C4 Dau tu
@@@@Mục tiêu quản lý hoạt động đầu tư
a.Trên giác độ vĩ mô
Thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kì của quốc gia, ngành, địa phương ..
Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, các nguồn tài lực, vật lực của ngành, địa phương, và toàn xã hội Bảo vẹ môi trường sih thái. Chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và khai thác các kết quả đầu tư ..
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật và yêu cầu kinh tế xã hội trong lĩnh vực đầu tư
b. Mục tiêu quản lý hoạt động đầu tư của từng cơ sở : nâng cao hiệu quả sxkdoanh, hquả sử dụng vốn I, nâng cao nsuất lao động đổi mới công nghê và tiết kiệm chi phí..
c. Mục tiêu quản lý hoạt động đầu tư đối với từng dự án ..Nhằm đạt được mục tiêu của dự án ..Đạt được các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án như: NPV, IRR, T ..Nâng cao hiệu quả kinh tễ xh của dự án đầu tư ..đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi chi phí phê duyệt và tiêu chuẩn hoàn thiện cao nhất.
@@@@ Ng tắc QL hoạt động I :
1. Thống nhất giữa chính trị kinh tế, kết hợp hài hoà giữa 2 mặt kinh tế xã hội:
Là đòi hỏi khách quan vì kt quyết định ctrị và ctrị là biểu hiện tập trung của kinh tế, có tdụng trở lại với sự ptriển ktế.
Trên giác độ QL vĩ mô, ngtắc này thể hiện ở vai trò QL của nhà nước, thể hiện trong cơ chế QL I , cơ cấu I, chính sách I, csách bảo vệ mtrường, bvệ quyền lợi ngtdùng, thể hiện thông qua việc giải quyết quan hệ giưa tăng trưởng kinh tế và công = xh, giữa phát triển ktế và bảo đảm an ninh qp, giữa ycầu phát huy nội lực và tăng cường hợp tác qtế trog I
Ở cấp độ cơ sở , ntắc đòi hỏi đảm bảo quyền lợi cho ng lđộng, doanh lợi cho cơ sở đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
Kết hợp tốt giữa ktế xh là đk cần và là động lực cho sự ptriển của toàn bộ nền ktế xh nói chung và thực hiện mục tiêu đầu tư nói riêng.
2.Tập trung dân chủ
- QL I vừa phải đảm bảo tập trung vừa dân chủ. TT đòi hỏi công tác QL I cần tuân theo sự lãnh đạo thống nhất từ 1 trung tâm, đồng thời lại phát huy cao tính chủ động sáng tao của địa phương, các ngành và cơ sở. Ntắc tt-dc đòi hỏi khi giải quyết bkì 1 vđề gì phát sinh trong QL I, 1 mặt dựa vào ý kiến nguyện vọng, lực lượng và tinh thần chủ động sáng tạo của các đối tượng QL, mặt khác đòi hỏi có 1 trung tâm QL tt thống nhất với mức độ phù hợp để k xảy ra tình trang tự do vô chủ trong qlý nhưng cũng đảm bảo k ôm đồm, quan liêu, cửa quyền. vđề đặt ra là phải xđịnh rõ nội dung mức độ và hình thức của tập trung và phân cấp quản lý.
-ở nền kttt-xhcn của nước ta, sự can thiệp của nn nhằm điều chỉnh tính tự phát của ttrung, đảm bảo tính định hướng xhcn mặt khác quan tâm đến lợi ích của nglao động.
3. QL theo ngành kết hợp với QL theo địa phương và vùng lãnh thổ
Ycầu :Chuyên môn hoá theo ngành và pbố sx theo vùng lãnh thổ
I của 1 cơ sở chịu sự QL kinh tế - kĩ thuật của cả cơ quan chủ quản và của địa phương. Các cơ quan Bộ và ngành, tổng cục của TW chịu trách nhiệm quản lý vấn đề kỹ thuật của ngành , QL nhà nước về mặt kinh tế với hđộng I thuộc ngành theo sự phân công, phân cấp của nhà nước. mặt khác cơ quan địa phương chịu trách nhiệm QL về mặt hành chính và xh , qlý nhà nước về kt đối với tất cả các hoạt động đầu tư diễn ra ở địa phương theo mức độ được nhà nước phân cấp.
Trong I, để thực hiện ngtắc này, phải giải quyết các vấn đề như xây dưng các kế hoạch quy hoạch định hướng,xđ cơ cấu I hợp lý theo ngành và vùng lãnh thổ giữa các hđộng I của các bộ ngành địa phương… Việc kết hợp QL I theo địa phương và ngành giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển góp phần nâng cao hiêu quả I xh.
4. Kết hợp hài hoà các loại lợi ích trong I:
có lợi ích ktế, nhà nước, tập thể cá nhân, trực tiếp gián tiếp … trong đó lơi ích ktế là động lưc quan trọng. kết hợp hài hoà các lợi ích sẽ tạo động lực, đk làm kt ptriển.
Ở giác độ vĩ mô, thể hiện qua các chtrình đinh hướng ptriển ktế - xh, csách đòn bẩy ktế…
Trong I, kết hợp hài hoà giữa lợi ích xh và lơi ích cá nhân, giữa lợi ích chủ I nhà thầu các cquan tkế tư vấn và ng hưởng lợi. Tuy nhiên cần có bpháp mặt tcực khi lợi ích nhà nước và xh bị xâm phạm trog 1 số hđộng I.
5. Tkiệm và hiêu quả
- với 1 lượng vốn I nhất định phải đem lại hiệu quả ktế xh đã dự kiến với cphí thấp nhất.
- ở cấp cơ sở: đạt đc lợi nhuân cao. Cấp vĩ mô là gia tăng GPD, tăng thu nhập ng lạo đông, nâng cao clượng sphẩm, bvệ mtrường, ptriển văn hoá, giáo dục và phúc lợi công cộng
@@@@@@ Các pp QL hđộng I :
1.Pp ktế:
-là pp tác động vào của chủ thể vào đối tượng QL = các chính sách và đòn bẩy ktế như tiền lương, tiền thưởng, phạt, giá cả, tín dụng, thuế..
-Thông qua các csach và các đòn bẩy ktế nhà nước đinh hướng kích thích động viên điều chỉnh hành vi của các đối tượng tham gia vào quá trình đầu tư theo mục tiêu nhất đinh của nền ktế.
Ưu: - tác động linh hoạt nhạy bén phát huy được tính chủ động sáng tao của đối tượng ql
-Kết hợp hài hoà lơi ích của nhà nước,xh với lợi ích của cá nhân và tập thể người lđộng trong lvực I
-Là bpháp tốt nhất để thực hành tkiệm và nâng cao hquả ktế
2.Pp hành chính:
Kn: là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý = những văn bản, chỉ thị, quy định về tổ chức…
ND: mặt tĩnh: thể hiện ở những tác động có tính ổn định về mặt tổ chức thong qua việc thể chế hoá tổ chức và tiêu chuẩn hoá tổ chức.
Mặt động: là sự tác động thong qua qtrình đkhiển tức thời khi xuất hiện những vấn đề cần giải quyết trong quá trình QL
Ưu: xác lập đc trật tự kỉ cương trong làm việc hệ thống:
@@@@ Nd QL hd I tren giac độ vĩ mô. Ptích điểm giống và khác ở QL HĐ ĐTư ở pvi vĩ mô và cơ sở
Vĩ mô: nn ql hđ I với các nội dung sau:
-xây dựng hoàn chỉnh hệ thống luật pháp và văn bản dưới luật lquan đến I. ban hành sửa đổi bổ sung luật I và các luật lquan như thuế, đất đai, đấu thầu… và các văn bản dưới luậtn nhằm khuyến khích hđộng I , đảm bảo cho I thực hiện đúng luật và hquả cao
-Xây dưg chiên lược qui hoạch kế hoạch đầu tư. Trên cơ sở chiến lược quy hoạch tổng thể ptriển kt-xh của đất nước, của ngành đia Phuong.. xây dựng các qui hoạch kế hoạch I nhất là việc xác định nhu cầu về vốn, nguồn vốn các giải pháp huy động vốn.. để xđ danh mục dự án ưu tiên
- ban hành kịp thời các chính sách chủ trương đầu tư như csách tài chính tiền tệ, ưu đãi I… nhằm cải thiện mội trường và thủ tục I. đề ra các giải pháp nhằm huy động tối đa và phát huy có hiệu quả mọi nguồn vốn I đặc biệt là vốn trong dân và vốn I nước ngoài. Kip thời điều chỉnh bổ sung những bất hợp lý trong cơ chế chính sách
-xây dưng csách cán bộ thuộc lĩnhvực I : c.s cán bộ, đào tạo. huấn luyện đội ngũ cán bộ chuyên môn chuyên sâu cho từng lĩnhvực I.
-đề ra chủ trường cs hợp tác I với nước ngoài. Cbị các nguồn lực để hợp tác có hquả cao
- kiểm tra giám sát : các cơ quan kiểm tra giám sat viẹc tuan thu phap luật của chủ I, xử lí vi phạm PL, qui định của nn, các cam kết của chủ I
- QL trưc tiếp vốn nn. Nn đề ra các bpháp để QL và sử dụng nguồn vốn nn từ khâu xđ chủ trương I đến pphối vốn, thi công và vận hành công trình.
PBiệt sự khác nhau giữa QL HĐ I ở vĩ mô và cơ sở:
-Về thể chế quản lý. Nn là chủ thể ql chung nhất của hđộng I của cả nước
CS sx kd và dịch vụ là chủ thể quản lý ở đơn vị mình
-về phạm vi và qui mô qlđt: nhà nước tầm vĩ mô, bao quát chung . QL nn tạo môi trường thuận lợi cho các nhà I
dn : bó hẹp ở từng dnghiệp riêng lẻ. đc hoạt động trong mtrường và khuôn khổ PL do nn tạo ra
-Mục tiêu quản lý : 1: bảo vệ quyền lợi của quốc gia, lợi ích chung của cộng đồng trong dài hạn
2.lợi ích cá nhân của từng cơ sở trong khuôn khổ PL quy định của nn
-pp ql đtư: 1. QL = pp gián tiếp,định hướng , đề ra các chiến lược kế hoạch , đưa ra dự báo về tinh hình thị trường, nhu cầu I và điều tiết lợi ích toàn xh. Nn QL = các pháp luật qui định hành chính và các bpháp ktế
QL nn có vai trò hướng dẫn hỗ trợ giám sát kiểm tra
2. dn và cs tự phát hiện cơ hội I cho mình, lập dự án cụ thể chi tiết, tự chịu trách nhiệm về hq kt , tài chính của dự án. DN QL = bpháp ktế và nghệ thuật thực hiện đầu tư
CS ql bị nn ql và kt
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top