tả  những hành động mang tính t ạ m th ờ i. Thì này là thì một trong 

những thì cơ b ả n. 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + TO BE +  Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ  ngữ (nế u có)  

- Lưu ý: 

+ TO BE ph ả i  đượ c chia  đúng theo ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -n ế u cầ n, bạ n xem l ạ i 

bài " Động t ừ TO BE". 

+  Động t ừ nguyên mẫ u khi không nói gì khác  đượ c hi ể u là  động t ừ nguyên mẫ u không có 

TO.  

+ Khi thêm ING ngay đằ ng sau  động t ừ nguyên mẫ u, cầ n nh ớ  vài quy t ắc sau: 

Nế u  động t ừ t ậ n cùng bằng 1 ch ữ cái E, b ỏ E đi r ồi m ớ i thêm ING ( RIDE --> RIDING) 

Nế u  động t ừ t ậ n cùng bằng 2 ch ữ cái E, thêm ING bình th ường, không b ỏ E ( SEE --> 

SEEING) 

Nế u  động t ừ t ậ n cùng bằng IE,  đổi IE thành Y r ồi m ớ i thêm ING (DIE --> DYING) 

Nế u  động t ừ đơn âm tậ n cùng bằ ng 1 và chỉ  1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) v ớ i m ột 

và chỉ  một ph ụ âm, ta vi ế t ph ụ âm  đ ó thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ING. ( STOP --> 

STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP  --> SHOPPING...) 

Các  động t ừ ngoài các quy t ắ c trên ta thêm ING bình th ường. 

- Thí d ụ: 

+ I AM TYPING A LESSON = Tôi  đang  đánh máy 1 bài học 

+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = B ạ n  đang  đọc bài này. 

+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ng ủ 

+ SHE IS SWIMMING = Cô  ấ y  đang bơ i. 

+ THE DOG IS BARKING = Con chó  đang sủa 

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: 

  Ch ủ ngữ + TO BE + NOT + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ngữ (nế u có)  

- Lưu ý: 

+ TO BE ph ả i  đượ c chia t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) 

+ AM NOT không viế t t ắ t nh ưng có thể  viết t ắt I M = I'M 

+ IS NOT viế t t ắt = ISN'T 

+ ARE NOT viế t t ắ t = AREN'T 

- Thí d ụ: 

+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không ph ả i  đang  đùa đâu, tôi nói nghiêm 

ch ỉ nh đấ y! 

+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE  IS DRINKING VODKA. = Cô ta không ph ả i 

đang uống n ước, cô ta đang uống r ượu vodka. 

* Công thức th ể  nghi v ấn:  

  TO BE + Ch ủ ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ng ữ (nế u có) ?  

- Lưu ý: 

+ TO BE ph ả i chia  đúng theo ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 

- Thí d ụ: 

+ ARE YOU KIDDING? = Mầ y  đang  đùa h ả? 

+ IS SHE CRYING? Có phả i cô  ấ y  đang khóc  

* Khi nào thì dùng thì hi ệ n tại tiế p di ễ n:  

- Khi diễ n ta hành  động đang xả y ra trong hi ệ n tại ngay khi nói. 

+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi  đang cố giải thích 

ngữ pháp c ơ  b ả n cho b ạ n. 

- Khi diễ n tả hành  động đang xả y ra trong hi ệ n tại, nh ưng không nhấ t thi ế t là trong lúc 

đang nói. Nói cách khác, tình hu ống này mô t ả  một hành  động hiệ n trong quá trình th ực 

hi ệ n trong hi ệ n tạ i: 

+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website  (Khi  tôi nói câu này, tôi 

có th ể  đang uống cà phê v ớ i bạ n, nhưng tôi  đang trong quá trình th ực hi ệ n hành  động làm 

website)   

- Khi diễ n ta hành  động mà bình th ường không xả y ra, hi ệ n gi ờ  chỉ  x ả y ra tạ m th ờ i thôi, 

vì m ột lý do nào  đó. 

+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi 

không làm việ c vì tôi b ị  s ốt cao (Bình th ường tôi làm việ c, tạm th ờ i hôm nay không làm 

vi ệ c vì bị  s ốt) 

- Khi diễ n tả một hành  động s ẽ  x ả y ra trong tương lai r ấ t gầ n,  đã có kế  hoạ ch s ẵ n, phải 

nêu rõ trạ ng ngữ chỉ  thờ i gian trong câu. 

+  I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha s ĩ  c ủa tôi. ( đã 

có h ẹ n sẵ n vớ i nha s ĩ ) 

+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (h ỏi xem 

người ta có lên k ế  hoạ ch gì cho tối nay hay ch ưa)  

* Câu hỏi WH vớ i thì hi ệ n tại tiế p di ễ n:  

- Công th ức câu h ỏi: thêm t ừ WH tr ước công th ức th ể  nghi v ấ n của thì hi ệ n tại tiế p di ễ n.  

- Thí d ụ: 

+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh  đang làm gì v ậ y?  

+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh v ề  nhà? 

* Cầ n bi ế t thêm: 

- Vì tính ch ất c ủa thì hi ện tạ i tiế p di ễn là di ễ n tả  hành  động đang xả y ra nên ta thường 

dùng các trạng t ừ sau v ới thì này: 

NOW = bây gi ờ  

RIGHT NOW = ngay bây giờ  

AT THE MOMENT = hiệ n th ời 

FOR THE TIME BEING = trong thờ i  đi ể m hi ệ n tạ i 

- M ột s ố động t ừ v ớ i bản ch ấ t ng ữ ngh ĩ a của chúng không th ể  dùng vớ i thì ti ế p di ễ n 

đượ c, nh ư: 

KNOW = bi ế t   

BELIEVE = tin  

UNDERSTAND = hiể u 

HATE = ghét 

LOVE = yêu 

LIKE = thích 

SOUND = nghe có vẻ  

NEED = cầ n (ti ế ng Việ t có th ể  nói "Tôi  đang cần" nhưng ti ếng Anh không th ể  dùng thì 

hi ệ n tại tiế p di ễ n vớ i  động t ừ này, n ếu muốn nói "Tôi đang cầ n..." bạ n ph ả i nói "I AM IN 

NEED OF..." hoặ c ch ỉ  là " I NEED...") 

APPEAR = trông có v ẻ  

SEEM = có vẻ  

OWN = s ở  h ữu (ti ế ng Việ t có th ể  nói " Tôi đang có..." nhưng ti ế ng Anh không dùng ti ế p 

di ễ n vớ i OWN mà ch ỉ  c ầ n nói " I OWN..." = Tôi sở  h ữu.. 

THÌ HI ỆN TẠI HOÀN 

THÀNH  

Nhu cầ u di ễn  đạ t c ủa chúng ta r ất l ớn và nế u ch ỉ  v ớ i nh ững bài học trước, chúng ta s ẽ  

không th ể  diễ n  đạ t m ột s ố ý như: nói ai đó vừa m ớ i làm gì, kể  l ạ i trải nghi ệ m của ta, 

thông báo ta đã bắ t  đầ u làm và vẫ n còn đang làm một vi ệ c gì  đó,vv...Nh ư ng không sao, 

học xong bài này, b ạ n sẽ đặ t  đượ c nh ững câu nh ư v ậ y.  

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh:   

  Ch ủ ng ữ + HAVE ho ặ c HAS +  Động t ừ ở  d ạng quá khứ hoàn thành.   

- Gi ả i thích: 

+ Nế u ch ủ ngữ là I, WE, YOU, THEY ho ặ c là danh từ, ng ữ danh t ừ s ố nhi ề u ta dùng 

HAVE 

+ Nế u ch ủ ngữ là HE, SHE, IT ho ặ c là danh từ, ng ữ danh t ừ s ố ít, ta dùng HAS 

+ Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa m ột  động t ừ đa số đượ c t ạ o ra bằ ng cách thêm ED đằ ng 

sau dạ ng nguyên mẫ u củ a  động t ừ đó. 

WANTED  --> WANTED 

NEEDED  --> NEEDED 

Tuy nhiên, thêm ED sau  động t ừ c ũng có nh ữ ng quy tắc cần bi ế t : 

1. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng E và có 1 phụ âm  đứng tr ước E, ta ch ỉ  c ầ n thêm D ( DATE  --> 

DATED, LIVE  --> LIVED...)  

2. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng Y phả i  đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ED (TRY  --> TRIED, 

CRY  --> CRIED...) 

3. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta vi ết ph ụ âm cu ối  đó 

thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...) 

4. T ấ t c ả  những động t ừ khác không r ơ i vào tr ường h ợ p trên chỉ  c ầ n thêm ED bình 

th ường. 

+ CHÚ Ý: Có m ột s ố động t ừ có d ạ ng quá kh ứ hoàn thành B ẤT QUY T ẮC, tức là chúng 

ta ph ả i học thu ộc lòng danh sách nh ững động t ừ đó vì cách chuy ể n chúng t ừ d ạ ng nguyên 

mẫ u sang dạ ng quá kh ứ hoàn thành không theo quy t ắ c nào c ả . Nế u bạ n tham kh ả o Bả ng 

Động T ừ B ấ t Quy Tắ c, d ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa m ột  động t ừ n ằ m ở  c ột th ứ 3 (c ột 

th ứ 1 là d ạ ng nguyên mẫ u, cột th ứ 2 là d ạ ng quá kh ứ - ta sẽ  h ọc thì quá kh ứ ở  bài sau- và 

c ột th ứ 3 là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành). Thí d ụ vài  động t ừ b ấ t quy t ắc: 

DO --> DID 

GO  --> GONE 

SPEAK  --> SPOKEN 

WRITE  --> WRITTEN  

Cuối bài này, ta s ẽ  có danh sách các động t ừ b ấ t quy t ắ c. 

- Thí d ụ: 

+ I HAVE  FINISHED DINNER. = Tôi m ớ i  ă n tối xong. 

+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấ y vừa m ớ i quay lạ i.  

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: 

  Ch ủ ngữ + HAVE hoặ c HAS + NOT +  Động t ừ ở  d ạ ng quá kh ứ hoàn thành.  

- Cách vi ết t ắ t: 

+ HAVE NOT vi ế t t ắt = HAVEN'T 

+ HAS NOT viế t t ắ t = HASN'T  

- Lưu ý: 

+ Nế u ta thay NOT trong công thức trên b ằ ng NEVER, ý nghĩ a ph ủ đị nh s ẽ  mạ nh h ơ n (từ 

CHƯA thành CH ƯA BAO GIỜ)   

- Thí d ụ: 

YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫ n ch ưa trả l ờ i câu h ỏi c ủa tôi. 

HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước gi ờ anh ta ch ưa  đế n  đây.  

* Công thức th ể  nghi v ấn:  

  HAVE ho ặ c HAS + Ch ủ ngữ + Động t ừ ở  d ạ ng quá kh ứ hoàn thành ?  

- Thí d ụ: 

+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạ n có bao giờ  c ả m th ấ y cô 

đơn trong đám  đông? 

+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấ y trả  l ờ i email b ạ n ch ưa?  

* Khi nào ta dùng thì hiệ n tại hoàn thành:  

- Nói v ề  s ự tr ả i nghi ệ m đ ã trải qua r ồi hay chưa. 

+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Tr ước gi ờ  b ạ n  ăn món sushi chưa? 

+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi ch ưa bao giờ  đi Singapore. 

- Di ễ n tả  một hành  động đã bắ t  đầ u trong qua kh ứ và v ẫ n còn ti ế p tục  đế n hi ệ n tại 

+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên đượ c 5 n ă m 

( đã bắ t  đầ u làm giáo viên và vẫ n còn làm giáo viên) 

+ SHE HASN'T COME HERE  FOR A LONG TIME - Lâu r ồi cô  ấ y ch ưa  đế n  đây. ( đã 

bắ t  đầ u ng ưng đế n  đây và v ẫ n ch ưa  đế n  đây) 

- Di ễ n tả  một hành  động đã xả y ra trong hi ệ n tại và có  để  l ại kế t qu ả  hay h ậ u qu ả  trong 

hi ệ n tại. 

+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã  ă n tối xong (gi ờ  tôi còn no). 

+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấ y  đã bị  mấ t bóp ti ền (gi ờ  anh  ấy không có bóp 

ti ề n) 

- Chú ý phân biệ t 2 câu sau: 

+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh  ấ y  đã  đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không 

có ở  đây đâu, anh ta đi Singapore ch ưa về ). 

+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE  = Anh  ấ y  đã  đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã  đượ c 

dị p  đi Singapre tr ước  đây, hiệ n tại anh ta không nh ấ t thi ế t ph ả i  đang  ở  Singapre)  

* Danh sách một s ố động t ừ b ất quy t ắc thông d ụng:  

Dạng nguyên mẫu    Dạng quá khứ  

Dạng quá khứ hoàn 

thành  

awake =  đánh th ức   awoke  awoken  

be (xem bài  độngừ TO BE)  was, were  been  

beat =đánh, th ắ ng  beat  beaten   

become = tr ở  thành  became  become  

begin = b ắt  đầ u   began  begun  

bend = b ẻ  cong  bent  bent  

Bet = cá,  đánh cu ộc   bet  bet  

Bid =đấ u giá  bid  bid  

bite = cắ n  bit  bitten   

blow = th ổi  blew  blown   

break = làm v ỡ   broke  broken  

bring = đem l ạ i  brought  brought  

broadcast = truy ề n hình, truy ề n thanh  broadcast  broadcast 

build = xây dựng  built  built  

burn = làm bỏng, đốt cháy  burned/burnt  burned/burnt  

buy = mua  bought  bought  

catch = b ắ t l ấ y  caught  caught   

choose = ch ọn  chose  chosen  

come = đế n  came  come  

cost = t ốn   cost  cost  

Cut = c ắ t  cut  cut   

Dig =đào ( đào l ổ)  dug  dug   

do = làm  did  done  

draw = rút ra  drew  drawn  

dream = mơ , m ơ  ước   dreamed/dreamt  dreamed/dreamt 

drive = lái xe 4 bánh trở  lên  drove  driven  

drink = u ống   drank  drunk 

Eat = ă n  ate  eaten  

Fall = r ơ i  fell  fallen   

feel = cả m th ấ y   felt  felt  

fight = chiến  đấ u  fought  fought   

find = tìm thấ y, th ấ y cái gì đó nh ư thế  

nào 

found  found  

fly = bay  flew  flown  

forget = quên  forgot  forgotten  

forgive = tha thứ  forgave  forgiven   

freeze =đông lạ nh, đông thành đá  froze  frozen  

Get = l ấ y (tra t ừ đi ể n thêm)  got  gotten  

give = cho  gave  given  

go = đi  went  gone  

grow = tr ưởng thành, tr ồng  grew  grown   

hang = treo  hung  hung  

have = có  had  had  

hear = nghe  heard  heard  

hide = gi ấ u, tr ốn  hid  hidden   

hit = đánh  hit  hit  

hold = nắ m, cầ m, giữ  held  held   

hurt = làm t ổn th ương  hurt  hurt   

keep = gi ữ  kept  kept   

know = biế t  knew  known   

Lay =đặ t,  để , s ắ p  đặ t (tra t ừ đi ể n thêm)   laid  laid  

lead = dẫ n  đầ u, lãnh  đạ o  led  led   

learn = h ọc, học  đượ c  learned/learnt  learned/learnt 

leave = r ờ i kh ỏi   left  left  

lend = cho mượn  lent  lent   

let = để  ( để  cho ai làm gì  đó)  let  let  

lie = nói dối  lay  lain   

lose = m ấ t,  đánh m ấ t, thua cu ộc  lost  lost  

make = làm ra  made  made  

mean = muố n nói, có nghĩ a là  meant  meant  

meet = gặ p m ặ t  met  met  

Pay = trả  giá, tr ả  ti ề n  paid  paid   

Put = đặ t, để  (tra từ đi ể n thêm)  put  put  

read = đọc  read  read   

ride = cưỡi, ch ạ y xe 2 bánh  rode  ridden  

ring = reo, g ọi  đi ệ n thoạ i  rang  rung  

Rise = mọc, lên cao  rose  risen  

Run = ch ạ y  ran  run   

Say = nói  said  said  

See = thấ y  saw  seen  

sell = bán  sold  sold  

send = g ửi  sent  sent   

show = cho xem  showed  showed/shown  

shut = đóng  shut  shut   

sing = hát  sang  sung  

sit = ngồi  sat  sat  

sleep = ngủ  slept  slept  

speak = nói  spoke  spoken  

spend = xài, tr ải qua (kỳ  ngh ỉ , qu ả ng 

th ờ i gian) 

stand = đứng  stood  stood   

swim = b ơ i, lội  swam  swum   

take = lấ y, nh ậ n (tra t ừ đi ể n thêm)  took  taken  

teach= d ạ y  taught  taught   

tear = xé  tore  torn  

Tell = cho ai biế t   told  told  

think = ngh ĩ, suy ngh ĩ   thought  thought   

throw = qu ăng, vứt  threw  thrown  

understand = hiể u  understood  understood 

wake = th ức dậ y  woke  woken   

wear = m ặ c(qu ầ n áo),đội(nón), x ức 

(n ước hoa) 

wore  worn  

win = chi ế n th ắ ng  won  won   

write = vi ế t  wrote  written  

THÌ QUÁ KH Ứ 

ĐƠN  

Thì này l ại là một thì rấ t c ơ  b ả n và rất dễ  hiể u. Trong bài này, ta sẽ  h ọc thì quá kh ứ đơn 

vớ i  động t ừ TO BE và thì quá kh ứ đơn vớ i  động t ừ thường. 

 QUÁ KHỨ  ĐƠN VỚI TO BE 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + WAS ho ặ c WERE + Bổ  ngữ n ế u có. 

* Lưu ý: 

+ Nế u ch ủ ngữ là I, HE, SHE. IT ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố ít nói chung, ta dùng WAS. 

- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. 

- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.  

+ Nế u ch ủ ngữ là YOU, WE, THEY ho ặ c là số nhi ề u nói chung, ta dùng WERE.  

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: thêm NOT sau WAS ho ặc WERE  

* Lưu ý: 

+ WAS NOT viế t t ắ t = WASN'T 

+ WERE NOT vi ế t t ắt = WEREN'T  

+ Công thức th ể  nghi v ấn:  đem WAS ho ặ c WERE ra trước ch ủ ngữ 

- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = T ối qua anh  đã say r ượu ph ả i không?  

QUÁ KH Ứ  ĐƠN VỚI  ĐỘNG TỪ TH ƯỜNG 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + Động t ừ ở  d ạ ng quá kh ứ + B ổ ngữ (nế u có).  

- Gi ả i thích: 

+ Xét theo đa số, dạ ng quá kh ứ c ủa m ột  động t ừ đượ c t ạ o ra bằ ng cách thêm ED đằ ng sau 

dạ ng nguyên mẫ u của  động t ừ đó. 

WANTED  --> WANTED 

NEEDED  --> NEEDED 

Tuy nhiên, thêm ED sau  động t ừ c ũng có nh ữ ng quy tắc cần bi ế t : 

1. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng E và có 1 phụ âm  đứng tr ước E, ta ch ỉ  c ầ n thêm D ( DATE  --> 

DATED, LIVE  --> LIVED...)  

2. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng Y phả i  đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ED (TRY  --> TRIED, 

CRY  --> CRIED...) 

3. Động t ừ t ậ n cùng bằ ng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta vi ết ph ụ âm cu ối  đó 

thêm 1 lầ n nữa rồi m ớ i thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...) 

4. T ấ t c ả  những động t ừ khác không r ơ i vào tr ường h ợ p trên chỉ  c ầ n thêm ED bình 

th ường. 

+ CHÚ Ý: Có m ột s ố động t ừ có d ạ ng quá kh ứ B ẤT QUY T ẮC, tức là chúng ta phả i học 

thu ộc lòng danh sách nh ững động t ừ đó vì cách chuy ể n chúng t ừ d ạ ng nguyên mẫ u sang 

dạ ng quá kh ứ không theo quy tắ c nào c ả . Nế u bạn tham kh ả o Bả ng Động T ừ B ấ t Quy 

Tắ c, d ạ ng quá kh ứ c ủa m ột  động t ừ n ằ m ở  c ột th ứ 2 (c ột th ứ 1 là d ạ ng nguyên mẫ u, cột 

th ứ 2 là d ạ ng quá kh ứ và c ột th ứ 3 là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành). Thí d ụ vài  động t ừ b ấ t 

quy tắ c: 

DO -->DID 

GO  -->WENT 

SPEAK  --> SPOKE 

WRITE  --> WROTE  

Cuối bài này, ta s ẽ  có danh sách các động t ừ b ấ t quy t ắ c. 

- Thí d ụ: 

+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuầ n trước tôi có nhìn th ấy Peter. 

+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấ y bỏ đi không nói m ột l ờ i nào. 

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: 

  Ch ủ ngữ + DID + NOT + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có) 

- Lưu ý:  

+ Ch ủ ngữ có thể  là b ấ t kỳ  chủ ngữ nào, s ố ít hay số nhi ề u không c ầ n quan tâm. 

- Vi ế t t ắ t: 

+ DID NOT vi ế t t ắ t là DIDN'T (ch ỉ  trong vă n vi ết trang tr ọng hoặ c khi nhấ n m ạ nh mớ i 

dùng d ạ ng đầ y  đủ, bình th ường khi nói ta dùng dạ ng ngắ n gọn) 

+ Ta có thể  thay DID NOT trong công th ức trên bằ ng NEVER  để  nhấ n m ạ nh ý phủ đị nh 

(mạ nh h ơ n cả  khi nói  ở  d ạ ng đầ y  đủ) 

- Thí d ụ: 

+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh  ấ y  đã không hiể u nh ững gì 

bạ n nói. 

+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ  h ứa với em  đi ề u gì cả . 

+ Công thức th ể  nghi v ấn:  

  DID + Ch ủ  ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có) ?  

- Lưu ý: 

+ Cách tr ả  l ờ i câu h ỏi YES - NO thì quá kh ứ đơn: 

Tr ả  l ời YES: YES, Ch ủ ngữ + DID 

Tr ả  l ời NO: NO, Ch ủ ng ữ + DIDN'T 

+ Có thể  thêm t ừ WH tr ước công th ức trên  để  có câu h ỏi WH v ớ i thì quá kh ứ đơn.  

- Thí d ụ: 

+ DID YOU DO THAT ? Có ph ải bạn  đã làm đi ề u  đó?  (Tr ả  l ờ i: YES, I DO ho ặ c NO, I 

DON'T) 

+ WHAT DID YOU DO ? = Bạ n  đã làm gì?  

*  Khi nào chúng ta sử d ụng Thì Quá Khứ Đơn? 

- Khi mu ốn di ễ n tả  hành  động đã xả y ra xong trong quá khứ. 

+ I LAST SAW HER AT HER  HOUSE TWO MONTHS AGO = Lầ n cu ối cùng tôi đã 

nhìn th ấ y cô ta  ở  nhà cô ta là cách đây 2 tháng) 

- Khi mu ốn di ễ n tả  hành  động đã xả y ra xong trong một giai  đoạ n nào đó trong quá kh ứ. 

+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS  = Tôi đã sống ở  Trung Quốc 6 tháng (đó là 

chuy ệ n quá khứ, gi ờ  tôi không s ống ở  TQ)  

* Tr ạng t ừ thường dùng cho Thì Quá Kh ứ Đơn:  

YESTERDAY = hôm qua 

LAST NIGHT = tối hôm qua 

LAST WEEK = tuầ n trước (có thể  thay WEEK b ằ ng MONTH (tháng), YEAR(nă m), 

DECADE(thậ p niên), CENTURY...) 

TWO DAYS AGO = cách  đây 2 ngày (có th ể  thay TWO DAYS bằ ng mộ t ng ữ danh t ừ v ề  

th ờ i gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 ti ế ngđồng h ồ, 300 YEARS AGO = 

cách đây 300 nă m...) 

* Các  động t ừ b ất quy t ắc thông d ụng: 

Dạng nguyên mẫu    Dạng quá khứ  

Dạng quá khứ hoàn 

thành  

awake =  đánh th ức   awoke  awoken  

be (xem bài  độngừ TO BE)  was, were  been  

beat =đánh, th ắ ng  beat  beaten   

become = tr ở  thành  became  become  

begin = b ắt  đầ u   began  begun  

bend = b ẻ  cong  bent  bent  

bet = cá,  đánh cu ộc   bet  bet  

bid =đấ u giá  bid  bid  

bite = cắ n  bit  bitten   

blow = th ổi  blew  blown   

break = làm v ỡ   broke  broken  

bring = đem l ạ i  brought  brought  

broadcast = truy ề n hình, truy ề n thanh  broadcast  broadcast 

build = xây dựng  built  built  

burn = làm bỏng, đốt cháy  burned/burnt  burned/burnt  

buy = mua  bought  bought  

catch = b ắ t l ấ y  caught  caught   

choose = ch ọn  chose  chosen  

come = đế n  came  come  

cost = t ốn   cost  cost  

cut = c ắt  cut  cut   

dig =đào ( đào l ổ)  dug  dug   

do = làm  did  done  

draw = rút ra  drew  drawn  

dream = mơ , m ơ  ước   dreamed/dreamt  dreamed/dreamt 

drive = lái xe 4 bánh trở  lên  drove  driven  

drink = u ống   drank  drunk 

eat = ă n  ate  eaten  

fall = r ơi  fell  fallen   

feel = cả m th ấ y   felt  felt  

fight = chiến  đấ u  fought  fought   

find = tìm thấ y, th ấ y cái gì đó nh ư thế  

nào 

found  found  

fly = bay  flew  flown  

forget = quên  forgot  forgotten  

forgive = tha thứ  forgave  forgiven   

freeze =đông lạ nh, đông thành đá  froze  frozen  

get = l ấ y (tra t ừ đi ể n thêm)  got  gotten  

give = cho  gave  given  

go = đi  went  gone  

grow = tr ưởng thành, tr ồng  grew  grown   

hang = treo  hung  hung  

have = có  had  had  

hear = nghe  heard  heard  

hide = gi ấ u, tr ốn  hid  hidden   

hit = đánh  hit  hit  

hold = nắ m, cầ m, giữ  held  held   

hurt = làm t ổn th ương  hurt  hurt   

keep = gi ữ  kept  kept   

know = biế t  knew  known   

lay =đặ t,  để , s ắ p  đặ t (tra t ừ đi ể n thêm)   laid  laid  

lead = dẫ n  đầ u, lãnh  đạ o  led  led   

learn = h ọc, học  đượ c  learned/learnt  learned/learnt 

leave = r ờ i kh ỏi   left  left  

lend = cho mượn  lent  lent   

let = để  ( để  cho ai làm gì  đó)  let  let  

lie = nói dối  lay  lain   

lose = m ấ t,  đánh m ấ t, thua cu ộc  lost  lost  

make = làm ra  made  made  

mean = muố n nói, có nghĩ a là  meant  meant  

meet = gặ p m ặ t  met  met  

pay = trả  giá, tr ả  ti ề n  paid  paid   

put = đặ t, để  (tra từ đi ể n thêm)  put  put  

read = đọc  read  read   

ride = cưỡi, ch ạ y xe 2 bánh  rode  ridden  

ring = reo, g ọi  đi ệ n thoạ i  rang  rung  

rise = mọc, lên cao  rose  risen  

run = ch ạ y  ran  run   

say = nói  said  said  

see = thấ y  saw  seen  

sell = bán  sold  sold  

send = g ửi  sent  sent   

show = cho xem  showed  showed/shown  

shut = đóng  shut  shut   

sing = hát  sang  sung  

sit = ngồi  sat  sat  

sleep = ngủ  slept  slept  

speak = nói  spoke  spoken  

spend = xài, tr ải qua (kỳ  ngh ỉ , qu ả ng 

th ờ i gian) 

stand = đứng  stood  stood   

swim = b ơ i, lội  swam  swum   

take = lấ y, nh ậ n (tra t ừ đi ể n thêm)  took  taken  

teach= d ạ y  taught  taught   

tear = xé  tore  torn  

tell = cho ai bi ế t   told  told  

think = ngh ĩ, suy ngh ĩ   thought  thought   

throw = qu ăng, vứt  threw  thrown  

understand = hiể u  understood  understood 

wake = th ức dậ y  woke  woken   

wear = m ặ c(qu ầ n áo),đội(nón), x ức 

(n ước hoa) 

wore  worn  

win = chi ế n th ắ ng  won  won   

write = vi ế t  wrote  written  

THÌ TƯƠNG LAI 

ĐƠN  

Thì t ương lai đơn có lẽ  là thì  đơn gi ản và dễ  hiể u nh ấ t trong ti ế ng Anh. 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

   Chủ ng ữ + WILL +  Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ. 

- Vi ế t t ắ t "Chủ ngữ + WILL":  

+ I WILL = I'LL 

+ WE WILL = WE'LL 

+ YOU WILL = YOU'LL 

+ THEY WILL = THEY'LL 

+ HE WILL = HE'LL 

+ SHE WILL = SHE'LL 

+ IT WILL = IT'LL  

- Thí d ụ: 

+  I WILL HELP YOU. = Tôi s ẽ  giúp b ạ n. 

+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô  ấ y sẽ  g ọi  điệ n cho b ạ n khi cô ấ y 

đế n nơ i).  

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: 

   Chủ ng ữ + WILL + NOT + Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ. 

- Vi ế t t ắ t  

+ WILL NOT = WON'T  

- Nh ấ n m ạ nh phủ đị nh: 

+ Ta có thể  thay NOT bằ ng NEVER  để  nhấ n m ạ nh ý phủ đị nh.  

- Thí d ụ: 

+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi s ẽ  không giúp nó n ữa. 

+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ  không bao gi ờ  giúp nó nữa.  

* Công thức th ể  nghi v ấn:  

   WILL + Chủ ng ữ + Động t ừ nguyên m ẫu + Bổ ng ữ ?   

- Thí d ụ:  

+  WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = T ối nay b ạ n sẽ  có mặ t  ở  buổi tiệ c 

hay không? 

- Câu h ỏi WH: 

+ Ta chỉ  c ầ n thêm  ừ WH tr ước công th ức trên  để  đặ t câu h ỏi WH. 

WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạ n sẽ  tr ở  v ề  n ước?  

* Khi nào dùng thì t ương lai  đơn ? 

- Khi mu ốn di ễ n tả  một hành  động mà ng ười nói quy ế t  đị nh thực hi ệ n ngay khi nói. 

+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi  đói b ụng quá. 

Tôi sẽ  t ự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. 

- Khi mu ốn di ễ n tả  một l ờ i hứa 

+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi 

hứa) tôi s ẽ  không nói cho ai bi ết về  bí mậ t c ủa bạ n.  

- Khi mu ốn di ễ n tả  một dự đoán về  t ương lai. 

 + IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai tr ờ i s ẽ  mưa. 

* Lưu ý:  

- Trong một câu, n ế u có m ệ nh đề  ph ụ chỉ  thời gian t ương lai, m ệ nh đề  phụ đó KHÔNG 

dùng thì t ương lai  đơn, ch ỉ  dùng thì hi ệ n tại  đơn; trong mệ nh đề  chính ta m ớ i có th ể  dùng 

thì t ương lai đơn. 

+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW,  WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = 

Ngày mai khi bạ n  đế n  đây, chúng ta s ẽ  bàn thêm. ("Ngày mai khi b ạ n  đế n  đây" là mệ nh 

đề  phụ chỉ  thờ i gian, ta dùng thì hiện tạ i  đơn, "chúng ta sẽ  bàn thêm" là m ệ nh đề  chính, ta 

dùng thì t ương lai  đơn)  

- Ngày x ưa, khi h ọc thì tương lai  đơn, giáo viên sẽ  d ạ y bạ n về t ừ SHALL, r ằ ng SHALL 

đượ c dùng thay cho WILL khi ch ủ ngữ là I ho ặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, t ấ t c ả  chủ 

ngữ đề u dùng WILL. SHALL chỉ  còn  đượ c dùng trong v ă n bản trang tr ọng như v ă n bả n 

lu ậ t và các h ợ p  đồng. Th ậ m chí, người ta còn đang mu ốn thay th ế  SHALL bằ ng WILL 

trong nh ững v ă n bả n trang tr ọng đó. B ạ n ch ỉ  c ầ n nh ớ  một trường h ợ p duy nhấ t mà 

SHALL còn đượ c dùng trong thực t ế  là: 

+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ  chúng ta  đi ch ứ?  

Các cách di ễn  đạ t quan hệ  s ở  

hữu  

Để diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu, ta  đã học tính t ừ s ở  h ữu và  đạ i t ừ s ở  h ữu. Tuy nhiên, nhi ề u 

khi quan hệ  s ở  h ữu không đơn gi ả n ch ỉ  là gi ữa các đạ i t ừ nhân x ưng và danh t ừ mà nó 

còn có th ể  là gi ữa ng ữ danh t ừ và danh t ừ. Bài này sẽ  chỉ  cho b ạ n thêm các cách còn l ạ i 

để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu.  

Ngoài cách dùng tính từ s ở  h ữu  để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu, ta còn có các cách sau:  

* Cách thứ nh ất: DÙNG OF   

- OF có ngh ĩ a là CỦA khi đượ c dùng  để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu. (trong tiế ng Việ t, có th ể

không cầ n vi ế t CỦA cũng có thể  hiểu  đượ c, nh ưng trong tiế ng Anh phả i có OF) 

- Khi dùng OF thì danh t ừ "bị " sở  h ữu  đứng đầ u rồi  đế n OF r ồi m ớ i  đế n danh từ chủ s ở  

hữu 

- Ta th ường dùng OF để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu khi danh t ừ "bị " sở  h ữu là danh từ tr ừu 

t ượng  

- Thí d ụ: 

+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = ph ầ n  đầ u của bộ phim (ph ầ n  đầ u bộ phim)  

+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của t ấ m chân dung. 

* Cách thứ hai: không c ần dùng gì c ả, ch ỉ  c ần sắp xế p hai danh từ c ạnh nhau 

- Ta dùng cách s ắ p xế p hai danh t ừ c ạ nh nhau để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu khi c ả  hai danh 

t ừ này  đề u là danh từ c ụ thể . 

-  Để diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu theo cách này thì th ứ t ự s ắ p xế p danh từ r ấ t quan tr ọng: 

DANH T Ừ CH Ủ S Ở H ỮU  ĐỨNG TR ƯỚC DANH TỪ "B Ị " SỞ H Ữ U. 

- Thí d ụ: 

+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơ i 

+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây) 

* Cách thứ ba: dùng S ở  Hữu Cách v ớ i 'S  

- Ta  đã bi ết 'S có th ể  là vi ế t t ắ t c ủa IS ho ặ c HAS. Giờ  đây ta c ầ n bi ế t thêm 'S ngay sau 

một danh từ có khi không ph ả i là dạng viế t t ắ t c ủa ai mà nó là một ph ương cách để  diễ n 

đạ t quan hệ  s ở  h ữu gi ữa hai (ng ữ) danh từ. 

- Cách dùng 'S để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu: 

+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để  diễ n  đạ t quan hệ  s ở  h ữu khi hai (ngữ) danh từ 

nói về  người ho ặ c con v ật. Tuy nhiên, 'S có th ể  dùng cho s ự v ậ t khi nó  đượ c nhân cách 

hóa (ta coi nó nh ư con ng ười) ho ặ c cho các  đơn vị  thời gian ho ặ c trong những câu thành 

ngữ. 

+ Thí d ụ:  

THE BOY'S HAT = cái nón cùa th ằ ng nhỏ 

PETER'S CAR = Xe hơ i c ủa Peter 

THE EARTH'S SURFACE = B ề  mặ t c ủa trái đấ t 

A DAY'S WORK = Công việ c của m ột ngày 

- Vài  đi ề u cần lưu ý: 

+ Khi dùng 'S, ta phả i theo thứ t ự sau: 

Danh t ừ làm chủ s ở  h ữu'S + Danh từ b ị  s ở  h ữu 

+ Nế u danh từ làm ch ủ s ở  h ữu là một ng ữ danh t ừ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay 

sau ch ữ cuối cùng trong ngữ danh t ừ đó, ví d ụ: 

MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con c ủa ch ị  dâu tôi (ho ặ c em dâu 

tôi vì sister có th ể  là chị  gái ho ặ c em gái, brother có th ể  là anh trai ho ặ c em trai)  

+ Nế u bả n thân danh từ làm ch ủ s ở  h ữu tậ n cùng bằ ng S rồi thì ta ch ỉ  c ầ n thêm ' đằ ng sau 

nó thôi, khỏi thêm S. 

THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/h ọc sinh 

THE SMITHS' HOUSE = Că n nhà c ủa gia đình họ SMITH. 

DICKENS' NOVELS = Nh ững cuốn tiể u thuy ế t c ủa ông DICKENS (tên ông ta có S  đằ ng 

sau)  

Tương lai vớ i GOING 

TO  

Để diễ n  đạ t hành  động trong t ương lai, ta  đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong m ột 

s ố tr ường h ợp, ta cầ n dùng cấ u trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ  h ọc công 

th ức và cách dùng c ấ u trúc r ấ t ph ổ biế n này. 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + TO BE + GOING TO +  Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ. 

- Lưu ý: 

+ TO BE ph ả i  đượ c chia t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 

+ GOING TO trong v ă n nói đượ c rút g ọn thành GONNA 

- Thí d ụ: 

+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = T ối nay tôi s ẽ  g ặp cô  ấ y. 

+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta s ẽ  r ấ t gi ậ n tôi. 

+ IT IS GOING TO RAIN. = Tr ờ i s ẽ mưa  đây. 

+ Cầ n phân bi ệ t TO + GOING TO +  Động t ừ nguyên mẫ u vớ i thì hi ệ n tại tiế p di ễ n TO 

BE + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING. 

I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi s ẽ  đi học.( T ương lai với GOING TO) 

I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang  đi học (Thì hi ệ n tạ i tiế p di ễ n)  

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: 

  Ch ủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO +  Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ.  

- Lưu ý: 

+ TO BE ph ả i chia  đúng theo ch ủ ngữ. 

+ TO BE + NOT có thể  viế t t ắ t (xem lạ i bài v ề  độ ng t ừ TO BE n ế u cầ n) 

+ GOING TO có th ể  rút gọn thành GONNA trong v ă n nói. 

- Thí d ụ: 

+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ  không giúp nó. 

+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ s ẽ  không nghe tôi nói đâu. 

* Công thức th ể  nghi v ấn:  

  TO BE + Ch ủ ngữ + GOING TO +  Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ ?  

- Lưu ý: 

+ TO BE chia tương ứng v ớ i ch ủ ngữ. 

+ GOING TO có th ể  rút gọn thành GONNA trong v ă n nói. 

+ Có thể  thêm t ừ WH tr ước TO BE trong công thức trên  để  t ạ o ra câu h ỏi WH. 

- Thí d ụ: 

+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về  tr ước 10 gi ờ  t ối 

không? 

+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = T ối nay b ạ n sẽ  làm gì? 

* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO: 

- Khi mu ốn di ễ n  đạ t kế  hoạ ch, d ự đị nh cho tương lai mà ta  đã có sẵ n rồi. (Ở thì t ương lai 

đơn vớ i WILL, ng ười nói ra quy ết  đị nh s ẽ  làm ngay khi nói)  

+ WE ARE GOING TO  CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta 

s ẽ  t ổ chức  ăn m ừng sinh nhậ t c ủa cậu  ấ y vào cuối tu ầ n này. 

- Khi mu ốn tiên  đoán một hành  động s ẽ  x ả y ra dựa trên bằ ng chứng trong hiệ n tại (Thì 

t ương lai  đơn dự đoán mang tính ch ủ quan h ơ n, không dựa vào b ằ ng chứng c ụ thể , ch ắc 

ch ắ n nh ư T ương lai vớ i GOING TO) 

+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn nh ững đám mây đ ó 

kìa. Tr ời s ẽ  mưa  đây 

SO SÁNH 

HƠN  

Trong bài này, chúng ta sẽ  h ọc cách so sánh h ơ n (A...hơ n B).  

* Th ế  nào là so sánh hơ n? 

- So sánh h ơn là cấ u trúc so sánh gi ữa hai chủ thể.  

- Khi trong m ột câu nói có hàm ý so sánh, miễ n có ch ữ "H ƠN' thì đó là so sánh hơ n, dù ý 

nghĩ a so sánh có th ể  là thua, kém.  

+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh  ấ y có ít tiề n hơ n tôi.  

+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấ y kém quyế n rũ h ơ n so vớ i vợ  

tôi.    

* Công thức cấu trúc so sánh h ơ n: khi so sánh, ta thường đem tính t ừ ho ặc tr ạng t ừ 

ra làm đối t ượng  xem xét.  

** Công th ức vớ i tính t ừ/trạng t ừ ng ắn:  tính t ừ/tr ạ ng t ừ ngắ n là tính t ừ/tr ạ ng t ừ có một 

âm. Tính từ/tr ạ ng t ừ có hai âm ti ế t nh ưng t ậ n cùng bằ ng Y c ũng đượ c xem là tính t ừ 

/tr ạ ng t ừ ngắn. 

    TÍNH TỪ /TR ẠNG TỪ NG Ắ N THÊM ER + THAN  

- Thí d ụ: 

+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việ t Nam giàu hơ n Campuchia. 

+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao h ơ n anh ta.  

+ I RUN FASTER THAN HE.  

- Lưu ý:  

+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng Y, đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm ER: HAPPY  --> 

HAPPIER 

+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng E, ta chỉ  c ầ n thêm R thôi. LATE -> LATER 

+ Nế u tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PH Ụ ÂM, ta viế t 

PHỤ ÂM CU ỐI thêm 1 l ầ n rồi m ớ i thêm ER. BIG  --> BIGGER, 

** Công th ức vớ i tính t ừ/trạng t ừ dài:   tính t ừ/tr ạ ng t ừ dài là tính t ừ có ba âm ti ế t trở  

lên ho ặ c tính t ừ /trạ ng t ừ có hai âm ti ết không t ận cùng bằ ng Y. 

  MORE + TÍNH T Ừ/TR ẠNG TỪ DÀI +  THAN  

- Thí d ụ: 

+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô  ấ y có sức cu ốn hút h ơ n vợ  

anh ta. 

+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER 

THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơ n bạ n. Tôi ch ỉ  siêng nă ng h ơ n bạ n thôi.  

** Ngo ại l ệ : 

- GOOD --> BETTER 

- WELL  --> BETTER  

- BAD  --> WORSE 

- MANY --> MORE 

- MUCH --> MORE 

- LITTLE --> LESS  

- FAR --> FARTHER/FURTHE R (FARTHER dùng khi nói v ề  kho ả ng cách c ụ thể , 

FURTHER dùng để  nói v ề  kho ả ng cách tr ừu tượng) 

- QUIET --> QUIETER ho ặ c MORE QUIET đề u  đượ c 

- CLEVER --> CLEVERER ho ặ c MORE CLEVER  đề u  đượ c 

- NARROW --> NARROWER ho ặ c MORE NARROW  đề u  đượ c 

- SIMPLE --> SIMPLER ho ặ c MORE SIMPLE  đề u  đượ c 

** Khi đối t ượng đem ra so sánh là danh t ừ, ta có công th ức  :  

  MORE ho ặ c LESS + DANH T Ừ + THAN  

- Dùng MORE khi muố n nói nhi ề u...h ơ n 

- Dùng LESS khi mu ốn nói ít...hơ n  

- Nế u danh từ là danh t ừ đế m đượ c, nó phả i  ở  d ạ ng s ố nhi ề u.  

- Thí d ụ: 

+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiề u tiề n hơ n anh. 

+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I.  

+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiề u con h ơ n tôi.  

** Khi ý nghĩ a so sánh là "A kém... hơ n B, ta chỉ  việ c thay MORE b ằng LESS, ta 

có: 

  LESS + TÍNH TỪ/TR ẠNG TỪ + THAN  

- Thí d ụ: 

+  I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi  ă n ít hơn nó. 

+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = B ạ c thì ít  đắ t tiề n hơ n vàng. 

** L ưu ý:  

-  Ở t ấ t c ả  mọi trường h ợp, đạ i t ừ nhân x ưng li ề n sau THAN phả i là  đạ i t ừ chủ ngữ. Trong 

vă n nói, ta có thể  dùng  đạ i t ừ tân ng ữ ngay sau THAN nhưng t ốt hơ n vẫ n nên dùng  đạ i t ừ 

ch ủ ngữ. 

+ HE IS RICHER THAN I. (có th ể  nói HE IS RICHER THAN ME trong vă n nói)  

-  Ở v ế  li ề n sau THAN, ta không bao gi ờ  l ậ p lạ i vị  ngữ có  ở  v ế  tr ước THAN, N ế u muốn rõ 

nghĩ a, ta ch ỉ c ầ n dùng TRỢ ĐỘNG TỪ t ương ứng. Vớ i  động t ừ TO BE, vế  sau THAN có 

th ể  l ậ p lạ i TO BE t ương ứng, nhưng đi ề u này c ũng không bắ t bu ộc. 

- Thí d ụ: 

+ HE IS RICHER THAN I. (ta có th ể  l ậ p lạ i TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER 

THAN I AM)  

+ I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể  dùng trợ  động t ừ t ương ứng ở  v ế  sau 

THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.) 

+ SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có th ể  dùng trợ  động t ừ t ương ứng ở  v ế  sau 

THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES). 

+ HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấ y  đã ki ế m đượ c nhi ề u tiề n hơ n tôi (ta có 

th ể  dùng trợ  động t ừ t ương ứng ở  v ế  sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I 

DID, tuyệ t  đố i không bao gi ờ  nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE 

MONEY)  

SO SÁNH 

BẰNG  

Cấ u trúc so sánh bằ ng đượ c dùng  để  thể  hiệ n sự giống nhau hoặ c không giống nhau v ề  

mặ t nào đó khi đem hai ch ủ thể  ra so sánh. 

* Cấu trúc so sánh b ằng v ớ i tính t ừ ho ặc tr ạng t ừ:  

  AS + TÍNH TỪ/TR Ạ NG TỪ + AS  

 - Thí d ụ: 

+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay c ủa bạ n lạ nh như n ước  đá vậ y! 

+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằ ng b ố anh ta. 

+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó ch ạ y không nhanh b ằ ng tôi. 

- Lưu ý:  

+  Để diễ n  đạ t thêm các mức  độ khác nhau của sự so sánh, ta có th ể  thêm m ột trạ ng t ừ 

tr ước t ừ AS  đầ u tiên, thí d ụ: 

JUST = v ừa (b ằ ng), chính xác 

NEARLY = gầ n nh ư 

HALF = phân nửa 

TWICE = g ấ pđôi 

THREE TIMES = ba lần 

... 

 * Khi mu ốn so sánh b ằng v ớ i danh t ừ, ta dùng AS MANY...AS ho ặc AS 

MUCH...AS 

- ...AS MANY + DANH T Ừ ĐẾM ĐƯỢC + AS... 

- Thí d ụ: 

+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việ c số giờ  b ằng v ớ i anh ta.  

- ... AS MUCH + DANH T Ừ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS... 

- Thí d ụ: 

+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES.  = Tôi không kiế m đượ c nhi ề u 

ti ề n bằ ng anh ta.  

SO SÁNH 

NHẤT  

So sánh nhấ t là c ấ u trúc ta dùng khi c ầ n so sánh m ột ch ủ thể  v ớ i toàn bộ nhóm, t ậ p th ể  

mà chủ thể  có trong  đó. 

* Cấu trúc so sánh nhấ t vớ i tính t ừ/trạng t ừ ng ắn:  Tính t ừ hoặ c trạ ng t ừ ngắ n là tính 

t ừ/tr ạ ng t ừ có một âm ti ế t. Tính từ/tr ạng t ừ hai âm ti ết t ậ n cùng bằ ng Y c ũng đượ c xem là 

tính từ/tr ạ ng t ừ ngắ n trong c ấ u trúc này. 

  THE + TÍNH T Ừ/TR ẠNG  TỪ NG ẮN THÊM EST. 

- Thí d ụ: 

+ HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS.  = Anh ấ y thông minh nh ấ t l ớ p. 

+ THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cu ốn sách này là cuốn rẻ  nhấ t mà 

tôi có th ể  tìm th ấ y.  

+ HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta ch ạ y nhanh nhấ t.  

- Lưu ý: 

+ Khi tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng Y, ta đổi Y thành I r ồi m ớ i thêm EST 

HAPPY        -->THE HAPPIEST 

CRAZY        --> THE CRAZIEST 

FUNNY        --> THE FUNNIEST  

+ Khi tính t ừ ngắ n tậ n cùng bằ ng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PH Ụ ÂM: ta viế t 

phụ âm cu ối cùng thêm 1 lầ n rồi m ờ i thêm EST 

BIG         --> THE BIGGEST 

HOT        --> THE HOTTEST 

SMALL   --> THE SMALLEST  

* Cấu trúc so sánh nhấ t vớ i tính t ừ/trạng t ừ dài: Tính từ/tr ạ ng t ừ dài là tính t ừ/tr ạ ng t ừ 

có hai âm ti ế t trở  lên. 

 THE + MOST + TÍNH T Ừ/TR ẠNG TỪ DÀI  

+ YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người 

phụ n ữ đẹ p nh ấ t mà anh t ừng g ặ p từ tr ước  đế n nay.  

+ LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân  Đôn là thành 

phố đắ t  đỏ nhấ t nước Anh.  

* Ngoại l ệ :   một s ố tính t ừ/tr ạ ng t ừ khi sử d ụng trong cấ u trúc so sánh nh ất có dạ ng đặ c 

bi ệ t, không theo công th ức trên  đây, b ắ t bu ộc ta ph ả i nh ớ  n ằm lòng: 

TÍNH TỪ/TR ẠNG TỪ                DẠ NG SO SÁNH NHẤT  

BAD                                         THE WORST 

GOOD                                      THE BEST 

WELL                                       THE BEST 

MANY                                       THE MOST 

MUCH                                       THE MOST  

- Thí d ụ: 

+ IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày  đó là cái ngày t ồi t ệ  nhấ t trong  đời 

tôi.  

+ HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấ y là ng ười th ầ y tốt nh ấ t 

mà tôi từng có. 

+ THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quầ n này v ừa vặ n vớ i tôi nh ấ t. 

+ WHO HAS THE MOST MONEY IN  THE WORLD? = Ai có nhi ề u tiề n nh ấ t trên thế  

gi ớ i?  

CÂU ĐI ỀU KIỆN 

LOẠI 0  

Cấ u trúc câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 0 dùng  để  diễ n  đạ t nh ững s ự thậ t t ổng quan, nh ững d ữ kiệ n 

khoa h ọc luôn luôn xả y ra vớ i m ột  đi ề u ki ệ n nh ất  đị nh.  Ta còn có th ể  g ọi câu điề u ki ệ n 

lo ạ i 0 là câu  đi ề u ki ệ n hi ệ n tạ i luôn có th ậ t. Trong một câu điề u ki ệ n luôn có hai mệ nh đề : 

mệ nh đề  N Ế U và m ệ nh đề  chính. 

* Công thức câu  đi ề u ki ệ n lo ại 0:  

 IF + Ch ủ ngữ 1 +  Động t ừ chia ở  thì hi ệ n tại  đơn +B ổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 +  Động t ừ chia ở  

thì hiệ n tại  đơn + Bổ ngữ (nế u có). 

- Nói cách khác,  ở  câu  điề u ki ệ n lo ạ i 0, c ả  hai m ệ nh đề  IF (N ẾU) và mệ nh đề  chính  đề u 

s ử d ụng thì hiệ n tại  đơn. 

- Ch ủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có th ể  trùng nhau. 

- Bổ ngữ có thể  không có, tùy ý nghĩa của câu. 

- M ệ nh đề  IF và m ệ nh đề  chính có th ể  đứng tr ước hay sau  đề u  đượ c.  

- Thí d ụ: 

+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nế u bạ n  để  phốt-pho ra ngoài 

không khí, nó sẽ  cháy. 

+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU  EXPOSE IT TO AIR. = Ph ốt-pho s ẽ  cháy n ế u bạn 

để  nó ra ngoài không khí.  

+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = N ế u bạ n làm nóng nước  đá, nó s ẽ  tan ra. 

CÂU ĐI ỀU KIỆN 

LOẠI 1  

Câu  đi ề u ki ện lo ạ i 1 còn có th ể  đượ c gọi là câu điề u ki ệ n hi ệ n tạ i có th ể  có thậ t. 

Ta s ử d ụng câu  đi ề u ki ện lo ạ i 1để  đặ t ra m ột  đi ều ki ệ n có th ể  thực hi ệ n  đượ c trong hi ệ n 

t ạ i và nêu k ết qu ả  có thể  x ả y ra.  

* Công thức câu  đi ề u ki ệ n lo ại 1:  

  IF + Ch ủ ngữ 1 +  Động t ừ chia ở  thì hi ệ n tại  đơn + Bổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + WILL +  Động 

t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có).   

- Nói cách khác,  ở  câu  điề u ki ệ n lo ạ i 1, m ệ nh đề  IF dùng thì hi ệ n tại  đơn, m ệ nh đề  chính 

dùng thì t ương lai  đơn. 

- Ch ủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có th ể  trùng nhau. 

- Bổ ngữ có thể  không có, tùy ý nghĩa của câu. 

- M ệ nh đề  IF và m ệ nh đề  chính có th ể  đứng tr ước hay sau  đề u  đượ c.  

- Thí d ụ: 

+ IF I HAVE THE MONEY, I  WILL  BUY THAT LCD MONITOR. = N ế u tôi cóđủ 

ti ề n, tôi s ẽ  mua cái màn hình LCD  đ ó. 

+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ  buồn nế u em b ỏ đi.  

CÂU ĐI ỀU KIỆN 

LOẠI 2  

Câu  đi ề u ki ện lo ạ i 2 là c ấu trúc dùng  để  đặ t ra m ộ t  đi ề u ki ệ n không có thậ t trong hi ệ n tạ i 

và nêu kế t qu ả  c ủa nó. Đươ ng nhiên, kế t qu ả  x ả y ra theo m ột  đi ề u ki ệ n không có thậ t 

c ũng chỉ  là m ột kế t qu ả  t ưởng t ượng. Ta còn có thể  g ọi câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 2 là câu  đi ều 

ki ệ n hi ệ n tạ i không thậ t.  

* Công thức câu  đi ề u ki ệ n lo ại 2:  

  IF + Ch ủ ngữ 1 +  Động t ừ chia ở  thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + WOULD/ 

COULD + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ  

- Nói cách khác,  ở  câu  điề u ki ệ n lo ạ i 2, m ệ nh đề  IF dùng thì quá kh ứ đơn, m ệ nh đề  chính 

dùng động t ừ khi ế m khuyế t WOULD ho ặ c COULD. 

* Lưu ý:  

+  Ở mệ nh đề  IF, nế u  động t ừ là TO BE thì ta dùng WERE cho t ấ t c ả  các ch ủ ngữ.  

+ WOULD = s ẽ  (dạ ng quá kh ứ c ủa WILL) 

+ COULD = có thể  (dạ ng quá kh ứ c ủa CAN) 

- Thí d ụ: 

+  IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = N ế u tôi là b ạ n, tôi s ẽ  n ộp  đơn ly 

dị .  

+  IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nế u chó có cánh, 

chúng sẽ  biết bay. 

CÂU ĐI ỀU KIỆN 

LOẠI 3  

Câu  đi ề u ki ện lo ạ i 3 còn có th ể  đượ c gọi là câu điề u ki ệ n quá khứ không th ậ t.  

Cấ u trúc này đượ c dùng khi ta mu ốn  đặ t m ột gi ả  thi ế t ng ược l ạ i vớ i  đi ề u gì  đó  đã xả y ra 

trong quá khứ.  

* Công thức câu  đi ề u ki ệ n lo ại 3:  

  IF + Ch ủ ngữ 1 +  Động t ừ chia ở  thì quá khứ hoàn thành + B ổ ngữ, Ch ủ ngữ 2 + 

WOULD/COULD HAVE + PP.  

- Nói cách khác,  ở  câu  điề u ki ệ n lo ạ i 3, m ệ nh đề  IF dùng thì quá kh ứ hoàn thành, m ệ nh 

đề  chính dùng công th ức WOULD ho ặ c COULD + HAVE + PP.  

* Lưu ý:  

- PP là d ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa  động t ừ.  Ở động t ừ b ấ t quy t ắ c,  đó chính là c ột th ứ 3 

trong b ả ng độ ng t ừ b ấ t quy t ắ c.  Ở động t ừ có quy t ắ c,  đó chính là động t ừ nguyên mẫ u 

thêm ED. 

-  B ổ ngữ có thể  không có, tùyý ngh ĩa của câu. 

- Ch ủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có th ể  trùng nhau.  

- M ệ nh đề  IF có th ể  đứng tr ước ho ặ c sau mệ nh đề  chính.  

THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN 

THÀNH  

Đây là thì t ương đối khó và  đòi h ỏi bạ n bạ n học thu ộc lòng càng nhiề u từ càng t ốt trong 

bả ng động t ừ b ấ t quy t ắc. Nói thì này khó vì khái niệ m của nó xa lạ  v ới ng ười Vi ệ t Nam 

chúng ta. Thậ t ra ta có th ể  hiể u thì quá kh ứ hoàn thành m ột cách r ấ t  đơn gi ả n nh ư sau:   

* Thì quá khứ hoàn thành dùng để  diễ n tả  một hành  động x ả y ra trước m ộ t hành  động 

khác và c ả  hai hành  động này  đề u  đã xả y ra trong quá kh ứ. Hành  động nào xả y ra trước 

thì dùng thì quá kh ứ hoàn thành. Hành  động x ả y ra sau thì dùng thì quá kh ứ đơn. 

 * Công thức thì quá kh ứ hoàn thành: 

** Công thức th ể  khẳ ng đị nh: 

 Ch ủ ngữ + HAD + Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa  động t ừ + B ổ ngữ (nế u có). 

- Lưu ý: 

+ Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa  động t ừ thông th ường là động t ừ nguyên mẫ u thêm ED. 

Đối vớ i  động t ừ b ấ t quy t ắ c thì ta ph ả i dùng cột 3 c ủa bả ng độ ng t ừ b ấ t quy t ắ c. 

- Thí d ụ: 

+ I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi  đã  ă n trước khi đế n  đây.  

** Công thức th ể  phủ đị nh: 

 Ch ủ ngữ + HAD + NOT + Dạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa  động t ừ + B ổ ngữ (nế u có). 

- Lưu ý: 

+ HAD NOT có thể  viết t ắ t là HADN'T 

- Thí d ụ: 

+ SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM  BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đã 

không có chuẩ n bị  cho k ỳ  thi nh ưng cô ta v ẫ n  đậ u. 

** Công thức th ể  nghi v ấ n: 

 HAD + Ch ủ ngữ + D ạ ng quá kh ứ hoàn thành c ủa  động t ừ + B ổ ngữ (nế u có) ? 

- Thí d ụ: 

+ HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạ n  đã 

khóa c ửa trước khi r ờ i kh ỏi nhà chứ? 

THÌ QUÁ KH Ứ TIẾP 

DIỄN  

Tên gọi c ủa thì này có lẽ c ũng g ợ i ý cho b ạ n cách dùng c ủa nó.  Thì này  đượ c dùng  để  

di ễ n tả  một hành  động đang di ễ n ra tạ i m ột th ờ i  đi ể m nhấ t  đị nh trong quá khứ. 

* Công thức th ể  kh ẳng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + TO BE Ở D ẠNG QUÁ KHỨ + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING + B ổ ng ữ 

(n ế u có).  

- Lưu ý: 

+ TO BE  ở  d ạ ng quá kh ứ chỉ  có 2 bi ế n th ể  WAS và WERE, tùy theo ch ủ ngữ mà dùng 

WAS hay WERE. 

+ WAS đượ c dùng cho ch ủ ngữ là I, HE, SHE, IT ho ặ c bấ t c ứ chủ ngữ s ố ít nào 

+ WERE  đượ c dùng cho ch ủ ngữ là WE, YOU, THEY ho ặ c bấ t c ứ chủ ngữ s ố nhi ề u 

nào.  

- Thí d ụ: 

+ I WAS WATCHING TV WH EN YOU CALLED. = Lúc bạ n gọi  đi ệ n thoạ i  đế n, tôi 

đang xem Tivi. 

+ WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = Họ đang  đá 

bóng thì trờ i bắ t  đầ u m ư a. 

* Công thức th ể  ph ủ đị nh: THÊM NOT sau TO BE ở  công th ức th ể  kh ẳng đị nh. 

- Vi ế t t ắ t: 

+ WAS NOT = WASN'T 

+ WERE NOT = WEREN'T 

- Thí d ụ: 

+ I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING  MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đó 

tôi  đâu có ngủ, tôi nh ắ m m ắ t  để  thư giãn.  

* Công thức th ể  nghi v ấn:  Đem TO BE ra tr ước ch ủ ng ữ. 

- Có th ể  thêm t ừ WH tr ước TO BE  để  t ạ o ra câu h ỏi WH. 

- Thí d ụ: 

+ WHAT WERE YOU DOING AT  10 O'CLOCK LAST NIGHT? = T ối qua lúc 10 gi ờ  

anh  đang làm gì?  

* Khi nào ta dùng thì quá khứ ti ếp di ễ n? 

-  Để diễ n tả  hành  động đang xả y ra tạ i m ột th ờ i  đi ể m cụ thể  trong quá kh ứ. 

+ SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm 

đột nh ậ p vào nhà, bà ta  đang t ắ m. 

- Khi diễ n tả hai ho ặ c nhi ề u hơ n hai hành động đang xả y ra cùng lúc trong quá khứ. 

+ THE BOY WAS DOING HIS HOMEWO RK WHILE HIS PARENTS WERE 

WATCHING TV. = Cậ u bé  đang làm bài tậ p trong khi bố mẹ  c ậ u ta  đang xem Tivi. 

- Khi mu ốn di ễ n tả  một hành  động đang xả y ra thì có hành độ ng khác x ảy  đế n. hành động 

đang xả y ra dùng thì quá khứ ti ế p di ễn, hành động x ả y  đế n có th ể  c ắt ngang hành  động 

đang xả y ra  đượ c chia  ở  thì quá kh ứ đơn. 

+ HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PROFESSOR WAS GIVING 

A LECTURE.  = Lúc giáo sư đang gi ả ng bài thì anh ta  đứng d ậ y và rời kh ỏi phòng. 

Cấ u trúc HAVE SOMEONE DO 

SOMETHING  

Đây là m ột c ấ u trúc  đơn gi ả n, hữu dụng và r ấ t th ường dùng để  diễ n  đạ t ý "Ai nh ờ  ai làm 

vi ệ c gì". 

Bạ n cầ n lưu ý là trong tiếng Việ t, có r ấ t nhi ề u vi ệ c ta nh ờ  người khác làm nh ưng ta 

không nói chính xác như v ậ y, thí d ụ: 

Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạ n không t ự h ớ t tóc mà b ạ n nh ờ  thợ  h ớ t tóc cho mình, đúng 

không?) 

Xe anh dơ  r ồi, anh  đi r ửa xe  đi! (Ng ười nói th ật s ự có ý b ả o bạ n  đi ra tiệm rửa xe, nhờ  thợ

r ửa xe rửa giùm, không phả i bả o bạ n tự r ửa).  

Tóm lạ i, v ớ i nh ững tr ường h ợ p gi ống như trên, ta c ầ n dùng cấ u trúc  đượ c gi ớ i thi ệ u  ở  bài 

này.  

* Công thức cấu trúc:  

  Ch ủ ngữ + HAVE +  Đại t ừ tân ng ữ hoặ c danh từ + Động t ừ  nguyên mẫ u + Bổ ngữ . 

- Lưu ý: 

+ Tùy hoàn cả nh nói, HAVE phả i  đượ c chia  theo  đúng thì. Nế u cầ n, bạn xem l ạ i bài h ọc 

về  t ấ t c ả  các thì trong tiếng Anh. 

+  Đại t ừ tân ng ữ: bạ n xem l ạ i bài Đại t ừ tân ng ữ n ế u cầ n. 

+ Danh từ: nế u không dùng  đạ i t ừ tân ng ữ, bạ n có th ể  thay danh t ừ riêng ch ỉ  tên ng ười 

vào ch ỗ này (Peter, Tom, John...) ho ặc ng ữ danh t ừ chỉ  ngh ề  nghiệ p (my lawyer, my 

doctor...) 

+  Động t ừ nguyên mẫ u: là động t ừ chỉ  hành  động đượ c nh ờ  làm trong câu nói này.  

* Ta dùng công th ức này khi ta c ần nói rõ ng ười  đượ c nh ờ  làm là ai.   

- Thí d ụ: 

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nh ờ  tr ợ  lý riêng  đánh máy 

bả n báo cáo. 

+ I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ  nhờ  luậ t s ư c ủa tôi xem xét v ấ n 

đề  này. 

+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER 

TECHNICIAN. I'LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị  h ư. Em trai tôi là k ỹ 

thu ậ t viên máy tính. Tôi s ẽ  nhờ  nó s ửa giùm. 

* Công thức cấu trúc  ở thể  b ị  động:  

  Ch ủ ngữ + HAVE + B ổ  ngữ + Động t ừ ở  d ạ ng quá kh ứ hoàn thành.   

- Lưu ý: 

+ HAVE ph ả i  đượ c chia  đúng thì 

+ Bổ ngữ là cái  đượ c làm, cái đượ c xử lý 

+  Động t ừ ở  d ạ ng quá kh ứ hoàn thành là  động t ừ nguyên mẫ u thêm ED  đối vớ i  động t ừ 

có quy tắ c,  đố i vớ i  động t ừ b ấ t quy t ắc, d ạ ng quá kh ứ hoàn thành chính là d ạ ng ở  c ột th ứ 

ba trong bả ng động t ừ b ấ t quy t ắ c. 

* Ta thường dùng cấu trúc th ể  b ị  động này h ơ n vì th ường thì ng ười  đượ c nh ờ  làm 

không cần  đượ c nh ắc tớ i ng ười nghe cũng hiể u  ( thí d ụ:  đi hớ t tóc thì d ĩ  nhiên ng ười 

đượ c bạ n nh ờ  h ớ t tóc phả i là ng ười th ợ  h ớ t tóc) 

- Thí d ụ: 

+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã  đi hớ t tóc. ( động t ừ CUT  ở  

ba d ạ ng- nguyên m ẫ u, quá kh ứ, quá khứ hoàn thành-  đề u nh ư nhau CUT - CUT - CUT) 

+  I'M GOING TO HAVE MY CAR FI XED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ  đem xe 

hơ i  đi s ửa.  

ĐỘNG TỪ KHIẾM 

KHUY ẾT  

Trang 1 / 8 

Động t ừ khi ế m khuyế t là nh ững động t ừ đặ c bi ệt. Chúng  đượ c gọi là "khiế m khuyế t" vì 

chúng không có  đầ y  đủ t ấ t c ả  các bi ế n th ể  ở  t ấ t c ả  các thì và b ả n thân chúng cùng với ch ủ 

ngữ  không thể  t ạ o ra m ộ t câu hoàn ch ỉ nh mà cầ n ph ả i có m ột  động t ừ chính (tr ừ một s ố 

tr ường h ợ p ngoạ i l ệ). 

Động t ừ khi ế m khuyế t t ấ t c ả  g ồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD,  MAY, 

MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tấ t c ả  các  động t ừ khi ế m khuyế t ph ả i  đi vớ i 

động t ừ NGUYÊN M Ẫ U. Sau  đây, chúng ta s ẽ  h ọc t ừng động t ừ một về  cách dùng cũng 

như những đ i ề u cầ n lưu ý c ủa chúng. SHALL và WILL đã  đượ c gi ải thích trong bài về 

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN  .  

CAN 

-  Thể  kh ẳng đị nh:    

Chủ ngữ + CAN + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)  

+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có th ể  nói ti ế ng Anh và ti ế ng 

Trung Qu ốc.  

-  Thể  ph ủ đị nh:   

 Ch ủ ngữ + CANNOT +  Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)  

++ L ưu ý là CANNOT ta ph ả i vi ế t dính liề n nhau.  

++ CANNOT vi ế t t ắ t là CAN'T 

-  Thể  nghi v ấn:   

 CAN + Ch ủ  ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)?  

+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạ n có th ể  nói ti ế ng Nga không?  

-  Câu hỏi WH vớ i CAN :   

  Từ WH + CAN  + Ch ủ  ngữ + Động t ừ nguyên mẫ u + Bổ ngữ (nế u có)?  

+ WHAT CAN YOU DO? B ạ n có th ể  làm gì?  

- Dùng để  diễ n tả  khả  n ăng c ủa ch ủ ngữ 

+ I CAN SWIM. = Tôi có thể  b ơi. = Tôi biết bơ i  

- Dùng để  diễ n tả   kh ả  n ăng một hành  động, s ự việ c có th ể  x ảy ra hay không 

+  I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi ngh ĩ  như v ậ y, nhưng mà tôi có thể  sai. 

- Dùng để  xin phép, yêu c ầ u gi ữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng b ằng 

COULD ho ặ c MAY  

 + CAN I BORROW YOUR  CAR TONIGHT? = Tối nay tôi có th ể  mượn xe hơ i c ủa anh 

đượ c không?  

Trang tiế p theo ta sẽ  h ọc  động t ừ khi ế m khuyế t COULD  

Động t ừ WISH, một dạ ng câu  đi ề u 

ki ệ n  

Khi  đặ t câu WISH v ớ i ý ngh ĩ a ao  ước m ột  đi ề u gì  đó, ta cầ n nh ớ  2 lo ạ i nh ư sau: 

WISH loạ i 1:  Ước về đ iều gì  đ ó trái ng ược với s ự thậ t trong hi ện tạ i. 

* Công thức:  

  M ệ nh đề  WISH chia  ở  thì hi ệ n tại  đơn + Mệ nh đề  chính chia  ở  thì quá khứ đơn  

*  Lưu ý:   

- Vớ i  động t ừ TO BE, trong v ă n nói có thể  dùng WAS cho ngôi th ứ ba s ố ít và cho I, 

nhưng trong vă n vi ế t, ph ả i dùng WERE cho t ấ t c ả  chủ ngữ, không phân biệ t ngôi, không 

phân bi ệ t s ố ít hay số nhi ề u.  

* Thí dụ:  

 I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi  ước gì tôi có một c ă n nhà đẹ p,  

 SHE WISHES SHE WERE THE MOST  BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấ y 

ước gì cô  ấ y là ng ười ph ụ n ữ đẹ p nh ấ t Vi ệ t Nam. 

 I WISH I WERE THE  PRIME MINISTER. = Tôi  ước gì tôi là th ủ t ướng. 

WISH loại 2:  Ước về  đi ề u gì  đó trái ng ược với s ự thật trong quá khứ 

* Công thức:  

  M ệ nh đề  WISH chia  ở  thì hi ệ n tại  đơn + Mệ nh đề  chính chia  ở  thì quá khứ hòan thành  

* Thí dụ:  

 I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi  ước gì tôi đã  đậ u trong k ỳ  thi  đó. 

SHE WISHES SHE HAD  SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT 

DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán t ấ t c ả  các c ổ phi ế u trước khi thị  tr ường xuống giá. 

THÌ HI ỆN TẠI HOÀN THÀNH TI ẾP 

DIỄN  

Gi ống như thì hiệ n tài hoàn thành , thì hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n cũng diễ n tả  một 

hành động đã bắ t  đầ u  ở  quá kh ứ, tiếp tục  đế n hi ệ n tạ i và có th ể  ti ế p tục  đế n tương lai. Tuy 

nhiên, thì hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n có khác ở chỗ nó nh ấ n m ạ nh tính liên tục của hành 

động. 

Sau  đây là công thức của thì hi ệ n tại hoàn thành ti ế p di ễ n:  

* Công thức:  

  Ch ủ ngữ + HAVE hoặ c HAS + BEEN + Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING. 

* Thí dụ:  

 - I HAVE BEEN WAITING FOR Y OU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã  đợi em 

t ừ sáng s ớ m đế n gi ờ . 

- THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. =  Đi ệ n thoạ i  đã reo 

hai phút r ồi. (và còn reo nữa)  

* Lưu ý:  

- Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố ít nói chung, ta dùng HAS. 

- Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY ho ặ c là ngôi th ứ 3 s ố nhi ề u nói chung, ta dùng 

HAVE.  

THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN THÀNH TIẾP 

DIỄN  

Gi ống như thì quá khứ hoàn thành  , thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n dùng  để  diễ n  đạ t 

hành động x ả y ra trước m ột hành  động khác trong quá khứ.  Đi ể m khác bi ệ t là thì quá kh ứ 

hoàn thành tiế p di ễ n nh ấn m ạ nh tính liên tục của hành  động hoặ c nh ấ n m ạ nh r ằ ng hành 

động x ả y ra trước hành  độ ng khác trong quá khứ v ẫ n tiế p tục xả y ra sau khi hành động 

sau  đã xả y ra.  

Sau  đây là công thức của thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n:  

* Công thức:  

- Th ể  khẳ ng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + HAD + BEEN +  Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.  

- Thí d ụ:  

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT  HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi 

th ức dậ y, tr ời  đã m ưa. (d ậ y rồi mà tr ờ i vẫ n còn đang m ưa)  

-  Thể  phủ đị nh: Thêm NOT sau HAD 

  Ch ủ ngữ + HAD NOT + BEEN +  Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING. 

+ HAD NOT viế t gọn là HADN'T 

-  Thể  nghi v ấ n: đem HAD ra tr ước ch ủ ngữ 

  HAD + Ch ủ ngữ +   Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING?  

CÂU HỎI  Đ UÔI (TAG -QUESTIONS)  

Câu hỏi  đuôi là một dạ ng câu hỏi r ấ t thông d ụng trong tiế ng Anh. Mặ c dù câu trả  l ời cho 

câu hỏi  đuôi c ũng giống như câu tr ả  l ờ i cho câu h ỏi YES-NO, nh ưng câu hỏi  đuôi có sắ c 

thái ý nghĩ a riêng bi ệ t. 

Câu hỏi  đuôi  đượ c thành lậ p sau một câu nói kh ẳ ng đị nh hoặ c ph ủ đị nh, đượ c ng ă n cách 

bằ ng d ấ u ph ẩ y (,) vì vậ y ng ười  đặ t câu h ỏi  đã có thông tin về  câu tr ả  l ời. Tuy nhiên, 

th ường thì ng ười hỏi không chắ c ch ắ n lắ m về  thông tin này. N ế u ng ười hỏi ch ắ c ch ắ n, tự 

tin r ằ ng mình  đã có thông tin về  câu tr ả  l ờ i nh ưng v ẫ n hỏi thì khi ch ấ m dứt câu h ỏi  đuôi, 

người hỏi s ẽ lên gi ọng. 

Sau  đây là cách thành l ập câu h ỏi  đuôi cho các tất c ả  các thì ta đã học:  

* Nguyên t ắc chung khi l ập câu hỏi  đuôi:   

- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu khẳ ng đị nh, câu h ỏi  đuôi ph ả i  ở  thể  phủ đị nh. 

- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu phủ đị nh, câu h ỏi  đuôi ph ả i  ở  thể  khẳ ng đị nh  

* Cấu tạo của câu hỏi  đuôi:  

- Câu h ỏi  đuôi gồm m ột trợ  động t ừ t ương ứng v ớ i thì  đượ c dùng trong câu nói trước dấ u 

phầ y, có NOT hoặ c không có NOT và m ột  đạ i t ừ nhân x ưng t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ c ủa 

câu nói tr ước dấ u ph ẩ y. 

* Thí d ụ: 

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh  đang sợ ,  đúng không?) 

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (B ạ n  đã không làm bài t ậ p nhà, 

đúng không?)  

* Cách thành lập câu hỏi  đuôi cho các tất cả các thì ta  đã học:  

1. Hi ệ n tạ i  đơn vớ i TO BE:  

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh  ấ y  đẹ p trai,  đúng không? 

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = B ạ n  đang lo lắ ng, phả i không?  

-  Đặc bi ệt vớ i I AM..., câu hỏi  đuôi ph ả i là AREN'T I: 

+ I AM RIGHT, AREN'T I? 

- Vớ i I AM NOT, câu h ỏi  đuôi s ẽ  là AM I nh ư quy t ắ c. 

+ I AM NOT GUILTY, AM I?  

2. Hi ệ n tạ i  đơn  động t ừ thường: mượn trợ  động t ừ DO ho ặ c DOES tùy theo chủ ngữ (xem 

l ạ i bài Thì hi ệ n tại  đơn vớ i  động t ừ thường n ế u cầ n) 

- THEY LIKE ME, DON'T THEY? 

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?   

3. Thì quá khứ đơn vớ i  động t ừ thường: mượn trợ  động t ừ DID, quá khứđơ n vớ i TO BE: 

WAS hoặ c WERE:  

-  YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? 

 - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? 

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?  

4.  Thì hi ệ n tạ i hoàn thành hoặ c hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n: m ượn trợ  động t ừ HAVE 

hoặ c HAS  

 - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? 

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 

5. Thì quá khứ hoàn thành ho ặ c quá khứ hoàn thành ti ế p di ễn: m ượn trợ  động t ừ HAD: 

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 

6. Thì t ương lai đơn:  

- IT WILL RAIN, WON'T IT? 

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? 

* Những trường h ợ p  đặc bi ệ t cần lưu ý:  

** USED TO : t ừng (diễn tả  thói quen, hành  động thường l ậ p  đi l ậ p lạ i trong quá kh ứ) 

- Tr ường h ợp này, ta cứ việ c xem USED TO là m ột  động t ừ chia ở  thì quá khứ. Do  đó, 

câu hỏi  đuôi t ương ứng chỉ  c ầ n m ượn trợ  động t ừ DID 

- Thí d ụ: 

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?  

 ** HAD BETTER:   

- HAD BETTER th ường đượ c vi ế t ng ắ n gọn thành 'D BETTER, nên d ễ  khi ế n ta lúng 

túng khi ph ải l ậ p câu h ỏi  đuôi t ương ứng. Khi thấ y 'D BETTER, chỉ  c ầ n m ượn trợ  động 

t ừ HAD  để  l ậ p câu h ỏi  đuôi. 

- Thí d ụ: 

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? 

** WOULD RATHER:   

- WOULD RATHER th ường đượ c vi ế t gọn là 'D RATHER nên cũng d ễ  gây lúng túng 

cho bạ n. Chỉ c ầ n m ượn trợ  động t ừ WOULD cho tr ường h ợ p này để  l ậ p câu h ỏi  đuôi. 

- Thí d ụ: 

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?  

THÌ QUÁ KH Ứ HOÀN THÀNH TIẾP 

DIỄN  

Gi ống như thì quá khứ hoàn thành  , thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n dùng  để  diễ n  đạ t 

hành động x ả y ra trước m ột hành  động khác trong quá khứ.  Đi ể m khác bi ệ t là thì quá kh ứ 

hoàn thành tiế p di ễ n nh ấn m ạ nh tính liên tục của hành  động hoặ c nh ấ n m ạ nh r ằ ng hành 

động x ả y ra trước hành  độ ng khác trong quá khứ v ẫ n tiế p tục xả y ra sau khi hành động 

sau  đã xả y ra.  

Sau  đây là công thức của thì quá kh ứ hoàn thành ti ế p di ễ n:  

* Công thức:  

- Th ể  khẳ ng đị nh: 

  Ch ủ ngữ + HAD + BEEN +  Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING.  

- Thí d ụ:  

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT  HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi 

th ức dậ y, tr ời  đã m ưa. (d ậ y rồi mà tr ờ i vẫ n còn đang m ưa)  

-  Thể  phủ đị nh: Thêm NOT sau HAD 

  Ch ủ ngữ + HAD NOT + BEEN +  Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING. 

+ HAD NOT viế t gọn là HADN'T 

-  Thể  nghi v ấ n: đem HAD ra tr ước ch ủ ngữ 

  HAD + Ch ủ ngữ +   Động t ừ nguyên mẫ u thêm ING?  

CÂU HỎI  Đ UÔI (TAG -QUESTIONS)  

Câu hỏi  đuôi là một dạ ng câu hỏi r ấ t thông d ụng trong tiế ng Anh. Mặ c dù câu trả  l ời cho 

câu hỏi  đuôi c ũng giống như câu tr ả  l ờ i cho câu h ỏi YES-NO, nh ưng câu hỏi  đuôi có sắ c 

thái ý nghĩ a riêng bi ệ t. 

Câu hỏi  đuôi  đượ c thành lậ p sau một câu nói kh ẳ ng đị nh hoặ c ph ủ đị nh, đượ c ng ă n cách 

bằ ng d ấ u ph ẩ y (,) vì vậ y ng ười  đặ t câu h ỏi  đã có thông tin về  câu tr ả  l ời. Tuy nhiên, 

th ường thì ng ười hỏi không chắ c ch ắ n lắ m về  thông tin này. N ế u ng ười hỏi ch ắ c ch ắ n, tự 

tin r ằ ng mình  đã có thông tin về  câu tr ả  l ờ i nh ưng v ẫ n hỏi thì khi ch ấ m dứt câu h ỏi  đuôi, 

người hỏi s ẽ lên gi ọng. 

Sau  đây là cách thành l ập câu h ỏi  đuôi cho các tất c ả  các thì ta đã học:  

* Nguyên t ắc chung khi l ập câu hỏi  đuôi:   

- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu khẳ ng đị nh, câu h ỏi  đuôi ph ả i  ở  thể  phủ đị nh. 

- Nế u câu nói tr ước dấ u ph ẩ y là câu phủ đị nh, câu h ỏi  đuôi ph ả i  ở  thể  khẳ ng đị nh  

* Cấu tạo của câu hỏi  đuôi:  

- Câu h ỏi  đuôi gồm m ột trợ  động t ừ t ương ứng v ớ i thì  đượ c dùng trong câu nói trước dấ u 

phầ y, có NOT hoặ c không có NOT và m ột  đạ i t ừ nhân x ưng t ương ứng v ớ i ch ủ ngữ c ủa 

câu nói tr ước dấ u ph ẩ y. 

* Thí d ụ: 

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh  đang sợ ,  đúng không?) 

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (B ạ n  đã không làm bài t ậ p nhà, 

đúng không?)  

* Cách thành lập câu hỏi  đuôi cho các tất cả các thì ta  đã học:  

1. Hi ệ n tạ i  đơn vớ i TO BE:  

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh  ấ y  đẹ p trai,  đúng không? 

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = B ạ n  đang lo lắ ng, phả i không?  

-  Đặc bi ệt vớ i I AM..., câu hỏi  đuôi ph ả i là AREN'T I: 

+ I AM RIGHT, AREN'T I? 

- Vớ i I AM NOT, câu h ỏi  đuôi s ẽ  là AM I nh ư quy t ắ c. 

+ I AM NOT GUILTY, AM I?  

2. Hi ệ n tạ i  đơn  động t ừ thường: mượn trợ  động t ừ DO ho ặ c DOES tùy theo chủ ngữ (xem 

l ạ i bài Thì hi ệ n tại  đơn vớ i  động t ừ thường n ế u cầ n) 

- THEY LIKE ME, DON'T THEY? 

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?   

3. Thì quá khứ đơn vớ i  động t ừ thường: mượn trợ  động t ừ DID, quá khứđơ n vớ i TO BE: 

WAS hoặ c WERE:  

-  YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? 

 - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? 

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?  

4.  Thì hi ệ n tạ i hoàn thành hoặ c hi ệ n tạ i hoàn thành ti ế p di ễ n: m ượn trợ  động t ừ HAVE 

hoặ c HAS  

 - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? 

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 

5. Thì quá khứ hoàn thành ho ặ c quá khứ hoàn thành ti ế p di ễn: m ượn trợ  động t ừ HAD: 

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 

6. Thì t ương lai đơn:  

- IT WILL RAIN, WON'T IT? 

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? 

* Những trường h ợ p  đặc bi ệ t cần lưu ý:  

** USED TO : t ừng (diễn tả  thói quen, hành  động thường l ậ p  đi l ậ p lạ i trong quá kh ứ) 

- Tr ường h ợp này, ta cứ việ c xem USED TO là m ột  động t ừ chia ở  thì quá khứ. Do  đó, 

câu hỏi  đuôi t ương ứng chỉ  c ầ n m ượn trợ  động t ừ DID 

- Thí d ụ: 

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?  

 ** HAD BETTER:   

- HAD BETTER th ường đượ c vi ế t ng ắ n gọn thành 'D BETTER, nên d ễ  khi ế n ta lúng 

túng khi ph ải l ậ p câu h ỏi  đuôi t ương ứng. Khi thấ y 'D BETTER, chỉ  c ầ n m ượn trợ  động 

t ừ HAD  để  l ậ p câu h ỏi  đuôi. 

- Thí d ụ: 

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? 

** WOULD RATHER:   

- WOULD RATHER th ường đượ c vi ế t gọn là 'D RATHER nên cũng d ễ  gây lúng túng 

cho bạ n. Chỉ c ầ n m ượn trợ  động t ừ WOULD cho tr ường h ợ p này để  l ậ p câu h ỏi  đuôi. 

- Thí d ụ: 

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?  

Ngày, tháng, n ăm, 4 mùa, cách nói 

gi ờ  

Bài này s ẽ  chỉ  b ạ n cách nói ngày, tháng, nă m và 4 mùa trong ti ế ng Anh. Nói ngày âm lị ch 

r ấ t  đơn gi ả n. 

CÁC NGÀY TRONG TU ẦN 

MONDAY = thứ hai , vi ế t t ắ t = MON  

TUESDAY = thứ ba, vi ết t ắt = TUE 

WEDNESDAY = thứ t ư , vi ế t t ắ t = WED 

THURSDAY = thứ n ă m, viế t t ắ t = THU 

FRIDAY = th ứ sáu, vi ế t t ắ t = FRI 

SATURDAY = thứ b ả y, vi ế t t ắ t = SAT 

SUNDAY = Chủ nhậ t, vi ế t t ắ t = SUN 

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng gi ớ i t ừ ON đằng trước th ứ. 

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhậ t. tôi ở  nhà).  

CÁC THÁNG TRONG NĂM 

» 1. January   ( viế t t ắt = Jan )   

» 2. February  ( vi ết t ắt = Feb)  

» 3. March      ( vi ế t t ắt = Mar)  

» 4. April    ( viế t t ắt = Apr)  

» 5. May     ( 0 viế t t ắt )  

» 6. June    ( 0 vi ế t t ắt )  

» 7. July     ( 0 vi ế t t ắt )   

» 8. August          ( vi ế t t ắt = Aug )  

» 9. September    ( vi ết t ắt = Sept )  

» 10. October       ( vi ế t t ắt = Oct )  

» 11. November    ( viết t ắt = Nov )  

» 12. December    ( vi ết t ắt = Dec )   

*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng gi ớ i t ừ IN  đằng trước tháng 

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR 

SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, h ọc sinh trở  l ại trường sau kỳ  ngh ỉ  hè)  

NÓI NGÀY TRONG THÁNG 

* Khi nói ngày trong tháng, chỉ  c ần dùng s ố thứ t ự t ương ứng v ớ i ngày muốn nói, 

nhưng phải thêm THE trước nó.  

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi vi ế t, có th ể  viế t September 2nd  

* Nế u muốn nói ngày âm l ịch, ch ỉ c ần thêm c ụm từ ON THE LUNAR CALENDAR 

đằng sau.   

VD: August 15th  on the  Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lị ch là ngày t ết Trung 

Thu) 

* Khi nói vào ngày nào trong tháng, ph ải dùng gi ớ i t ừ ON tr ước ngày. 

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 

7, người M ỹ ă n m ừng ngày Qu ốc Khánh của họ).   

4 MÙA 

SPRING = Mùa xuân 

SUMMER = Mùa hè 

AUTUMN = Mùa thu (Người M ỹ dùng ch ữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có ngh ĩ a 

là "r ơ i", mà mùa thu thì lá r ụng nhi ề u!?) 

WINTER = Mùa đông  

* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giớ i t ừ IN.  

VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuy ế t r ơ i vào mùa 

đông. 

CÁCH NÓI GIỜ  

Ở đây ta s ẽ  l ấ y 9 giờ  làm m ẫ u. B ạ n có th ể  d ựa vào mẫ u  để  thay đổi con s ố c ầ n thi ế t khi 

nói giờ . 

9:00 = IT'S NINE O'CLOCK ho ặ c IT'S NINE. 

9:05 = IT'S NINE OH FIVE ho ặ c IT'S FIVE PAST NINE hoặ c IT'S FIVE MINUTES 

AFTER NINE. 

9:10 = IT'S NINE TEN ho ặ c IT'S TEN PAST NINE hoặ c IT'S TEN MINUTES AFTER 

NINE. 

9:15 = IT'S NINE FIFTEEN ho ặ c IT'S A QUARTER PAST NINE ho ặ c IT'S A 

QUARTER AFTER NINE. 

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặ c IT'S HALF PAST NINE. 

9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặ c IT'S A QUATER TO TEN (9 gi ờ  45 ho ặ c 10 gi ờ  

kém 15)  

9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặ c IT'S TEN TO TEN (9 gi ờ  50 ho ặ c 10 gi ờ  kém 10) 

12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặ c IT'S NOON (gi ữa trưa nế u là 12 gi ờ  tr ưa) hoặ c 

IT'S MIDNIGHT ( đúng nửa  đêm, nế u là 12 gi ờ  đêm)  

*  Để nói rõ ràng gi ờ  tr ưa, chiề u, tối hay giờ  sáng ta chỉ  c ầ n thêm AM ho ặ c PM ở  cuối câu 

nói giờ . 

AM: chỉ  giờ sáng (sau 12 gi ờ  đêm  đế n trước 12 gi ờ  tr ưa)  

PM: ch ỉ  giờ  tr ưa, chiề u tối (từ 12 gi ờ tr ưa trở  đi)  

- Chú thích: 

-Dành cho b ạ n nào tò mò muốn bi ế t AM và PM viế t t ắ t c ủa ch ữ gì thôi, vì ngay cả  người 

bả n xứ có khi c ũng không nh ớ  thông tin này:  

+ AM viế t t ắ t c ủa ch ữ Latin  ante meridiem (ngh ĩa là trước gi ữ a trư a)  

+ PM viế t t ắt c ủa ch ữ Latin  post meridiem (ngh ĩa là sau giữ a trư a)   

- Thí d ụ: 

+ IT'S NINE AM = 9 gi ờ  sáng. 

+ IT'S NINE PM. = 9 gi ờ  t ối. 

20 Tính t ừ phổ biế n 

nhấ t  

Sau  đây là danh sách 20 tính t ừ đượ c dùng  đế n nhiề u nh ấ t trong th ực t ế . 

 STT   Tính t ừ  Phiên âm   Ngh ĩ a    Ví d ụ   

1.   NEW  /nju:/   mới   This is a  new  lesson.  

2.   GOOD   /gud/   tốt    You are a  good student. 

3.   FREE    /fri:/   t ự do, mi ễ n phí  This web service is  free.   

4.   FRESH   /fre ʃ/   t ươi  You should eat fresh fruit.  

5.   DELICIOUS   /di'liʃə s/   ngon   Vietnamese food is delicious . 

6.   FULL  /ful/     đầ y, no   The glass is full . 

7.   SURE   / ʃuə /    chắc ch ắ n    Are  you  sure ? 

8.   CLEAN  /kli:n/    s ạ ch  The  floor is  clean now.  

9.   WONDERFUL   /'w ʌndə ful/   tuy ệt vời   You are  wonderful. 

10.  SPECIAL   /'speʃə l/    đặ c bi ệ t  This is a  special  present.  

11.  SMALL  /sm ɔ:l/    nhỏ  All I want is a  small house.  

12.  FINE  /fain/   tốt, kh ỏe    She has such  fine  complexion. 

13.  BIG   /big/   to   Talk soft, but carry a big stick!  

14.  GREAT   /greit/   v ĩ   đạ i, lớn, tuyệt vời I have  great news for you.  

15.  REAL   /ri ə l/   thực, th ậ t   Is that  real ? 

16.  EASY   /'i:zi/   d ễ   English is  easy  to learn. 

17.  BRIGHT    /brait/   sáng  I like a bright  room.  

18.  DARK    /dɑ:k/   t ối   He prefers a  dark room. 

19.  SAFE  /seif/   an toàn   It is not safe  to go out late at night.  

20.  RICH   /rit ʃ/   giàu   She is  rich , but ugly. 

25 Động t ừ phổ biế n 

nhấ t  

Danh sách 25 động t ừ ti ếng Anh đượ c dùng nhiều nh ấ t hàng ngày.

 Động t ừ   Phiên âm     Nghĩ a 

BE   /bi:/   xem bài "TO BE"

HAVE    /hæv/   có 

DO     /du:/   làm 

SAY    /sei/   nói 

GET   /get/   (nên tra t ừ đi ể n) 

MAKE    /meik/   làm ra 

GO   /go/   đi 

KNOW  /nou/    biế t 

TAKE    /teik   l ấ y 

SEE    /si:/   thấ y 

COME   /kʌm/   đế n 

THINK   / θ i ɳk/   suy ngh ĩ  

LOOK    /luk/   nhìn 

WANT   /wɔnt/   mu ốn 

GIVE   /giv/   cho 

USE    /ju:s/   s ử d ụng 

FIND   /faind/   tìm th ấ y 

TELL   /tel/   nói cho ai biế t 

ASK   / ɑ:sk/   h ỏi 

WORK   /wə :k/   làm vi ệ c 

SEEM    /si:m/   có v ẻ  

FEEL   /fi:l/   c ả m th ấ y 

TRY   /trai/   c ố g ắ ng, thử 

LEAVE   /li:v/   r ờ i kh ỏi 

CALL    /kɔ:l/   g ọi, g ọi  điện 

Các giớ i t ừ phổ 

bi ế n  

Dưới  đây là tấ t c ả  những giớ i t ừ c ơ  b ả n mà b ạ n cầ n bi ế t: 

aboard,  about,  above,  across,  after,  against,  along,  among,  around,  as,   at,  bef

ore,  behind,   below, beneath, be side, between,  beyond,  but (except), 

by,  concerning,  despite,  down,  during,  except 

for,  from,  in,  into,  like,  near,  of,  off, 

on,  onto, out,  outside,  over,  past,  per,  regarding,  since,  through,  throughout,  ti

ll,  to,  toward,  under,  underneath, until,   up,   upon,  with, within,  without,  

Những thành ng ữ ti ế ng Anh c ơ  b ả n 

nhấ t  

Thành ng ữ là những cách nói  đượ c rấ t nhi ề u ng ười dùng  để  diễ n  đạ t m ột ý ngh ĩ a nào đó, 

vì v ậ y nế u lạ m dụng s ẽ  gây ra s ự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ r ấ t th ường đượ c 

dùng, nhấ t là trong v ă n nói. Bạ n cầ n bi ế t ít nh ất là t ấ t c ả  những thành ng ữ sau  để  có thể  

hi ể u  đượ c ng ười bả n xứ nói gì vì thành ng ữ có  đôi khi không thể  đoán nghĩ a  đượ c dựa 

trên ngh ĩ a  đen c ủa các t ừ trong  đó. 

A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có 

giá trị hơn hai con chim trên trời 

"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go. 

A bird in the hand is worth two in the bush."  

A Drop In The Bucket = hạ t mu ối b ỏ bi ế n 

"I'd like to do something to change  the world but whatever I do seems like  a drop in the 

bucket."  

A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ  ng ốc không gi ữ  được ti ề n lâu  

Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or 

loses it.  A fool and his money are easily parted."  

A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiế t ki ệm cũ ng như  1 xu làm ra  

"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny 

earned !"  

A Piece Of Cake = dễ  nh ư  ă n cháo 

"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be  a piece of cake."  

Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự  v ắ ng m ặ t làm tình yêu ng ọt 

ngào h ơn  

"The time we spend apart has been good for us;  absence makes the heart grow fonder."  

Actions Speak Louder Than Words = hành  động có giá trị hơn lời nói  

"Don't tell me how to do this; show me!  Actions speak louder than words."  

Add Fuel To The Fire = thêm d ầu vào l ửa  

"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."  

It Is All Greek to me. =  Tôi chẳng hi ểu gì cả .  (ám ch ỉ ch ữ  viế t hoặ c ti ế ng 

nói) 

"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was  all Greek  to me."  

All Thumbs = vụ ng về , h ậ u đậu 

"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been  all 

thumbs  today."  

Cost An Arm And A Leg = trả  1 cái giá c ắ t cổ, tốn rấ t nhi ề u ti ề n 

"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg ."  

Arm In Arm = tay trong tay 

"What a nice afternoon. We walked arm in arm  along the beach for hours."  

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc 

"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."  

Better Late Than Never = thà trễ  còn h ơn không 

"Sorry I was late for the meeting today; I  got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better 

late than never ."  

Between A Rock And A Hard Place = đứng gi ữa 2 lự a chọn khó kh ă n  

"I'd like to help you but I am stuck  between a rock and a hard place ."  

Birds Of A Feather Flock Together = ng ưu tầm ngưu, mã t ầm mã 

"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: " Birds 

of a feather flock together."  

Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức 

"I thought I could finish this report with in one month, but it looks like I have  bitten off more 

than I can chew."  

Bite Your Tongue = c ố gắ ng im l ặ ng 

"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue ."  

Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu  đ ào hơn ao nước lã  

"When my best friend and my brother got  in a fight I had to help my brother;  blood is thicker 

than water ."  

Burn Your Bridges =  đốt cầ u của mình, t ức là t ự  làm m ấ t  đ i cơ hội củ a mình  

"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you 

shouldn't go around burning bridges."  

Burning The Candle At Both Ends = vắ t ki ệ t sứ c ra để làm vi ệ c 

"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't 

take much more of it."  

Call It Off = hủy b ỏ 

"Tonight's game was  called off  because of the rain."  

Cross Your Fingers = động tác  được tin là s ẽ  đ em lạ i sự  may mắn  

"Let's  cross our fingers  and hope for the best!"  

Curiosity Killed The Cat = sự  tò mò có th ể  r ấ t nguy hi ể m 

"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not 

try to find out.  Curiosity killed the cat ."  

Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = tr ứ ng chưa n ở đã đếm gà 

"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be 

counting my chickens..." 

Don't Put All Your Eggs In One Basket =  đừng bỏ t ấ t cả  trứ ng vào 1 rổ, tứ c 

hãy chia đều nhữ ng nguy cơ ra nhi ề u n ơi  để gi ảm rủi ro  

"The best way to gamble is to only  bet small amounts of money and never  put all your eggs 

in one basket ."  

From Rags To Riches = t ừ  nghèo kh ổ trở thành c ự  phú  

"My uncle is a real  rags to riches story."  

Get Over It = vượt qua, qua khỏi 

"I was very sick yesterday, but I  got over it quickly." 

Great Minds Think Alike = tư  t ưởng lớn g ặp nhau  

"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I 

have already paid for the course.  Great minds think alike!"  

Have No Idea = không hề  bi ế t, không có khái niệ m nào 

"I can't find my keys. I have no idea where I put them."  

It Takes Two To Tango = có lửa mới có kh ỏi 

"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: " It takes two to tango ."  

Keep An Eye On = xem chừng, trông ch ừng, để m ắt  đến  

"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?"  

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lạ i nhữ ng chuyệ n không hay  

"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let 

sleeping dogs lie ."  

Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn ti ề n, cũ ng  đừng 

mượn ti ề n 

"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."  

Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ c ắ n vào bàn tay  đ ã đ út 

cho ta  ăn  

"We have been your best customers for years.  How could you suddenly treat us so rudely? You 

should never bite the hand that feeds you."  

Off The Hook = đỡ m ệ t, đỡ phiền, càng kh ỏe  

"You're lucky; it turns out that Dad never heard  you come in late last night." Answer: "Great, 

that means I'm  off the hook!"  

Everybody Is On The Same Page = m ọi người  đều hiể u vấ n đề 

"Before we make any decisions today, I'd  like to make sure that everyone is on the same 

page."  

Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặ t cách lòng 

"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: " Out of 

sight, out of mind."  

People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình 

không  đúng thì đừng chê người khác sai 

"Look at what time it is... you are late again! " Answer: "Hey, how often are you not on time? 

People who live in glass houses should not throw stones ."  

Practice Makes Perfect = càng t ậ p luy ện nhi ề u càng giỏi 

"You see how quickly you are getting better at the piano!  Practice makes perfect !"  

Put Your Foot In Your Mouth = tự  há mi ệ ng m ắ c quai, nói lỡ l ời 

"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone  putting 

their foot in their mouth ."  

Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phả i  được xây trong 1 

ngày  

"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: " Rome was not built 

in one day ."  

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào v ế t th ương chưa lành 

"Oh please, let's not  rub salt in old wounds !"  

Second Nature = vi ệ c d ễ  dàng 

"It has always been second nature for me to draw with both hands." 

Start From Scratch = b ắ t  đầu từ  đầu, bắ t  đầu từ  con số không  

"How are you going to build your business?"  Answer: "Just like everyone else does:  starting 

from scratch ."  

The Pros And Cons = nhữ ng m ặ t lợi và nh ững m ặ t h ạ i 

"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to  be expensive, but I still want 

to go to college."  

The Straw That Broke The Camel's Back = gi ọt n ước làm tràn ly  

"You've been rude to me all da y, and I've had it. That's  the last straw!"  

The Writing On The Wall = tín hiệ u rõ ràng  báo hiệ u sự  thay đổi 

"Can't you see  the writing on the wall ?"  

Third Wheel= kẻ  dư  th ừ a, kỳ  đà cả n mũ i 

"You two go on ahead without me. I don't want to be  the third wheel ."  

Tie The Knot = kế t hôn  

"Did you hear about Dan and Je nny? They finally decided to  tie the knot !"  

Turn Over A New Leaf= quyế t tâm thay đổi cu ộc  đời 

"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."  

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đ úng 

"That boy pushed me yesterday and I am going  to get him back today!" Answer: "No you are 

not! Two wrongs do not make a right ."  

Under The Weather = không khỏe trong ng ười, b ị bệnh nhẹ  do thời ti ế t 

"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."  

Up Against = đương  đầu với 

"We have been  up against stronger opponents in the past."  

Water Under The Bridge = chuyệ n đ ã qua r ồi 

"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all 

water under the bridge."  

When In Rome, Do As The Romans Do = nhậ p gia tùy tụ c 

"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are 

eating it that way.  When in Rome, do as the Romans do!"  

When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuy ện đ ó đâu 

"Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure-  when pigs fly !"  

Without A Doubt = chắ c chắ n, không còn nghi ng ờ gì n ữa  

"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: " Without a doubt!"  

Word Of Mouth = sự  truy ền miệng 

"Where did you hear about that?" Answer: "Just  word of mouth."  

You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên th ầy tu, 

đừng  đánh giá dựa trên vẻ  bề  ngoài  

"He dresses in plain clothing and  drives an ordinary car. Who would know he is the richest man 

in town? You can't judge a book by its cover !"  

Từ  loại trong ti ếng Anh (the Parts of Speech) 

SATURDAY, 28. APRIL 2007, 05:05:33 

Họ C TI ế NG ANH   

Đ a số  ng ười Vi ệ t Nam không th ấ y  đượ c sự  quan tr ọ ng c ủ a từ  loạ i trong ti ế ng Anh,  đơn gi ản vì 

trong tiế ng Việ t, ch ứ c nă ng c ủ a từ  không có ý nghĩa quyế t  đị nh trong cấ u trúc câu. Chắc hẳ n ít 

người Vi ệ t gọi  đ úng ch ức nă ng c ủ a từ  "cẩ n th ậ n" trong hai câu "tôi rấ t cẩ n th ậ n" và "tôi lái xe rấ t 

c ẩ n th ận"?? Vì chúng đượ c viế t y nh ư  nhau trong ti ế ng Việ t. Như ng n ế u bạn muố n viế t  đ úng 

ti ế ng Anh, bạn ph ả i xác  đị nh đượ c từ  thứ  nh ấ t là tính t ừ  - I am very careful (vì  đứng sau động t ừ  

"to be"), từ  thứ  hai là tr ạ ng t ừ  - I drive very carefully (b ổ  ngh ĩa cho  động t ừ  thường).

Bạ n th ử  đọc câu "ti ế ng Anh" này xem có hi ể u gì không nhé?   

don't have only is my but all the community is use Vietnamese on the Oper a there will must thank 

you!  

Tôi hiể u câu này (m ộ t cách khó kh ăn) vì tôi là ng ười Vi ệ t   

không phả i ch ỉ mình tôi mà cả  c ộ ng đồng đ ang sử  d ụ ng ti ế ng Việ t trên Opera sẽ  ph ả i cám  ơ n 

b ạ n!  

N ế u m ộ t ng ười  ở  mộ t nước nói ti ế ng Anh mà hi ể u  đượ c câu này thì có lẽ  ng ười  đ ó ph ả i có g ốc 

Vi ệ t Nam  N ếu bạ n không tin tôi, bạ n có th ể  h ỏ i anh Joe - anh Tây gi ỏ i ti ế ng Việ t hơ n cả ... tôi - 

xem anh ấ y có hi ể u nổ i câu trên không nhé  Vì sao ư ? Tư  duy c ủa ng ười ph ương Đ ông khác 

vớ i ng ười ph ương Tây mà  Vì thế ,  để nói  đ úng tiế ng Anh, trước tiên bạ n cần ph ả i hi ể u rõ chức 

n ă ng c ủ a từ ng loạ i t ừ  trong câu,  để không d ịch t ừ ng t ừ  sang tiế ng Anh như  ng ười bạ n củ a chúng 

ta   

1. Danh từ  (noun)  

Danh t ừ  đượ c sử  d ụ ng để g ọ i tên ng ười và s ự  v ậ t. 

Danh t ừ  đượ c dùng làm chủ  t ừ  (subject), túc t ừ  (object) ho ặc bổ  ng ữ  (complement) trong câu 

(b ạ n xem thêm post  Verb Functions  nhé). 

2. M ạ o từ  (article)  

Mạ o từ  dùng  để giớ i thi ệu m ộ t danh t ừ . 

Có hai lo ạ i m ạ o từ : m ạ o từ  b ấ t  đị nh (indefinite article) và mạ o từ  xác đị nh (definite article). M ạo 

từ  b ấ t  đị nh đượ c sử  d ụ ng tr ước danh t ừ  đếm đượ c số  ít. Khi đề c ậ p tớ i m ộ t ng ười ho ặ c sự  vi ệ c 

c ụ  thể  thì bạ n ph ả i dùng v ới m ạ o từ  xác đị nh, không phân bi ệ t số  ít hay s ố  nhi ề u, đếm đượ c hay 

không đếm đượ c. 

Mạ o từ  b ấ t  đị nh có hai hình thứ c: "A" và "AN". "A" đượ c dùng tr ước m ộ t danh t ừ  b ắ t  đầu bằng 

phụ  âm; "AN" trước m ộ t danh t ừ  b ắ t  đầu bằ ng nguyên âm. Lư u ý, vi ệ c xác  đị nh phụ  âm hay 

nguyên âm là d ự a trên các phát âm (phonetic) chứ  không ph ả i ch ữ  cái (alphabet). Ví d ụ , t ừ  

"university", mặ c dù "U" là m ộ t nguyên âm trong b ả ng chữ  cái ti ế ng Anh, nh ư ng l ạ i  đượ c phát âm 

là /ju/ trong t ừ  này, nên chúng ta ph ả i dùng "A" tr ước  đ ó: a university. 

Mạ o từ  xác đị nh "THE" có hai cách phát âm:  /ðə/ tr ước danh t ừ  b ắ t  đầu bằ ng phụ  âm; / ði/ trước 

danh t ừ  b ắ t  đầu bằ ng nguyên âm. 

3. Đại t ừ (pronoun)  

Đại t ừ  dùng  để thay thế  danh từ  nh ằ m tránh l ặ p lạ i danh t ừ .  

Ti ế ng Anh có các loạ i  đại t ừ : nhân x ư ng (personal), s ở  h ữ u (possessive), phả n thân (reflexive), 

chỉ đị nh (demonstrative), bấ t  đị nh (indefinite), quan h ệ (relative), nghi v ấ n (interrogative).  

Đại t ừ  c ũng đóng vai trò chủ  t ừ , túc t ừ  và bổ  ng ữ  trong câu. 

4. Tính t ừ  (adjective) 

Tính từ  dùng  để b ổ  ngh ĩa cho nh ững t ừ  t ương đươ ng v ớ i danh t ừ  và  đượ c  đặt trước danh t ừ . 

N ế u dùng past participle (V-ed) ho ặc present participle (V-ing) như tính t ừ  thì V-ed để diễn tả  

tr ạ ng thái b ị động, và V-ing diễ n tả  tr ạ ng thái chủ  động. 

Ví d ụ : your blog is  interesting, so I'm  interested in reading it. 

Tôi muố n dừng l ạ i  ở  đ ây mộ t chút  để phân tích sự  khác nhau gi ữa "another" và "other" (m ộ t th ắ c 

mắ c từ  r ấ t nhi ề u học viên củ a tôi). 

"Another" là sự  k ế t hợ p của "AN" và "OTHER". Nh ư  v ậ y, n ế u là tính từ , "another" ch ỉ có th ể  b ổ  

ngh ĩa cho một danh t ừ  s ố  ít và ch ư a xác  đị nh (an indefinite singular noun). N ế u muố n bổ  ngh ĩa 

cho danh t ừ  không  đếm đượ c, danh t ừ  xác đị nh hoặc danh t ừ  s ố  nhi ề u, b ạ n nh ất thi ế t ph ả i dùng 

"other". Nế u dùng "another" và "other" như  đại t ừ  ( để thay thế  danh từ ), thì "other" ho ặ c ph ả i 

dùng vớ i m ạo từ  xác đị nh (the other) hoặc ph ả i  ở  hình th ứ c số  nhi ều (others). 

5. Động t ừ  (verb) 

Động t ừ  dùng  để diễ n tả  hành  động. Bạ n xem post Verb Functions  v ề  các lo ạ i  động t ừ  trong 

ti ế ng Anh. 

6. Trạ ng t ừ  (adverb) 

Tr ạ ng t ừ  đượ c dùng để b ổ  ngh ĩa cho  động t ừ , tính t ừ , m ộ t trạ ng t ừ  khác ho ặ c cả câu. 

Ti ế ng Anh có các loạ i trạ ng t ừ  ch ỉ: thói quen (frequency), m ức  độ (degree), trạ ng thái (manner), 

n ơ i ch ố n (place), thờ i gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mụ c  đ ích (purpose), nh ượng 

b ộ  (concession),  đ iều kiệ n (condition), kế t qu ả  (result). 

L ư u ý: trạng t ừ  ch ỉ mức  độ (adverb of degree) dùng để b ổ  ngh ĩa cho tính t ừ  ho ặ c m ộ t trạ ng t ừ  

khác. Ví dụ : very, extremely, quite, rather,... Nh ư  v ậ y, n ế u bạn muốn nói " tôi r ấ t thích đọc blog 

c ủ a ng ười khác", thì b ạ n ph ả i chuy ể n sang ti ế ng Anh là "I like to read others' blogs very much", 

chứ  b ạ n KHÔNG th ể  nói "I very like...". 

7. Giớ i t ừ  (preposition)  

Giớ i t ừ  là t ừ  giớ i thi ệ u m ộ t túc t ừ , và tạ o nên m ộ t cụ m từ  (phrase). Nh ư  v ậ y, đ i sau giớ i t ừ  b ắ t 

buộc ph ả i là m ộ t danh t ừ  ho ặc từ  t ương đươ ng v ớ i danh t ừ . Ví d ụ , nế u muố n nói "tôi thích  đọc 

blog c ủ a ng ười khác" thì tiế ng Anh là "I'm interested in reading  others' blogs" (reading là hình 

th ứ c danh động t ừ  - Gerund). 

C ụ m từ  có th ể  đ óng vai trò là tính từ  (adjective phrase) nế u bổ  ngh ĩa cho mộ t danh t ừ  (ho ặc từ  

tương đươ ng danh từ ). N ếu bổ  ngh ĩa cho mộ t câu, cụm từ  s ẽ  đ óng vai trò trạ ng t ừ  (adverb 

phrase).  

8. Liên t ừ  (conjunction)  

Liên từ  đượ c dùng để liên k ế t hai t ừ , hai c ụ m từ , ho ặc hai câu (mệ nh đề). 

Có hai lo ạ i liên t ừ : liên k ế t (coordinating) và chính phụ  (subordinating).  

Liên từ  liên k ế t dùng để diễ n tả  s ự  thêm vào (addition), s ự  ch ọ n lự a (choices), hoặc sự  t ương 

phả n (contrast). 

Liên từ  chính phụ  ch ỉ dùng  để n ố i hai m ệnh đề. Khác v ớ i liên t ừ  liên k ế t - n ố i hai m ệ nh đề độc l ậ p 

(independent clauses), liên t ừ  chính phụ  n ố i hai m ệ nh đề ph ụ  thu ộ c (dependent clauses). Liên t ừ  

chính ph ụ  bao g ồ m các loạ i: ch ỉ tr ạ ng thái (manner), nơ i ch ố n (place), thờ i gian (time), nguyên 

nhân (cause or reason), m ụ c  đ ích (purpose), nh ượng b ộ  (concession),  đ iều kiệ n (condition), kế t 

quả  (result). 

---------- 

Như v ậ y, câu ví d ụ  đầu tiên sẽ  ph ả i  đượ c vi ế t bằ ng tiế ng Anh nh ư thế  nào? Thậ t ra, đại ý 

c ủ a câu  đ ó là "chúng tôi s ẽ  ph ả i cám  ơn bạ n". Do đ ó, c ầ n phả i sử d ụ ng mộ t liên t ừ liên k ế t 

để n ố i hai ch ủ  t ừ (tôi và cộ ng đồng ng ười Vi ệ t trên Opera). Ngoài ra, động t ừ "ph ả i" trong 

câu trên chỉ nh ằ m diễ n tả  việ c chúng ta s ẽ  làm, ch ứ không có ngh ĩa là m ộ t bổ n phậ n, 

ngh ĩa vụ ,... nên không cần sử d ụ ng "must" hay "have to". B ạn th ử viế t l ạ i câu  đ ó nhé  

TÍNH TỪ (Adjectives) 

Tác giả:  ngannguyen  đưa lên lúc: 16:03:54 Ngày 23-02-2008 

TNH T Ừ

(Adjectives)

1. Đị nh nghĩa:   Tính t ừ l t ừ  dùng  đẻ ph ẩ m đị nh cho danh t ừ  b ằ ng cách miêu tả  các d ặ c 

tính c ủ a sự  v ậ t m  danh t ừ   đ ó  đại di ệ n

2. Phân loạ i  tính t ừ:   Tính t ừ có thể   đượ c phân lo ạ i theo v ị  trí ho ặ c ch ứ c nă ng: 

2.1  Tính t ừ phân lo ạ i theo vị  trí : 

a. Tính t ừ   đứng trước  danh t ừ   

  a good pupil (m ộ t họ c sinh giỏ i)  

  a strong man (m ộ t c ậ u bé lười)  

  Hầ u hế t  tính t ừ trong ti ếng Anh khi  đượ c dùng để tính ch ấ t cho  danh t ừ  đều  đứng 

tr ước  danh t ừ , ng ược lạ i trong ti ếng Việ t   tính t ừ  đứng sau  danh t ừ mà nó phẩ m đị nh  Thông 

th ường, nh ững tính t ừ  đứng tr ước  danh t ừ  c ũ ng có thể   đứng mộ t mình, không có  danh t ừ 

theo sau nh ư  nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , m ộ t s ố  ít  tính t ừ  

l ạ i ch ỉ   đứng mộ t mình tr ước  danh từ, nh ư   former, latter, main ...  

b. Tính t ừ  đứng mộ t mình , không cầ n bấ t kì  danh t ừ  no đứng sau nó:

Ví d ụ :

  The boy is afraid.   

  The woman is asleep.  

  The girl is well.   

  She soldier looks ill.  

Các  tính t ừ nh ư  trên luôn luôn đứng mộ t mình, do  đ ó chúng ta không th ể  nói:

  an afraid boy  

  an asleep woman 

  a well woman  

  an ill soldier  

N ế u muố n di ễ n  đạt các ý trên, chúng ta ph ả i nói:

 A frightened woman 

  A sleeping boy   

  A healthy woman    

  A sick soldier  

nhữ ng tính t ừ   đứng mộ t mình sau  động t ừ nh ư  trên là nhữ ng tính t ừ b ắ t  đầu bằ ng a- và mộ t 

số  các  tính t ừ  khác nh ư :

  aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed;  unable; exempt;  content  

Ví d ụ :

  The hound seems afraid. 

  Is the girl awake or asleep? 

2.2  Tính t ừ  được phân lo ạ i theo công d ụ ng 

  Tính t ừ  được phân thnh các nhóm sau đ ây:

a. Tính t ừ  chỉ  s ự  miêu tả : nice, green, blue, big, good...

  a large room  

  a charming woman  

  a new plane 

  a white pen  

Tính t ừ chỉ  s ự  miêu t ả  chi ế m phầ n lớn số  l ượng tính t ừ trong tiế ng Anh. Chúng có th ể  phân 

làm hai ti ể u nhóm:

*  Tính t ừ chỉ  mứ c  độ: là nh ữ ng tính t ừ  có thể  diễ n tả  tính chấ t ho ặ c  đặc tính  ở  những mức 

độ (l ớ n , nhỏ ..) khác nhau. Những tính t ừ này có thể  dùng  ở d ạ ng so sánh ho ặ c có th ể  phẩ m 

đị nh b ở i các phó từ chỉ  mứ c  độ nh ư  very, rather, so...  

 small  smaller   smallest 

  beautiful   more beautiful     the most beautiful  

 very old   so hot   extremely good 

b. Tính t ừ ch ỉ  s ố   đếm: bao g ồ m tính t ừ  ch ỉ  s ố   đếm (cardianls) như  one, two, three... v 

nhữ ng tính t ừ  chỉ  s ố  thứ  t ự  (ordinals) nh ư  first, second, third,.. 

c.  Đối với các t ừ  ch ỉ  thị: thís, that, these,those; s ở h ữ u (possesives) như  my, his, their v  

b ấ t  đị nh (indefinites) nh ư  some, many, 

3. V ị  trí củ a  tính t ừ:

  Tính t ừ  được chia theo các v ị  trí nh ư  sau:

a. Trước  danh t ừ :

  a small house  

  an old woman  

khi có nhiề u  tính t ừ  đứng tr ước  danh từ , v ị  trí củ a chúng như  sau:  

b. Sau  động t ừ :  ( be và các  động t ừ như  seem, look, feel..)  

  She is tired.  

  Jack is hungry.  

  John is very tall.  

c. Sau  danh t ừ :   Tính t ừ có thể   đ i sau danh từ nó ph ẩ m đị nh trong các tr ường h ợ p sau đ ây: 

* Khi tính t ừ  đượ c dùng  để phẩ m ch ấ t/tính ch ấ t các đại t ừ  b ấ t  đị nh:  

  There is nothing interesting. [nothing là  đại t ừ  b ấ t  đị nh] 

 I'll tell you something new. [something là  đại t ừ  b ấ t  đị nh] 

* Khi hai hay nhiề u  tính t ừ  đượ c nối vớ i nhau b ằ ng "and" ho ặ c "but", ý t ưởng diễ n tả  b ở i 

tính t ừ  đượ c nh ấ n m ạ nh: 

   The writer is both clever and wise.  

   The old man, poor but proud, refused my offer.  

* Khi tính t ừ  đượ c dùng trong các cụ m từ  diễ n tả  s ự   đ o lường:

  The road is 5 kms long  

  A building is ten storeys high 

* Khi tính t ừ  ở  d ạ ng so sánh:

  They have a house bigger than yours  

  The boys easiest to teach were in the classroom 

* Khi các quá kh ứ phân t ừ  là thành ph ầ n củ a m ệ nh đề  đượ c rút g ọ n:

  The glass broken yesterday was very expensive   

* M ộ t s ố  quá khứ  phân (P2) t ừ  như : involved, mentioned, indicated:

  The court asked the people involved   

  Look at the notes mentioned/indicated hereafter  

4. Tính t ừ   được dùng như   danh t ừ.

 Mộ t s ố   tính t ừ   đượ c dùng nh ư  danh từ  để chỉ  mộ t t ậ p hợ p ng ười ho ặ c m ộ t khái ni ệ m 

th ường có "the" di tr ước.   

  the poor, the blind, the rich, the deaf, the  sick, the handicapped, the good, the old; ... 

Ví d ụ : The rich do not know how the poor live.   

    (the rich= rich people, the blind = blind people)  

5. S ự  hnh thnh  Tính t ừ  kép/ghép.

a. Đị nh nghĩa :   Tính t ừ kép là s ự  k ế t hợ p củ a hai hoặ c nhiề u từ  l ạ i vớ i nhau và đượ c dùng 

như  mộ t  tính t ừ duy nhấ t.   

b. Cách viế t:   Khi các t ừ   đượ c kế t hợ p vớ i nhau  để t ạ o thành tính t ừ kép, chúng có thể   đượ c 

vi ế t:  

  * thành m ộ t t ừ  duy nhấ t:  

    life + long  = lifelong   

    car + sick     = carsick 

  * thành hai t ừ  có d ấ u nố i (-)  ở  giữ a   

    world + famous = world-famous  

 Cách viế t  tính t ừ kép đượ c phân lo ạ i nh ư  trên chỉ có tính t ương đối. M ộ t  tính t ừ kép 

có thể   đượ c m ộ t s ố  ng ười bả n ng ữ  viế t có d ấ u gạch n ố i (-) trong lúc m ộ t s ố  ng ười vi ế t liề n 

nhau hoặ c chúng có thể  thay đổi cáh vi ế t theo thờ i gian    

  c. C ấ u tạ o :  Tính t ừ kép  đượ c t ạ o thành b ở i:  

      Danh từ + tính t ừ:

  snow-white (đỏ nh ư  máu)    carsick (nh ớ  nhà) 

  world-wide (khắ p th ế  giới)   noteworthy (đ ánh chú ý) 

      Danh từ + phân t ừ

  handmade (làm bằ ng tay)    hearbroken ( đ au lòng) 

  homegorwn (nhà trồ ng)   heart-warming (vui v ẻ )  

      Phó từ + phân t ừ  

  never-defeated (không bị   đánh bạ i) outspoken (thẳ ng thắn)  

  well-built (tráng kiện)   everlasting (v ĩnh c ử u)  

      Tính t ừ + tính t ừ   

  blue-black (xanh đ en)   white-hot (c ự c nóng) 

  dark-brown (nâu đậm)   worldly-wise (từ ng tr ả i)  

d. Tính t ừ kép b ằ ng d ấ u gạ ch ngang (hyphenated adjectives)  

  Ví d ụ :  A four-year-old girl  = The girl is four years old.  

    A ten-storey building   = The building has ten storeys.  

    A never-to-be-forgetten memory = The  memory will be never forgotten.    

Mẫ u câu chúc mừ ng bằ ng tiếng Anh   

«  đăng vào: September 24, 2008, 03:16:23 PM »   

Khi ai đó có niềm vui, thành công hay nỗi bu ồn và thất bại, b ạn có 

bi ết chia s ẻ niềm vui nỗi bu ồn  đó với họ nh ư th ế nào không? Dưới 

đây là các m ẫu câu dùng trong các sự kiện  đặc bi ệt giúp b ạn có ph ản 

ứng đúng đắn trong m ỗi tình huống cụ th ể.  

Congratulations! - Chúc mừng 

Bạn có thể nói Congratulations trong r ất nhiều hoàn cảnh khác nhau, 

chẳng hạn như trong  đám cưới, thăng ch ức, v ượt qua k ỳ thi, hay t ới 

những bố mẹ và gia  đình m ới có em bé.  

Well done! - Làm tốt lắm 

Bạn có thể nói câu này với ai  đó vừa vượt qua k ỳ thi hay đạt  đượ c 

điều gì đó rất khó khăn như th ăng ch ức. 

Birthdays - Sinh nh ật 

Cách thông dụ ng nh ất  để nói v ề sinh nhật củ a ai đó là câu Happy 

Birthday - Chúc mừng sinh nhật! hoặc tr ịnh trọng hơn,  

Many happy returns (on the day)! Chúc điều hạnh phúc đến với bạn 

(trong ngày này)! 

Văn hoá: Sinh nhật th ường là m ột sự kiện quan tr ọng hơn nhiều sự 

ki ện khác  ở Anh. L ễ sinh nhật lần thứ 18 r ất  đặc bi ệt bởi vì b ạn  đã 

chính thức tr ở thành ng ười l ớn. Trước  đây, 21 tuổi m ới là người l ớn, 

và mọi ng ười vẫn tổ ch ức lễ  đặc bi ệt này b ằng cách trao một chiếc 

chìa khoá b ạc, điều  đó có nghĩa key to the door - chìa khoá m ở cánh 

cửa.  

Before an exam or something difficult - Trước m ột kỳ thi hay một 

điều gì đó khó khăn 

Hãy chúc may mắn với họ trước khi có điều gì khó kh ăn, hãy nói: 

Good luck - Chúc may mắn! Nh ưng nếu ai đó rất mê tín và tin r ằng 

nói "Good luck" sẽ mang l ại kết qu ả ng ược lại, thì bạn sẽ nghe thấy 

h ọ nói Break a leg! 

Nếu ai đó bị th ất bại, b ạn có thể nói Bad luck! - Thật không may 

mắn! 

T ại các bu ổi ti ệc hay tụ t ập, mọi ng ười có thể yêu cầu bạn drink a 

toast - uống một ch ầuđể chúc m ừng một sự kiện. 

Here's to …  

Let's drink to…  

Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom".  

Please raise your glasses to… 

Vi ết th ư cho ng ười vượt qua k ỳ  thi 

Nếu bạn vi ết m ột bưu thiếp hay một lá th ư cho ai  đó  đã vượt qua k ỳ 

thi bạn có thể s ử d ụng câu sau: 

Well done! It's a fantastic result 

Congratulations on passing! You dese rve it after so much hard work. 

Vi ết thiệp chúc  đám cưới  

Đây là m ột số câu chuẩn thường viết trên các thi ệp chúc l ễ c ưới:  

Congratulations! Wishing you many happy years together.  

Wishing you the best of luck in your future together 

Vi ết trong hoàn cảnh đau bu ồn 

Trong hoàn cảnh khó khăn, b ạn có thể viết: 

I was so sorry to hear that …. - Tôi rất bu ồn khi bi ết rằng.... 

Nếu bạn vi ết th ư cho ai  đó có ng ười thân v ừa m ới m ất, b ạn có thể 

vi ết. 

I was deeply saddened to hear… - Tôi thực sự đau bu ồn khi bi ết.... 

hay 

Please accept my deepest condolences on the death of… - Xin hãy 

đón nh ận sự c ảm thông sâu sắc nhất củ a tôi về s ự ra  đi củ a.... 

(Bạn có thể thay "I" bằng "We", ch ẳng hạn như "We were very sad 

to hear that…") 

M ẫ u câu chúc mừng bằ ng tiếng Anh   

M ọi th ứ l ại bắt  đầu khi năm mới  đang đến. Chúc b ạn năm mới  đầy 

h ạnh phúc và những tháng  đầy triển vọng và h ạnh phúc nh ất. 

Everything starts a new with the ne w year coming. May your new year 

be filled with the happinest things and yuor da ys with the bringtest 

promise. 

+ Hy vọng t ấm thiệp này s ẽ chuy ển  đến những l ờ i chúc chân thành c ủ a 

tôi  đến với bạn. Bạn sẽ tràn  đầy hạnh phúc trong t ương lai. 

Hoping this card bring your my sinceve greetings. you will be blessed 

through the coming year in fullest measure. 

+Anh là huấn luyện viên em yêu quý nh ất. Em g ửi anh lời chúc mừng 

nhân ngày " Lễ Tình Nhân ". 

You one my favourite in structor. I send you a Valentine greeting. 

+ Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài. 

Have a happy and profitable year. 

+ G ửi  đến bạn những l ời chúc h ạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và 

n ăm mới. 

Bringing your good wishes of happiness this Chritmas and on the 

coming year. 

+ Mọi vi ệc lại bắt  đầu tốt  đẹp. Chúc b ạn thành công trong năm mới. 

Những l ời chúc chân thành c ủ a tôi đến với cu ộc sống huy hoàng c ủ a 

bạn. 

This is another good beginning. Ma y you be richly  blessed with a 

succesfull new year. May my sincere bl essing suround spendid travel of 

you life. 

+ N ồng nhiệt chúc mừng thành công l ớn củ a bạn là đã hoàn thành 

khoá nghiên cứu sinh và  đạt  đượ c bằng Th ạc S ĩ. 

Hearty felications on your completing the post-graduate course 

acquiring the degree of Master of Sinse. 

+ Chúng tôi chúc m ừng hai bạn nhân ngày đính hôn c ủ a các bạn. Hy 

v ọng rằng các bạn  đạt  đượ c những gì hằng mong muốn trong cuộc 

sống chung. 

Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have 

everything you wish for in life together. 

    # 2  

+ Lời chúc mừng tận  đáy lòng nhân dịp lễ thành hôn củ a 

bạn. 

Sincere congragulation from the botton of my heart on 

your marrige. 

+ G ởi  đến bạn món qùa này với cả at61m lòng và m ột lời 

chúc bạn sẽ h ạnh phúc tràn  đầy. Nh ững điều hạnh phúc 

nhất luôn đến với bạn. 

Sending you this present with my heart and with that 

you'll be happy in fullest measure. May the happinest 

things alway happen to you. 

+ Cho phép tôi chúc mừng bạn nhân dịp năm mới  đến và 

xin gửi  đến bạn những l ời chúc t ốt  đẹp: dồi dào s ức khỏe 

và thịnh vượng. 

Allow me to congragulation you on arrival of the new year 

and to extend to you all my good wishes for your perfect 

health and lasting prosperity. 

+ Tôi nhiệt thành chúc m ừng hạnh phúc cuộc hôn nhân 

củ a bạn. Mong r ằng sự k ết hợp này s ẽ mang l ại hạnh 

phúc mãi mãi cho gia đình m ới củ a bạn. 

I congragulation you wholeheratedly on your blessful 

marriage. May the significant bond fruit everlasting 

felicity on your new family. 

+ Cho tôi gửi l ờ i chúc mừng chân thành nh ất củ a tôi nhân 

dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể t ượng t ưởng 

cậu bé em l ại ni ềm vui cho bạn và gia đình b ạn bi ết bao. 

Let me offer you my sincerest congragulation upon the 

arrival of your son. I can well imagine the joy which it 

must affod yourself and your family. 

+ Tôi tin tưởng rằng cu ộc hôn nhân củ a bạn sẽ là ngu ồn 

vui và hạnh phúc cho cả hai ng ười. Hãy nh ận món qùa 

nhỏ này với l ời chúc mừng củ a tôi trong l ễ c ưới  đầu hạnh 

phúc cu ả b ạn. 

I trust that your marrige will be a source of blessing and 

happiness of your both, please accept this little present 

with my congragu;ations upon your happy wedding. 

+ Trong đời chúng ta g ặp nhau  để r ồi cu ối cùng nói hai 

ti ếng " chia tay ". Chúc tình b ạn của chúng ta mãi mãi 

v ượt qua th ờii gian và không gian. 

We met get together to know each other but say " good-bye" at last in such a crowded world. May our friendship 

grow more dear inspite of time and space. 

+ G ửi ng ười thân nh ất trong ngày l ễ Giáng Sinh vui v ẻ 

này. 

To my dearrest love on this joyous Christmas. 

+ Anh không nghĩ r ằng anh có thể có h ạnh phúc thực sự 

cho đến ngày anh gặp em. Chúc em " Ngày Tình Nhân " 

h ạnh phúc. 

I didn't think that I could ever trust happiness. The I met 

you. Happy Valentine's Day dear. 

+ Chúc em : Ngày Tình Nhân " hạnh phúc. Hãy theo đu ổi 

công vi ệc tốt  đẹp củ a em! 

Wishing you a happy Valentine's Day. Keep up the good 

work ! 

+ Trong " Ngày Tình Yêu " này cũ ng nh ư mọi ngày khác, 

t ất cả nh ững gì tôi có là tinh yêu dành cho em. 

On this Valentine's day, just like every day, all I have is 

love for you. 

+ Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt 

đến cho b ạn. 

I hope that the coming year bring you peace and 

prosperity. 

+ Dù không gian có phân cách chúng ta và thời gian có 

trôi đi m ỗi ngày, tôi vẫn gi ữ trong tim s ự quan tâm và 

những l ời chúc t ốt  đẹp cho em. 

Though distance separates us and time keeps us going on 

our own way, through each and every day I will hold in 

my heart the caring and blessing for you and never let 

you go 

chúc các bạn thành công contact: 0912499680 (no sms) 

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: