Các cam kết về thương mại hàng hóa và tác động đến phát triển kinh tế
B. Cam kết về thương mại hàng hoá
I.Cam kết đa phương
II.Cam kết mở cửa thị trường
I. Cam kết đa phương
1.Minh bạch hoá
- Dành tối thiểu 60 ngày cho việc đóng
góp ý kiến vào dự thảo các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
điều chỉnh của WTO ( ngoại lệ:liên
quan đến tình trạng khẩn cấp, an ninh
quốc gia)
- Đăng công khai các văn bản quy phạm
pháp luật trên tạp chí… hoặc trang
điện tử của các Bộ ngành.
2. Quyền kinh doanh
- Mọi cá nhân và doanh nghiệp nước ngoài(bao gồm
cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được
phép tham gia xuất nhập khẩu ( trừ hàng hoá dành
cho DNNN như: thuốc lá, xì gà, dầu mỏ, tạp chí,
băng đĩa..lý do: đảm bảo sức khoẻ, đạo đức văn
hoá xã hội)
- Từ 1/1/2009 được phép xuất nhập khẩu các mặt
hàng như thuốc, dược phẩm, phim-điện ảnh, tem,
lịch in, lịch bloc..(lý do: mặt hàng thiết yêu, nhạy
cảm với đạo đức xã hội)
- Từ 1/1/2011 được quyền xuất khẩu gạo (Xuất khẩu
gạo do các DNNN cho đến năm 2011)
- Được tự do chọn nhà phân phối để phân phối sản
phẩm nhập khẩu
3.Kinh tế phi thị trường
Việt nam chấp nhận bị coi là nền kinh
tế phi thị trường trong 12 năm
(không muộn hơn 31/12/2018 - không cho phép các
thành viên áp dụng cơ chế tự vệ đặc thù đối với
hàng xuất khẩu của Việt nam)
4.Trợ cấp
- Trợ cấp phi nông nghiệp
+ Bãi bỏ hoàn toàn các trợ cấp bị cấm theo
quy định của wto (trợ cấp xuất khẩu, trợ
cấp nội địa hoá..)
+ Bảo lưu 5 năm (trừ dệt may) đối với các
đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đã cấp
trước ngày gia nhập wto
- Trợ cấp nông nghiệp
+ Bãi bỏ trợ cấp xuất khẩu ngay khi gia nhập
+ Trợ cấp phải cắt giảm duy trì không quá
10% giá trị sản lượng
5.Phí, lệ phí, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
rượu bia.
- Phí và lệ phí liên quan đến hàng hoá xuất
nhập khẩu được giới hạn tương đương với
chi phí dịch vụ cung ứng
- Việt nam có thời gian chuyển đổi 3 năm để
điều chỉnh thuế tiêu thụ đặc biệt cho phù
hợp với các quy định của wto
+ Đối với các loại rượu chưng cất trên 20 độ cồn
sẽ áp dụng thuế tuyệt đối theo độ cồn nguyên
chất hoặc một mức thuế phần trăm
+ Đối với bia sẽ áp dụng mức thuế phần trăm
không phân biệt bao bì đóng gói.
6. Doanh nghiệp Nhà nước
- Doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo
tiêu chí thương mại thông thường
- Nhà nước không can thiệp trực tiếp
hay gián tiếp vào hoạt động của các
doanh nghiệp nhà nước
- Với tư cách cổ đông nhà nước can
thiệp bình đẳng vào hoạt động của
doanh nghiệp như các cổ đông khác
- Mua sắm của doanh nghiệp nhà nước
không phải là mua sắm của chính phủ
7.Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu
- Từ 31/5/2007 cho phép nhập khẩu xe
máy phân khối lớn (từ 175 cm3 trở
lên)
- Cho phép nhập khẩu xe ô tô đã qua sử
dụng không quá 5 năm
- Bãi bỏ lệnh cấm nhập khẩu thuốc lá
điếu và xì gà
8.Cam kết giảm thuế xuất khẩu
Cam kết giảm thuế xuất khẩu với phế liệu
kim koại đen và mầu theo lộ trình
Ví dụ:Sắt phế liệu tại thời điểm gia nhập là 33%,
xuống 30% sau 1 năm gia nhập, 27,5% sau 2 năm,
25% sau 3 năm, 22,5% sau 4 năm, 17% sau 5 năm
9. Các cam kết khác
- Cam kết về quyền sở hữu trí tuệ
- Cam kết về xác định trị giá hải quan
- Cam kết về quy tắc xuất xứ
- Cam kết về chống bán phá gía, tự vệ
- Cam kết về hàng rào kỹ thuật TBT,SPS
- Cam kết về các biện pháp đầu tư liên
quan đến thương mại
II. Cam kết mở cửa thị trường
1.Hạn ngạch thuế quan
1.1.Việt nam cam kết danh mục hàng
cấm và danh mục hàng xuất nhập
khẩu có điều kiện.
- Danh mục hàng cấm nhập khẩu:Văn hoá
phẩm đồi truỵ,phản động; ma tuý;các đồ
chời trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục
nhân cách; các loại vũ khí, vật liệu nổ…;
hàng tiêu dùng đã qua sử dụng như hàng dệt
may,giầy dép, điện gia dụng…; phương tiện
vận tải tay lái nghịch;..
- Danh mục hàng cấm xuất khẩu:Vũ khí,
đạn dược,vật liệu nổ, văn hoá phẩm
đồi truỵ,phản động; ma tuý, gỗ tròn,
gỗ xẻ, động vật hoang dã, đồ cổ…
- Danh mục hàng xuất nhập khẩu có
điều kiện chiụ sự quản lý của các bộ
chuyên ngành ( bằng giấy phép, hoặc
bằng TCKT)
1.2.Nhóm mặt hàng có hạn ngạch.
- Mặt hàng trứng (trứng chim, trứng gia cầm..), hạn
ngạch ban đầu 30.000 tá, mức tăng trưởng hạn
ngạch 5%/năm. Thuế trong hạn ngạch 40%, ngoài
hạn ngạch 80%.
- Đường: hạn ngạch ban đầu 55.000MT, lượng hạn
ngạch tăng đều theo từng năm 5%/năm, thuế trong
hạn ngạch và ngoài hạn ngạch giảm dần vào các
năm 2009 và 2010.
- Lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá: Hạn
ngạch ban đầu 31.000MT, tăng theo từng năm với
mức 5%/năm. Thuế trong hạn ngạch 30%, ngoài hạn
ngạch 100% và giảm còn 80% vao năm 2012
- Nhóm hàng muối: Hạn ngạch ban đầu là 150.000MT
và được tăng đều 5%/năm, thuế trong và ngoài hạn
ngạch chưa có lộ trình cắt giảm.
2. Cam kết về thuế quan
2.1. Cam kết chung
- Ràng buộc mức thuế trần cho tất cả các dòng thuế
trong biểu thuế nhập khẩu của Việt nam 10.600
dòng
- Chỉ dùng thuế nhập khẩu làm công cụ bảo hộ
- Bảo lưu quyền áp dụng thuế tuyệt đối và thuế kết
hợp nhằm đối phó với gian lận hải quan.
- Chuyển đổi từ thuế phần trăm sang thuế tuyệt đối
và hỗn hợp đảm bảo không cao hơn mức thuế ràng
buộc
- Tại cửa khẩu không sử dụng các loại phí, lệ phí,
phụ thu nhằm mục đích thu ngân sách
2.2. Cam kết cụ thể
- Việt nam giảm mức thuế bình quân từ
mức hiện hành 17.4% xuống còn 13,4%
thực hiện trong vòng từ 5-7 năm
+ Mức giảm là 23% (mức cam kết giảm của
Trung quốc là 45%)
+ Có khoảng 3800 dòng thuế phải cắt giảm,
chủ yếu là các dòng có thuế suất trên 20%
+ Có khoảng 3700 dòng thuế ràng buộc ở mức
hiện hành
+ Có khoảng 3170 dòng thuế ràng buộc theo
mức thuế trần
a. Đối với hàng nông sản
- Thuế bình quân hàng nông sản giảm từ
mức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9%
trong vòng 5 năm
+ Mức giảm bình quân 11% (mức giảm thấp)
+ Nông sản chế biến giảm nhiều hơn nông sản
thô
+ Những nhóm hàng phải giảm nhiều:
Thịt,sữa, rau quả chế biến, thực phẩm chế
biến, quả ôn đới như táo, nho, đào lê..và
quả có múi như cam quýt
+ Các mặt hàng phải cắt giảm ngay
STT
Mặt hàng
Mức giảm so
với hiện hành
1
2
3
Rau tươi
Thịt chế biến
Dầu thực vật
40%
20%
20-40%
+ Cam kết cắt giảm
Mặt hàng
Xúc xích các
loại
Sản phẩm từ
gà tây
Thịt lợn
mông, vai
Thịt hộp
Thuế xuất khi
gia nhập
40
50
Thuế suất
cuối cùng
22
22
Thời gian
thực hiện
b. Đối với hàng công nghiệp
Thuế bình quân hàng công nghiệp giảm
từ 16,8 xuống còn 12,6% trong vòng từ
5-7 năm, mức giảm 25%
Mức thuế hiện hành 16,8%
Thuế suất ban đầu gia nhập 16,1%
Thuế suất cuối cùng 12,6% (Trung quốc 9,6%)
Nhóm cắt giảm mạnh: Dệt may,cá sản phẩm cá, gỗ,
giấy, hàng chế tạo, máy móc thiết bị điện, điện
tử.
+Nhóm cắt giảm không đáng kể: xăng dầu, sắt thép,
xi măng, ôtô, phụ tùng ôtô, vật liệu xây dựng
• Nhóm giảm không đáng kể:
Mặt hàng
Xăng dầu
Sắt thép
Xi măng
Phân hoá học
Phụ tùng ôtô
ThuếThuế suất
suất MFN khi gia nhập
Thời gian
thực hiện
• Nhóm hàng giảm mạnh
Mặt hàng
ThuếThuế suất ThuếThời gian
suất MFN khi giasuất cuối thực hiện
nhậpcùng
Giấy và bột
giấy
Điều hoà, TV
Máy giặt
Dệt may
Giầy dép
Phụ tùng ôtô
C. Tác động đến phát triển kinh tế
1. Tác động chung
1.1. Tác động tích cực
- Mở rộng thị trường: hàng hoá, dịch vụ, vốn, lao
động
- Tạo động lực nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Minh bạch hoá tạo thuận lợi thương mại
- Bãi bỏ hạn chế định lượng, trợ cấp..tạo cạnh tranh
công bằng
- Thu hút đầu tư nước ngoài
- Thúc đẩy việc cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao sức
cạnh tranh
- Giá thành nguyên liệu giảm, tiếp cận được với công
nghệ mới
1.2. Tác động tiêu cực
- Cạnh tranh thị trường trong nước tăng cao.
+ Một số ngành non trẻ gặp khó khăn
+ Khó khăn cho các doanh nghiệp hỗ trợ nội địa.
+ Áp lực từ các công ty đa quốc gia lên các nhà công
nghiệp phụ trợ nội địa
- Sức ép chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nguồn
nhân lực có thể lơn hơn và gấp gáp hơn.
- Sự thống trị của các tập đoàn đa quốc gia
- Mất đi sự bảo hộ và phải đối xử bình đẳng
giữa doanh nghiệp nước ngoài và trong
nước
2. Tác động đến một số ngành cụ thể
Các sản phẩm của Việt nam có thể chia thành
3 nhóm theo năng lực cạnh tranh :
- Các sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao như:
Hàng may mặc, giầy dép, hàng thủ công mỹ nghệ,
nông sản chưa qua chế biến, thuỷ hải sản, đồ gỗ..
- Các sản phẩm có khả năng cạnh tranh trung bình:
Sắt thép, vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh,phân
đạm, sản phẩm nhựa, thiết bị điẹn điện tử, một số
loại đông cơ diesel..
- Các sản phẩm có khả năng cạnh tranh yếu: Giấy,
hoá chât, dệt, các sản phẩm thiết bị máy móc công
nghệ cao
2.1. Nhóm ngành cơ khí, thiết bị điện, điện tử
- Có điều kiện tiếp cạn với các nguồn vốn lớn công
nghệ cao, bạn hàng và thị trường rộng lớn
- Các sản phẩm máy móc thiết bị cơ khí cam kết mở
cửa thị trường cao, đòi hỏi các doanh nghiệp cơ khí
phải lỗ lực nâng cao khả năng cạnh tranh
- Các doanh nghiệp điện tử dân dụng chủ yếu là lắp
ráp gia công của các doanh nghiệp FDI sẽ bị tác
động khi thực hiện lộ trình giảm thuế.
- Nhóm sản phẩm CNTT có cơ hội nhiều hơn thách
thức, nhiều công ty nước ngoài nổi tiếng đang đầu
tư sản xuất vào Việt nam
2.2.Nhóm hàng dệt may và gia giầy
- Hàng dệt may có mức cắt giảm thuế
cao- Chịu sự cạnh tranh gay gắt từ
phia Trung quốc và Ấn độ.
Ngành may có khả năng cạnh tranh cao
hơn- ít bị tác động, ngành dệt sẽ bị tác
động mạnh
- Nhóm hàng giầy dép cũng bị tác động
mạnh, các doanh nghiệp cần đổi mới
công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
2.3.Nhóm nông lâm thuỷ sản chế biến
- Đây là nhóm sản phẩm có mức bảo hộ tương
đối cao từ trước đến nay, nên khi thực hiện
giảm thuế sẽ bị ảnh hưởng. Nhóm thuỷ sản
có khả năng cạnh tranh cao hơn sẽ ít bị tác
động hơn, các nhóm nông sản chế biến sẽ bị
ảnh hưởng nhiều hơn
- Các sản phẩm giấy cũng bị ảnh hưởng, ngành
giấy cần chủ động khâu bột giấy, giảm chi
phí đầu vào nâng chất lượng để nâng cao
tính cạnh tranh cho sản phẩm
Các cam kết của việt nam về thương
mại dịch vụ và tác động của nó đến
phát triển kinh tế
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top