C3.TDQT

Tín dụng quốc tế

1.K/n: là 1 bộ phận quan trọng của qh tài trợ quốc tế, nó bao gồm mọi qh cung ứng vốn lẫn nhau giữa các nước và các tổ chức quốc tế với điều kiện fai hoàn trả trong 1 thời hạn nhất định bao gồm cả gốc và lãi.

Nói 1 cách khác, TDQT là n~ qh vay mượn giữa các chủ thể của các nc với nhau và với các yếu tố tổ chức tài chính, tiền tệ, TDQT.

***Vai trò

a.vi mô

là 1 trong n~ nguồn tài trợ

là 1 trong n~ giải pháp thị trường

là 1 trong n~ giải pháp quản trị rủi ro

b. vĩ mô

là 1 trong n~ nguồn thu, tài trợ cho nhu cầu tăng trưởng và phát triển

là 1 trong n~ cách quốc tế hóa kinh tế

là 1 trong n~ giải pháp gia tăng ảnh hưởng kiểm soát quốc tế

2. phân loại

a. căn cứ vào đối tượng cấp td

td hàng hóa

td tiền tệ

td qua chữ kí

b.căn cứ vào thời hạn cho vay

td có thời hạn rất ngắn (vay nóng) : td O/N (over night), td T/N (tomorrow next), td S/N (spot next)

td ngắn hạn

td trung hạn

td dài hạn

c. căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng

*td thương mại

-ứng trc tiền mua hàng

DP= [V(1+R)N]/Q hoặc DP=V.R.N/Q

-mua hàng chịu bằng chấp nhận hp

PC= PN(1+R)N hoặc Pc=PN (1+N.R)

-td mở tài khoản

*td ngân hàng

-td NH cấp cho ng XK

Cho vay để chbi hàng hóa XK

Cho vay cầm cố chứng từ

Chiết khẩu hp

-td NH cấp cho nhà NK

Cho vay để mở L/C

Chấp nhận hp

Cho vay để thanh toán tiền hàng NK

Tái chấp nhận

*td của các cty tài chính

-Factoring (Bao thanh toán hoặc bao thu)

Cty tài chính ứng trc cho nhà XK 1 tỉ lệ % nhất định trên số tiền của B/E và giành lấy quyền đòi nợi ng NK

Tỉ lệ ứng trc (70%-90% số tiền B/E) phụ thuộc vào khả năng tài chính của con nợ, tỉ suất chiết khấu B/E trên thị trường, phí nhờ thu cùng với tỉ lệ bù rủi ro có thể xảy ra

Sau khi ứng trc, cty tài chính sẽ mở cho nhà XK 1 tài khoản " tiền gửi khống chê" với số tiền bằng hiệu số giữa số tiền ghi trên B/E và số tiền ứng trc cho nhà XK. Số tiền trên tài khoản này nhà XK sẽ đc hưởng lãi.

Khi B/E đến kì hạn, ct tài chính sẽ trực tiếp đòi tiền từ nhà NK, giữ lại số tiền ứng trc, lãi cho vay ứng trc và các khoản chi phí khác. Phần chênh lệch còn lại cộng với lãi từ tài khoản " tiền gửi khống chê" sẽ trả cho cty XK

Qui trình nghiệp vụ: Nhà XK, Exportfactor, nhà NK, importfactor

NXK 1 NNK

Nxk 2 ex

Ex 3 im

Im 4 nnk

Im 5 ex

Ex 6 nxk

Nxk 7 ex

Ex 8 nnk

nnk 9 im

im 10 nnk

nnk 11 im

im 12 ex

ex 13 nxk

-forfaiting là loại td mà các cty tài chính ứng trc (ko hoàn lại) cho NXK với 1 tỉ lệ nhất định so với trị giá hóa đơn để giành lấy quyền đòi tiền ở ng NK, và chịu mọi rủi ro xảy ra nếu ng NK ko thanh toán

tỉ lệ % này do 2 bên thỏa thuận. Đương nhiên cty tài chính chỉ cấp td forfaiting cho NXK khi ng NK của anh ta đã đc 1 NH hạng nhất bảo lãnh

giá mua B/E = Mệnh giá hp/(1+R)N

-td thuê mua là loại td trung, dài hạn đc thực hiện thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, các động sản và bất động sản. Nói cách khác, td thuê mua quốc tế là 1 hình thức trợ cấp tài chính của các cty thuê mua hay cty cho thuê tài chính đv ng NK

các cty thuê mua đầu tư mua sắm tài sản theo yêu cầu cảu bên đi thuê và trao quyền sử dụng cho bên đi thuê

bên đi thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê theo các kì hạn qui định trong hợp đồng. khi hết thời hạn thuê, bên đi thuê đc quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.

Qui trình nghiệp vụ: NXK (Ng SX), NNK (ng nhận td thuê mua), cty thuê mua

Nxk 1 nnk

Nnk 2 cty

Ct 3a nxk

Nxk 3b cty

Cty 4 nnk

Nnk 5 cty

Nhìn chung, theo chế độ quản lý tài chính của các nc, thì tài sản đi thuê đc coi là thuê tài chính nếu nó t/m 1 trong các đk sau:

-tjan thuê tài sản thường dài so với tuổi thọ kĩ thuật của tài sản ở VN qui định : "tjan thuê tối thiểu fai bằng 60% tuổi thọ kĩ thuật của tài sản thuê"

-hết thời hạn thuê, tài sản đó thuộc sở hữu của bên đi thuê, hoặc bên đi thuê đc tiếp tục thuê tài sản đó

-hết thời hạn thuê, bên đi thuê đc mua lại tài sản đó với giá rẻ hơn giá trị còn lại của tài sản đó

-tổng số tiền thuê tối thiểu fai bằng nguyên giá của tài sản tại thời điểm kí hợp đồng thuê

***Đặc điểm

Trong tjan thuê, ng đi thuê ko sở hữu tài sản đi thuê nhg vẫn fai chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa tài sản trong1 tjan thuê

Ng đi thuê fai trả tiền thuê theo thỏa thuận, tổng số tiền thuê thường đc bù đắp giá gốc của tài sản

Bên đi thuê ko fai thế chấp tài sản như vay NH, khi ng đi thuê lâm vào tình trạng phá sản, tài sản đi thuê ko bị thanh lý để thanh toán cho chủ nợ. tuy nhiên phí tổn thuê mua thương lớn hơn lãi vay NH

Td thuê mua thích hợp trong n~ TH tài sản cần sử dụng trong tjan dài, ko có đủ đk để vay NH,...

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tdqt