Cac Cau sai xep ABC

1. Các tờ báo lớn thường đặt trước, tiền hàng đặt báo hàng tháng, quý, năm cho các số báo của tháng tới, quý hay năm tới. Các tờ báo này ghi nhận doanh thu vào kỳ thu các khoản tiền đặt trước  SAI vì vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích. Các nhiệm vự phải đc ghi ngay vào khi phát sinh bất kể đã thực thu hay thực chi tiền. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hh: Doanh thu đc ghi nhận khi chuyển giao sở hữu hàng hóa

2. Chi phí phát sinh tại p xưởng sx cuoi kỳ đc ghi nhận toàn bộ tại khoản mục hàng tồn kho trên bản cân đối kế toán. Sai vì về cuois kỳ 1 phần phản ánh trên bản cân đối KT. Vơi nhưng sp đã bán ra rồi lại đc phản ánh trên TK 632 641 642(phản ánh trên bc kết quả kd). SAI

3. Chỉ tiêu "lợi nhuận sau thuế" trên báo cáo KQHĐKD bằng chỉ tiêu" lãi chưa phân phối". Sai vì chỉ tiêu lãi chưa phân phối là số dư có trên tài khoản 421 là chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trc thuế.(50 = 30+40) Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trc thuế - CF thuế TNDN hiện hành và CF thuế TNDN hoãn lại = sau thuế trên bảng báo cáo KQH ĐKD( 60= 50-51-52). SAI

4. Chỉ tiêu "lợi nhuận thuế " trên báo cáo kết quả kinh doanh bằng chi tiêu lãi chưa phân phối trên bản CĐKT  SAI vì lợi nhuận sau thuế = tổng LN kế toán trước thuế - CF thuế TSDN hiện hành - CF thuế. Tổng LN kế trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + LN khác. LN khác = Thu nhập khác - CF khác. LN thuần từ hoạt động kinh doanh = LN gộp về BH? và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu hdtc - chi phí TC ) - ( CF bán hàng + CF QLDN). Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ - Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu lãi = doanh thu thuần -CFBH - CFQLDN - Giá vốn hàng hóa - Doanh thu hdtc - CF tài chính.

5. Chiết khấu thanh toán là khoản giản trừ DT. Sai vì trong TH DN thanh toán sớm tiền theo quy định của hợp đog thì sẽ đc bên bán dành cho 1 khoản tiền chiết khấu thanh toán. Kế toán hoạch toán:+ n 331(trả ng bán)+ N 111 112, + C 515( chi phí tài chính) + C 133( thuế VAT đc khấu trừ), + C 152, 153(giảm gia). SAI

6. Đầu tháng 5 DN XK...  SAI vì NGTSCĐ do mua sắm trực tiếp = giá mua ( trừ các TK đc CKTM, giảm giá) Các khoản thuế ( trừ các khoản thuế đc hoàn lại) và cá CF liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sáng sử dụng. Ghi ( N TK 635 60tr C TK 111 60tr)

7. Để có đc quỹ BHXH bằng 20% và với quỹ lương, kế toán phải tính tất cả 20% vào CF sản xuất SAI vì theo quy định hiện hành: Quỹ BH XH đc trích bằng 20% so với quỹ lương trong đó 15% là do chủ sử dụng lao động trả và được tính vào CF sản xuất kinh doanh. Còn 5% là do người lao động đóng óp và đc trừ vào thu nhập của họ.

8. Để có được quĩ BHXH=20% so với quĩ lương kế toán phải tính tất cả 20% vào chi phí SXKD +Nợ TK loại 6,+Có TK 338. Sai vì theo qui định quĩ BHXH, trích tại DN là 20% lương cơ bản và các khoản phụ cấp. Tuy nhiên trong 20 đó thì người LD phải đóng góp 20% (trừ lương) còn DN phải trích 15% hạch toán vào chi phí SXKD. SAI

9. Điều bắt buộc khi kết thúc quá trình đầu tư TSCĐ là phải ghi sang NV kinh doanh  SAI ???

10. DN A đc viện trợ không hoàn lại 1 TSCĐ trị giá 500tr kế toán ghi sổ (N TK 211 C TK 411 ) SAI vì tăng TSCĐ do biếu, tặng, tài trợ, ghi (N TK 211 213 C TK 711) ??

11. Dn A nhận tiền ứng trước của khách hàng B vào tháng 10 năm 2009 100triệu Vnđ = tiền mặt. DN a sẽ giao hàng cho khách hàng B vào tháng 1 năm 2010. kế toán đã ghi nhận doanh thu vào tháng 10/2009. Sai vì vi phạm nguyên tắc ghi nhận doanh thu trog TH này kế toán chỉ theo dõi số tiền khách hàng ứng trc trên TK 131 cho đến khi xuất hàng cho bên B và đc bên B chấp nhận thanh toán thì kế toán DN A mới đc ghi nhận doanh thu. SAI

12. DN A tính thuế gtgt theo pp khấu trừ trong kì DN dùng quĩ phúc lợi mua ba bộ bàn chưa thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi sổ: +Nợ TK 221: 60000000, +Nợ TK 133 : 6000000, +Nợ TK 331: 66000000. Sai vì khi mua sắm TSCĐ dùng cho HD phúc lợi thì ĐV kô được khấu trừ thuế gtgt do đó nguyên giá TSCĐ hình thành phải bao gồm thuế gtgt. Kế toán phải hạch toán +Nợ TK 211:66000000, +Có TK 331:66000000. SAI

13. DN được viện trợ không hoàn lại 1 TSCĐ trị giá 500 triệu đồng( T350) N 211 500tr C 411 500 tr  SAI. Phải hạch toán N 211 500tr C 711 500tr. SAI

14. DN giữ lại 2 oto làm TSCD phục vụ SX. Kế toán ghi: N tk221, C: tk 154. sai vì phải ghi 2 bút toán: n tk 632, c: tk154 c: tk512, c: tk333. SAI

15. DN không cần trích KH đối với các TSCĐ không sử dụng và chờ thanh lý  SAI vì theo quy định hiện hành. Mọi tài sản hiện có của công ty ( gồm cả TK chưa dùng, không cần dùng chờ thanh lý) đều phải trích KH theo quy định hiện hành KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý được hạch toán vào chi phí khác.

16. DN không tiến hành trích KH với BĐS đầu tư  SAI vì theo quy định của chế độ TC hiện hành, phạm vi TSCĐ phải trích KH đc xác định: Toàn bộ TSCĐ của DN có lien quan tới hoạt động kinh doanh đều phải trích KH và đc tính vào sản xuất kinh doanh trong kỳ

17. Doanh nghiệp A nhận tiền ứng trước cuiar KH N vào T10/2005 số tiền là 100 tr đồng = tiền mặt. DN sẽ giao hàng cho KH B vào T1/2006. KT ghi nhận DT vào T10/2005 SAI vì vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích. T1/2006 mới đc ghi nhận DT. Mọi nghiệp vụ phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực thu hay thực chi. SAI

18. Doanh thu bán BĐS đầu tư đc DN ghi nhận là thu nhập khác  Sai vì ghi nhận vào 511 ( N TK 111 112 131 C TK 511 C TK 333)

19. Doanh thu bán BĐS đầu tư đc ghi nhận là doanh thu hoạt động chính  SAI vì doanh thu bán BĐS đầu tư đc ghi nhận vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 ( N TK 111 112 131 C TK 511 C TK 333)

20. Doanh thu bán hàng BĐS đầu tư ghi nhận la DT H Đ tài chính. Sai vì việc bán BĐS đầu tư đc ghi nhậnvaof TK DT bán hàng và cung cấp dvụ: + N 111 112 113, C 551 (doanh thu bán hàng), C 3331(thuế VAT). SAI

21. Doanh thu thuần= Tổng doanh thu - Giá vốn hàng hóa  SAI vì Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Chiết khấu TM - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán

22. DT thuần = DT bán hàng- Các khoản giảm trừ. SAI

23. Giá gốc của NVL là giá bao gồm: CF mua, CF chế biến, CF khác như CF bán hàng, CF QLDN... có lien quan tới việc sở hữu NVL đó  SAI vì giá gốc vật tư đc xác định cụ thể cho từng loại bao gồm CF mua, CF chế biến, và các CF khác lien quan tới việc sở hữu vật tư đó. Theo nguyên tắc giá vật tư. Các khoản CFNVL , CF nhân công và các khoản CF khác phát sinh trên mức bình thường, CF BLL, CF QNDL không đc mua với giá gốc vật tư.

24. Giá trị còn lại của BĐS đầu tư khi thanh lý, nhượng bán đc ghi vào TK 811. sai vì phải ghi vào TK 632. SAI

25. Hàng về, hóa đơn chưa về N 151 N 133 C 111 SAI. Hàng về trước sẽ có phiếu nhập kho. Luu phiếu nhập kho vào hồ sơ riêng. Có giá tạm tính N 152,153 C 331. Khi hóa đơn về điều chỉnh theo giá thực tế N 133 C 331 Tính thừa N 633 C 331 or Tính Thiếu C 331 N 633. SAI

26. Khi mua vật tư cho SXKD, DN sẽ đc khâu trừ thuế VAT đầu vào. Sai vì DN chỉ đc khấu thuế VAT đầu vào nếu vật tư hàng hóa mua về thuộc diện chịu thuế VAT và HH vật tư phải dùng để sx sp thuộc diện chịu thuế VAT. Phụ thuộc vào pp tính thuế. Nếu DN tính thuế theo pp tt  kô phải khấu trừ thuế. SAI

27. Khi cấp dười nộp khấu hao lên cấp trên, kế hoạch ghi ( N 411 C Tk 338)  SAI vì phải ghi ( N TK 411 C TK 336 ( Phải trả nội bộ))

28. Khi đc viện trợ kô hoàn lại 1 loại ts nào đó, khoán sẽ ghi tăng NV kd. Sai vì khi đc viện trợ như vậy sẽ hoạch toan tăng TS & tăng thu nhập h động #(TK 711). SAI

29. Khi góp vật liệu vào cơ sở ld đồng kiểm saots chênh lệch giữa giá gốc của vật liệu xuất kho với giá trị vốn góp đc thừa nhận  ktoan ghi vào TK 412. Sai vì Nếu giá gốc > g trị vôn góp thi DN ghi ăng TN # phần tương ứng với lãi suất của DN # và ghi tăng 3378 phần tương ứng lợi ích của DN: N 222(vốn góp liên doanh), N 214 (hao mòn TSCĐ) , C 711( chi phí #), C 3378( Dthu chưa thực hiện), C 211(TSCĐ). Nếu < giá trị vốn góp thì phần chenh lệch nhỏ hơn đc ghi vào TN #: N 222, 214, 811, C 211. SAI

30. Khi góp vật liệu vào cơ sở liên doanh đăng kiểm chênh lệch giữa giá gốc của vật liệu xuât kho so với giá trị vốn góp được thừa nhận kế toán ghi vào TK 412  SAI vì Nếu giá gốc vật liệu xuất kho > giá trị vốn góp thừa nhận (N TK 222 B TK 711 C TK 152 153) Nếu giá gốc vật liệu < giá trị vốn góp thừ nhận ( N TK 222 C TK 152 153.. C TK 711)

31. Khi lập chỉ tiêu " DT bán hàng cung cấp dịch vụ" trên BCKQHĐKĐ thì số liệu để đưa vào chỉ tiêu là số phát sinh có TK 511 trừ đi số phát sinh đi số phát sinh có TK 521 531 532 đối với nợ TK 511. sai vì chỉ tiêu DT bán hàng và cung cấp dich vụ thì số liệu đưa vào chỉ tiêu này là số phát sinh có TK 511 512 đối ứng phát sinh nợ TK 111 112 113. SAI

32. Khi mua hàng TH hàng về trc hóa đơn về sau, nếu đến cuối tháng mà hóa đơn chưa về, KT ghi (N TK 132 N TK 133 C TK liên quan)  SAI: Ghi theo giá tạm tính (N TK 152 156 136?(căn theo giá tạm tính không với thuế) C TK 111 112 331)

33. Khi mua hh có hóa đơn GTGT, DN sẽ đc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. sai vì nếu DN tình thuế theo pp tt thì mặc dù có hóa đơn GTGT nhưng vẫn kô đc khấu trừ. SAI

34. Khi mua NVL, nếu hàng về trước, hóa đơn về sau cuối tháng kế toán phải ghi ( N TK 151 N TK 133 C TK 111 112 331)  SAI giá theo giá tạm tính ( N TK 152 C TK 111 112 331)

35. Khi tăng TSCĐ do mua sắm hoặc tự XD có sử dụng các NV thì đều phải kết chuyển NV. Chưa chắc chắn vì đúng trong TH đơn vị SD NV đầu tư XDCV, quĩ đầu tư phát triển, quĩ phúc lợi để hình thành TS. Sai vi trong TH đơn vị SDNVKD, NV vay để hình thành TS thì doanh nghiệp kô phải kết chuyển NV. SAI

36. Khi thanh lý và nhượng bán TSCĐ và BĐS đầu tư thì giá trị còn lại của TSCĐ và BĐS đầu tư đc ghi vào TK 511  SAI vì đối với TSCĐ thì khi thanh lý hay nhượng bán, giá trị còn lại của TSCĐ đc phản ánh ở TK 811 (N TK 214 N TK 811 C TK 211 213) Đối với BĐS đầu tư giá trị còn lại đc ghi vào TK 632 ( N TK 214 N TK 632 C TK 211)

37. Khi tính giá trị thực tế của vật tư hh xuất kho, pp nhập trc xuất trc sẽ phù hợp trog đk giá cả có xu hướng tăng dần(lạm phát). Sai vì theo nguyên tắc thận trọng DN kô đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí, kô đánh giá quá cao hơn giá trị TS và thu nhập ban đầu: NVL có giá Po, khi lạm phát Po P1. giá cả NVL có xu hướng tăng mà vật tư hh vẫn tính theo giá trc Po  kô phù hợp với nguyên tắc thận trọng. SAI

38. Khi tính số tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNSX kế toán ghi ( N TK 622 C TK 334)  SAI vì khi phản ánh số tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp vào các khoản khác có tính chất lượng phải trả cho CNSX trong kỳ ( N TK 622 C TK 334) Khi trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSX ghi ( N TK 622 C TK 335)

39. Khi trả lại vốn góp liên doanh hàng TSCĐ, vật liệu, chênh lệch giữa giá gốc với giá trị vốn góp đc thừa nhận, kế toán phải ghi vào TK 412  SAI vì nếu chênh lệch giá gốc > giá trị vốn góp thừa nhận ( N TK 211 152 153 C TK 811 C TK 222). Nếu chênh lệch giá gốc < giá trị vốn góp thừa nhận (N TK 211 152 153 N TK 711 C TK 222).

40. Khi trích BDS đầu tư kế toán ghi (N TK 627 641 642 C TK 21407??)  SAI vì Định kỳ tính trích khấu hao bất động sản đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá đang cho thuê hoạt động (N TK 632 C TK 2347?).

41. Khi trích khấu hao BĐSĐT kế toán ghi sổ N 627, C 2141(7). sai vì KT phải ghi trích KH BĐS ĐT N 632, C 2141(7). SAI

42. Khi vay dai hạn  mua sắm TSCD phục vụ cho sxkd thì duy nhất dùng để trả nợ NH là: lợi nhuận từ hđ SXKD. Sai vì DN có thể trả nợ = NV từ KHTSCĐ. Ngoài ra còn có lợi nhuận trong quá trình sxkd. SAI

43. Koản thu nhập TC( tk 515) là 1 khoản giảm đt của DN. Sai vì TK 515 là 1 khoản thu nhập của DN. SAI

44. Nhập kho NVL chưa trả tiền ng bán + nợ TK 152(giá chưa có VAT)+ nợ TK 133( thuế vat đc khấu trừ)+ có tk 311( tống giá thanh toán). Chưa chắc chắn. vì đúng trong TH +đơn vị hoạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên và NVL mua về dùng cho HĐSXKD. +Nếu đơn vị hạch toán tồn kho theo pp kê khai định kì thì khi nhập kho NVL kế toán SD TK 611.+ Nếu đơn vị nộp thuế gtgt theo pp TT hoặc NVL mua về để dùng cko HĐ sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì trên TK 152 phải ghi theo tổng giá thanh toán. SAI

45. Nhập kho NVL chưa trả tiền người bán, kế toán ghi sổ ( N: TK 152 N: TK 133 C: TK 331)  SAI vì đối với DN sử dụng PP KK TX và thuế GTGT theo PP khấu trừ thì ( N TK 152 N TK 133 C TK 331) Đối với DN sử dụng PP KK định kỳ ( N TK 611 C TK 331) Đối với DN nộp thuế theo PP trực tiếp và sử dụng PP KKTX thì ( N TK 152 C TK 331(Bao gồm cả thuế)). SAIs

46. Nợ phải thu kho đòi đã xư lý xóa nợ nay lại đòi Kt ghi: N TK 111 112, C TK515. Sai ktoan phải ghi: N 111 112, C 711. đồng thời ghi có TK 004( nợ khó đòi đã xử lý), TK 139. 1. nếu só dư cần trích năm nay> năm ngoái ghi: N 542, C 139. nếu < ghi: N 139, C 642, thi số chênh lệch đc hoàn 642. 2. nợ khó đòi xác định thực sự kô đòi đc, đc phép xóa nợ nếu chưa dự phòng( N 131, N 642), ( C131, C 138). Ghi nợ 004. 3. nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ, sau đó thu hồi đc: N 112, C 711, có 004. SAI

47. Nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa nợ nay đã đòi đc kế toán ghi (N TK 111 112 C TK 515) SAI vì nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa nơk nay đòi đc ghi (N TK 111 112 C TK 711 ) Đồng thời ghi đơn vào bên có TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý.

48. NVL Nhập kho chưa thanh toán tiền cho người khá, kế toán ghi sổ ( N TK 152 C TK 331)  SAI vì TH trên chỉ đúng đối với TH doanh nghiệp sử dụng pp KKTX và thuế GTGT theo pp trực tiếp. TH DN sử dụng pp KKTX và nộp thuế theo pp khấu trừ ( N TK 152 N TK 133 C TK 331) TH DN hạch toán theo pp kiểm kê định kỳ ( N TK 633 C TK 331 ?).

49. Nội dung của các tài khoản chiết khấu thương mai, hàng hóa bị trả ngược lại với kết cấu tài khoản ĐT bán hàng  SAI vì các TK này có số phát sinh tăng ghi bên nợ. Các TK này có số phát sinh giảm ghi bên có. Và không có số dư cuối kỳ. Cuối kì kế toán kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận , số tiền giảm giá bán hàng, số tiền doanh thu hàng bán đã bị trả lại sang. TK 511 để xác định doanh thu thuận (N 521 N333 C 111 112 C 131) (N 531 N 333 C 111 C 112 C 131)(N 532 N 333 C 111 112 C 131). (N 511 C 521) CF lần sinh ( N 641 CFBH C 111 112 C 141) (N 511 513 C 532) GIá vốn ( N 155 156 C 632 ) Thiết bị trả lại ( 511). SAI

50. Nội dung kết cấu các TK chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá bán ngược lại với kết cấu TK doanh thu bán hàng  SAI

51. Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính nâng cấp sử dụng TK chi phí trả trước. Sai vì sửa chữa lớn TSCĐ mang tính chất nâng cấp thì KT phải sử dụng tài khoản XDBC dở dang khi mới phát sinh.N 241, C 111 152 331 334  N 211 C 241.sửa chữa lớn TSCĐ phục hồi, kô có kế hoạch thì mới sd TK 242 hay 142. SAI

52. Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính chất phục hồi TM không có kế hoạch, kế toán sử dụng tài khaonr chi phí trả trước  SAI vì CF sửa chữa lớn thực tế phát sinh ( N TK 2413 C TK 111,112) Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành hết phần CF sửa chữa lớn để phân bố dần ( N TK 142 242 C TK 2413) Phân bố CF từng kỳ cho các đối tượng liên quan (N TK 627 641 642 C TK 142 242)

53. Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính nâng cấp sử dụng TK chi phải trả trước SAI vì khi phát sinh CF sửa chữa lớn mang tính nâng cấp cải tạo TSCĐ sau ghi nhận ban đầu ( N TK 241 C TK lq 111 112 152 331 334) Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐHH hoàn thành đưa tài sản vào vật dụng - Nếu CF phát sinh không đủ đk giá trị tăng NG TSCĐ 101 thì ( N TK 627 641 642 (CF sửa chữa nhỏ) N TK 142 242 (CF sửa chữa lớn) C TK 241) - Nếu CF phát sinh thỏa mãn tiêu chuẩn ghi tăng NGTSCĐ thì ( N TK 211 C TK 241)

54. Tất cả các TK có số dư đều phản ánh NV của DN và với số dư của chúng đều đc phản ánh ở phần NV trong bảng cân đối kế toán  SAI vì Đối với nhóm TK điều chỉnh. Dư có, nhưng được giá trị số âm ở phần TS của bảng cân đối kế toán (N TK 214, 129, 139 C) SPS giảm ( YYY SPS tăng ) (SDCR XX)

55. Thuế GTGT ở nhưng DN tính thuế theo pp khấu trừ là 1 khoản ghi giảm Đt của DN. Sai vì: chỉ theo pp tt mới làm giảm Đt. SAI

56. Tính số tiền lương nghỉ phép trả cho CNV. Kế toán hoạch toán: N 622, C 334. Chưa chắc chắn. Ở DN kô tính trc lương nghỉ phép thì: N 622, C 334. Trích trước theo tiền tệ quy định thì N TK loại 6 C 335. Đến tháng CN nghỉ phép N 335 C 334. SAI

57. Tính tiền thưởng, tiền ăn trưa phải trả cho cán bộ CNV của DN, kế toán ghi sổ ( N TK loại 6 C TK 334)  SAI vì hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi ( N TK loại 6 C TK 334) TK loại 6 bao gồm TK 622 623 627 641 và 642.

58. Tính tiền thưởng, tiền ăn trưa phải trả cho toàn bộ công nhân viên của DN, kế toán ghi: N TK loại 6, C TK 334. Chưa chắc chắn. nếu tiền thưởng, tiền ăn trưa< tiền lương tối thiểu 1 tháng thì cho phép tính vao CF hoạch toan.: N loại 6, Có 334. nếu > tiền lương tối thiểu 1 tháng thì phải hoach toán: N 431, C 334. SAI

59. Toàn bộ giá trị CCDC dùng trong kỳ được phân bố một lần vào CF sản xuất kinh doanh trong kỳ  SAI vì đối với CCDC loại phân bố 1 lần khi xuất kho sử dụng cho SXKD kế toán ghi ngay vào CF 100% của giá trị CC, DC ( N TK 627 641 642 C TK 153) Đối với CCDC loại phân bố nhiều lần ( N TK 142, 242) Phân bố ( N TK 627 641 642 C TK 142 242)

60. Trả lại vốn góp ld= TSCĐ, vật liệu (hiện vật)chênh lệch giá giữa giá gốc với giá trị vốn góp đc thừa nhận, kế toán ghi vào TK 412 (chênh lệch đơn giá TS)(T 161) SAI . Ta có 2 TH: TH 1 giá gốc > giá trị vốn góp được thừa nhận a. N 241 C 222 C 338  b. N 338 C 111, 112. TH 2 giá gốc < giá trị vốn góp a. N 211 C 222  b. N 111 112 C 222. SAI

61. Trong mọi TH TSCĐ thì đều phải ghi tăng NV KD. Sai vì chỉ trong TH việc đầu tư, mua sắm, xây dựng TSCĐ có liên quan đến việc sử dug các NV của DN thì ngoài các bút toán ghi tăng TSCĐ mới hoạch toán điều chỉnh phải tăng or giảm NVKD. SAI

62. Trong mọi trường hợp tăng TSCD thì đều phải ghi tăng NVKD  SAI vì Dùng TM mua 1 TSCD thì (N TK 211 N TK 133)

63. Trong pp kiểm ke định kỳ gtrị sp dở dang cuối kỳ đc hoạch toán và ghi: + nợ 631(giá thành sp) + có 154(chi phí sxkd). Sai vì fair ghi ngược lại. nợ 154, có 631.

64. Trong TH mua chứng khoán ngắn hạn. Nhận lãi sau đã trả bằng TGNH kế toán ghi ( N TK 121 NTK 112 C TK 151)  SAI phải ghi ( N TK 112 C TK 515).

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #bambo0o0