but toan dieu chinh ( adjusting journal entry)
KẾ TOÁN QUỐC TẾ
Trong quá trình học mình đã tìm ra cách phân biệt 2 phương pháp định khoản bút toán điều chỉnh (adjusting journal entry)
Cách thứ nhất: Prepayments/ Deferrals
Điều kiện: dùng khi chúng ta xuất tiền trả trước khi phát sinh nghiệp vụ (vd: xuất tiền trả trước tiền thuê nhà trong 6 tháng)
Cách dùng:
1 Tài sản giảm/ chi phí tăng
Vd1: Vào ngày 31.7.2006 Supplies (VPP) còn lại trong tay là $1.200. Hãy điều chỉnh (adjusting) để thể hiện số VPP trong kỳ mình đã sử dụng. (biết tồn đầu kỳ của Supplies là $2.000)
Dr. supplies Exp: ($2000 - $1.200) = $800
Cr.Supplies: ($2000 - $1.200) = $800
Vd2: Biết giá trị tài sản là $ 12.000, khấu hao theo pp đường thẳng (straight line) trong vòng 60 months.
Dr. Depreciation exp : ($12.000:60 tháng)= $200
Cr. Accumulated Dep-equipment: ($12.000:60 tháng)= $200
2. Khoản phải trả giảm/ DT tăng
Vd: vào ngày 16.7.2006 công ty Dress Right chi $1000 trả 2 tháng đầu tiên cho mặt bằng thuê. Vào ngày 31.7.2006, yêu cầu hãy điều chỉnh bút toán trên cho hợp lý trong bảng cân đối.
Phân tích:
- Vì trả vào ngày 16.7 thì tới 31.7 là nửa tháng. Tuân theo quy luật đó, chúng ta chia 2 tháng làm 4 kỳ để tính số tiền chúng ta dùng cho nửa tháng 7. 2006
- Vậy số tiền cần điều chỉnh là: $1000: 4kỳ = $250
- Định khoản bút toán điều chỉnh:
Dr. Unearned rent revenue : $250
Cr. Rent revenue : $250
Note: chú ý 2 cách để chúng ta làm tốt phương pháp này
a. Đối với bên đi thuê:
Ban đầu khi đi thê bạn ghi nhận bút toán chi tiền:
Dr. Expenses (chi phí tăng)
Cr. Cash (giảm tiền trong quỹ, do bạn chi ra cho CP trên)
Điều chỉnh bằng cách:
Dr. Prepaid (Khoản trả trước tăng)
Cr. Expenses
b. Đối với bên cho thuê:
Ban đầu, khi bạn nhận một khoản tiền mà bản thân DN bạn chưa thực hiện thì: DT bạn tăng và đồng thời quỹ tiền bạn cũng tăng thêm một khoản.
Dr. Cash
Cr. Revenue
Điều chỉnh:
Dr. Unearned revenue
Cr. Revenue
Phương pháp thứ 2: Accruals (trả sauà làm phát sinh tích lũy)
Điều kiện: dùng khi mà nghiệp vụ của chúng ta phát sinh xong rồi cuối kỳ ta mới xuất tiền trả (vd: khi nhận thầu một công trình xây dựng, ông chủ thuê công trình nói: các anh cứ làm xong hết rồi tôi thanh toàn 1 thể)
Cách dùng:
1. Chi phí tăng/ khoản phải thu tăng
Vd: tiền lương phải trả của tháng 4 là $5.500, nhưng sang đầu tháng 5 chúng ta mới trả.
Dr. Salaries Exp $ 5.500
Cr. Salaries payable $ 5.500
2. Tài sản tăng/ DT tăng
Đầu tháng 8, công ty vay $ 30.000 với lãi suất là 8%, trả trong 3 tháng
Dr. Interest receivable $200
Cr. Interest revenue $200
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top