btktvm1

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC

BÀI TẬP

1. ĐĐiểm nào trong các điểm A, B, C, D trong hình vẽ dưới đây sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế nhanh nhất. Hãy giải thích tại sao?

2.Làm thế nào để phân biệt kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô, kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc? Cho các ví dụ minh hoạ.

2. TTại sao người ta nói : sự khác nhau giữa các nền kinh tế ngày nay chỉ là mức độ can thiệp của chính phủ. Cơ sở kinh tế của vấn đề này là gì?

b4.Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vi mô, Những nhận định nào là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô:

a. Mức tăng trưởng bình quân của một quốc gia trong 5 năm trở lại đây ở mức bình quân 7,5%/năm.

b. Một hãng sẽ đầu tư vào máy móc thiết bị để sản xuất thêm hàng hóa.

c. Lạm phát quá cao sẽ tác động xấu đến nền kinh tế

d. Giá hàng hóa giảm xuống, người tiêu dùng có khuynh hướng mua hàng hóa nhiều hơn.

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

Điểm D: Tại điểm D lượng TLSX sản xuất nhiều hơn điểm B, (điểm C và A bị loại).

- Phân biệt kinh tế học vi mô và vĩ mô chủ yếu từ đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Phân biệt kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc từ tính chất khách quan hay chủ quan của vấn đề nghiên cứu.

- Kinh tế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước là hình thức tổ chức kinh tế phổ biến ngày nay của thế giới.

- Mức độ can thiệp của mỗi Nhà nước do trình độ kinh tế, lịch sử phát triển và chế độ chính trị - xã hội quy định.

4. vi mô: b,d; vĩ mô: a,c.

CHƯƠNG II: CUNG - CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

Cho giá cả, lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau:

P 120 100 80 60 40 20

Q­D 0 100 200 300 400 500

Q­­S 750 600 450 300 150 0

a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X.

b. Tính hệ số co dãn của cầu và của cung ở mức giá :

P = 80 và P = 60

Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu thị trường như sau :

PS = PD = -

a. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường?

b. Nếu chính phủ định giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình thị trường sản phẩm Y như thế nào?

c. Nếu chính phủ định giá tối đa: P = 14 thì tình hình thị trường sản phẩm Y như thế nào?

Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trường của sản phẩm X như sau :

QD­ = 40 - P ; QS = 10 + 2P

d. Tìm giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thị trường.

e. Nếu chính phủ đánh thuế 3đ đơn vị sản phẩm thì sản lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao nhiêu?

Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như sau :

QS = 1800 + 240P

QD = 3550 - 266P

Trong đó cầu nội địa là : QD1 = 1000 - 46P

Đơn vị tính : Q = triệu giạ, P = dollar

f. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường.

g. Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40% nông dân Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả?

h. Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì: 3 dollar/giạ, muốn thực hiện được sự can thiệp giá cả chính phủ phải làm gì?

Trên thị trường sản phẩm Z đang cân bằng ở mức giá P = 15 và Q = 20. Tại điểm cân bằng này hệ số co dãn của cầu theo giá : ED = , hệ số co dãn của cung theo giá ES = , biết rằng hàm số cầu và hàm số cung là hàm tuyến tính.

i. Xác định hàm số cầu và cung trên thị trường.

j. Giả sử chính phủ đánh thuế làm lượng cung giảm 50% ở các mức giá. Vậy giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?

k. Giả sử chính phủ ấn định giá tối đa: P = 15đ và đánh thuế như câu b. Tình hình thị trường sản phẩm Z như thế nào?

B6: Thị trường nông sản A có hàm số: PD = -2Q + 1800; PS = 1/2 Q + 600.

a. Xác định sản lượng cân bằng.

b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất là 890đvt. Do đó. An định mức giá tối đa là 900đvt. Cho biết tình hình nông sản A trên thị trường như thế nào, và Chính phủ cần làm gì để thực hiện chính sách này?

c. Nếu chính phủ ấn định giá tối đa là 800đvt thì tình hình nông sản A như thế nào?

d. Theo kết quả câu c, nếu có thiếu hụt xãy ra chính phủ có thể nhập khẩu lúa với giá 830đvt. Tính số tiền cần bù lỗ.

B7. Cung và cầu về dầu thực vật được cho trong bảng sau:

P 5 10 15 20 25

QD 60 50 40 30 20

QS 20 30 40 50 60

P tính bằng nghìn đồng/lít, Q tính bằng nghìn lít.

a. Xác định giá và sản lượng cân bằng.

b. Nếu chính phủ đánh thuế 1000đ/lít dầu bán ra, thì giá người tiêu dùng phải trả là bao nhiêu? Giá mà người sản xuất thực nhận là bao nhiêu? Xác định lượng cân bằng trên thị trường.

B8. Có số liệu về cung và cầu của sản phẩm X như sau:

P 8 16 24 32 40

QD 70 60 50 40 30

QD 10 30 50 70 90

Viết phương trình đường cung, đường cầu, và xác định giá và lượng cân bằng.

Nếu giá lần lượt là 8 và 32 thì dư cung hay dư cầu bao nhiêu?

Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, làm cầu sản phẩm X tăng lên 15 đơn vị sản phẩm ở mỗi mức giá. Hãy tìm giá và sản lượng cân bằng mới.

B9. Thu nhập bình quân tháng ở ngoại thành tăng từ 110.000đ/người lên 130.000đ/người. Lượng thịt bò bán tăng từ 2.100kg/tháng lên 3.000kg/tháng với mức giá cả không đổi.

a.Tính độ co giãn của thịt bò theo thu nhập.

Giả sử năm tới thu nhập tăng lên 160.000đ/tháng.

Độ co dãn của cầu về thịt bò tính được ở câu a vẫn còn giá trị thì lượng cầu về thịt bò năm tới là bao nhiêu?

B10. Giá của sản phẩm X trên thị trường là 10 đvt, sản lượng trao đổi là 20 đvt. Co giãn của cung và cầu theo giá ở mức giá hiện hành là 1 và -1.

Thiết lập phương trình đường cung, đường cầu.

Tính thặng dư tiêu dùng ở mức giá và sản lượng cân bằng.

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

a. Hàm số cung và hàm số cầu có dạng tổng quát :

P = aQ + b với a là độ dốc của đường cung và đường cầu a = rP/rQ

b. Hệ số co dãn : E­D = hay E­D =

a. Đặt P­S = PD ta sẽ tìm được P­* và Q*

b. Thay P­­S­, PD = 17,5 ta được QS và QD. Cho biết tình hình thị trường

c. Tương tự câu b

3. a. Đặt QS = QD ta tìm được P­* và Q*

b. Khi chính phủ đánh thuế theo đơn vị sản phẩm hàm số cung sẽ thay đổi. Khi hàm số cung thay đổi điểm cân bằng thị trường sẽ thay đổi: Q* đổi, P­* đổi .

a. P* = 3,46 dollar/giạ, Q* = 2.630 triệu giạ

b. P* = 1,75 dollar/giạ, Q* = 2.219 triệu giạ

Nông dân bị ảnh hưởng bởi giá giảm. Doanh thu giảm từ 9,1 tỷ dollar xuống 3,9 tỷ dollar.

c. Chính phủ phải mua hết lượng lúa mì dư cùng với giá 3 dollar/giạ. Với số tiền chi ra: 1.572 triệu dollar.

5. a. PS = , PD =

b. P* = 25 ; Q* = 13,3

c. QD = 20 ; QS = 10 , dư cầu

b9.

a. E­I­ = 2,35

b. Với EI = 2,35, rP = 30.000đ/tháng, tìm rQ dựa vào công thức EI =

CHƯƠNG III: SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Tại sao người ta gọi chương này là lý thuyết về cầu?

Có 3 xí nghiệp chiếm lĩnh toàn bộ thị trường hàng hoá X với hàm số cầu của từng xí nghiệp như sau:

Q­1 = 50 - P ; Q­2 = 100 - 2P ; Q­3 = 100 - 4P

(với Q­1, Q2­, Q­­3 là lượng cầu XN­1­­, XN2­, XN3­)

- Số cầu sản phẩm X đối với mỗi xí nghiệp là bao nhiêu khi giá là 10 và 25.

- Ơ các mức giá nói trên tổng số cầu thị trường là bao nhiêu.

Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như sau: U(X,Y) = X.Y

i. Sở thích ban đầu của người tiêu dùng là 6 đơn vị X và 2 đơn vị Y. Với sở thích không đổi hãy vẽ đường đồng mức thoả mãn NTD trên.

ii. Giả sử giá của X là 10.000đ/đơn vị, giá của Y là 30.000đ/đơn vị NTD có 120.000đ để chi tiêu cho hàng hoá X và hàng hoá Y, hãy vẽ đường ngân sách của người tiêu dùng.

iii. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng được thực hiện như thế nào?

b4.

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

Chương này phân tích sự lựa chọn của người tiêu dùng là cơ sở xác định, cầu về hàng hoá hình thành đường cầu cá nhân và cầu thị trường.

Thay giá vào hàm số cầu ta được Q.

Cầu thị trường bằng tổng mức cầu cá nhân ở mỗi mức giá.

a. Đường đồng mức thoả mãn theo đề bài là đường tập hợp các điểm phối hợp tiêu dùng giữa 2 hàng hoá X và Y cung cấp mức thỏa dụng: U = X.Y = 12.

b. Đường ngân sách : Y =.

c. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là mức thoả mãn cao nhất trong giới hạn ngân sách cho phép: Điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường đồng mức thoả mãn :

CHƯƠNG IV: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

a. Tại sao năng suất biến tế của một yếu tố sản xuất giảm dần?

b. Tại sao đường chi phí biến (MC) đi qua điểm cực tiểu của đường chi phí (AC)

c. Sản lượng tối ưu và sản lượng đa hoá lợi nhuận có phải là một không? Tại sao?

d. Tại sao khi đường dốc xuống Doanh thu biến (MR) nhỏ hơn giá bán đơn vị sản phẩm cuối cùng?

Một xí nghiệp kết hợp hai yếu tố sản xuất : vốn (K) và lao động (L) để sản xuất sản phẩm X. Hàm sản xuất của XN có dạng: Q = (K - 2)L. Tổng chi phí sản xuất của XN: TC = 200 dollar, giá mỗi đơn vị yếu tố sản xuất là:

PK = 2 dollar/đơn vị.

PL = 2 dollar/đơn vị.

a. Tìm phối hợp tối ưu giữa hai yếu tố sản xuất K và L.

b. Giả sử giá yếu tố sản xuất không đổi nhưng chi phí sản xuất bây giờ là 220 dollar. Tìm phối hợp tối ưu.

c. Giả sử chi phí sản xuất và giá yếu tố sản xuất K không đổi, nhưng giá yếu tố sản xuất L chỉ còn 1 dollar/đơn vị, tìm phương án phối hợp tối ưu mới.

Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau:

TC = Q2 + 5Q + 10

a. Chi phí cố định mức sản lượng thứ 10 là bao nhiêu?

b. Chi phí biên của XN là bao nhiêu?

c. Chi phí biến đổi ở mức sản phẩm thứ 10 là bao nhiêu

Số liệu về sản lượng và chi phí sản xuất biến đổi của một xí nghiệp được cho như sau:

Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TVC 100 160 200 220 240 270 320 400 560 860

Chi phí cố định bình quân ở mức sản lượng thứ 10 là : 70

- Xác định các khoản chi phí : AFC, AVC, AC, MC

- Được biết MR = 300. Tìm mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của XN?

- Xác định mức sản lượng tối ưu và tính tổng lợi nhuận. Biết AR = 300

Một xí nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với giá 10.000đ một giờ và 50 đơn vị vốn với giá 21.000đ một giờ để sản xuất sản phẩm X. Năng suất biến tế của lao động : MP­L = 3 đơn vị sản phẩm, năng suất biến tế của vốn : MPK = 5 đơn vị sản phẩm.

d. Xí nghiệp đang hoạt động có hiệu quả hay không? Tại sao?

e. Xí nghiệp phải làm gì để kết hợp đầu vào tối ưu?

6. Hm sản xuất trong ngắn hạn của một hng được cho bởi:

Q = 10X + X2 - (1/10)*X3 . Trong đĩ: Q l sản lượng, X l một yếu tố đầu vo.

1. Viết phương trình đường năng suất bin (MP); đường năng suất trung bình (AP)

2. Xc định sản lượng cực đại trong ngắn hạn của hng? Khi đĩ hng phải sử dụng bao nhiu yếu tố đầu vo X?

3. Mức sản lượng no sẽ diễn ra hiện tượng năng suất bin giảm dần?

4. Xc định mức sản lượng khi năng suất bình qun lớn nhất?

b7.Giả sử một hng sản xuất cĩ hm tổng chi phí:

TC = K0 + aQ - ½*bQ2 + 1/3*cQ3

Trong đĩ: Q l sản lượng; K0: chi phí cố định về tư bản

1. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí bình qun

2. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí biển đổi bình qun

3. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí cố định bình qun.

4. Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình qun tối thiểu l bao nhiu?

5. Từ (AVC) hy suy ra phương trình biểu diễn chi phí bin (MC)

6. Ở mức sản lượng no chi phí biến đổi bình qun bằng với chi phí bin?

7. CMR: Đường MC luơn cắt đường AC, AVC tại điểm cực tiểu của AC, AVC

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

a. Mức tối ưu của tỷ lệ phối hợp các loại đầu vào sản xuất giảm dần.

b. MC và AC đều có mối quan hệ với TC. Từ mối quan hệ này ta suy ra mối quan hệ số học giữa MC và AC.

c. Sản lượng tối ưu và mức sản lượng tối đa hóa có khái niệm không giống nhau.

d. MR = . Với đường cầu dốc xuống bán thêm một đơn vị sản phẩm, sẽ làm cho giá cả tụt xuống làm giảm thu nhập từ tất cả các đơn vị hàng hoá đã bán trước đó.

a. Công thức phối hợp tối ưu:

(1)

(với MPK và MPL là đạo hàm riêng của hàm Q = (K - 2)L

Một mặt khác với ngân sách 200$ ta có chương trình ngân sách:

200 = PK.K + PL.L ® L = 100 - K (2)

Kết hợp (1) và (2) ta có: K = 51, L = 49

b. K = 56, L = 54

c. K = 51, L = 98

a. Chi phí cố định không thay đổi ở các mức sản lượng FC

b. MC =

c. VC = C(Q) = 150

a. MC = ; AVC = ; AC =

MC: Lấy TC ở mức sản lượng sau trừ đi TC ở mức sản lượng trước đó 1 đơn vị.

b. Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận được xác định tại MR = MC.

c. Sản lượng tối ưu tại AC min

TPr = TR - TC, với AR =

5. a. Xí nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không được kiểm tra bằng điều kiện

b. Điều chỉnh để : : Tăng công nhân giảm đơn vị vốn.

CHƯƠNG V: HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG

Sản lượng và chí phí sản xuất sản phẩm X thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo như sau:

QX 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TC 25 35 41 45 47 49 52 57 65 79 100

a. Hãy xác định giá nhập ngành (ngưỡng cửa sinh lời), giá xuất ngành (giá đóng cửa)?

b. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 14đ/SP, xí nghiệp giải quyết như thế nào là tốt nhất? Tại sao?

Một xí nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC = Q2 + 100

a. Xác định hàm cung của xí nghiệp

b. Nếu sản phẩm trên thị trường là 60đ/SP, tìm mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được?

c. Nếu trong thị trường có 100 xí nghiệp như nhau, hãy thiết lập hàm số cung của thị trường

Một xí nghiệp độc quyền có hàm số cầu thị trường:

P = - 1/5 Q + 800 và hàm số tổng chi phí sản xuất

TC = 1/5 Q2 + 200Q + 200.000

a. Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên

b. Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hoá lợi nhuận.

c. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hoá doanh thu.

Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm P = -1/4Q + 500. Hàm số tổng chi phí biến đổi TVC = 1/2Q2 + 200Q. Hàm tổng chi phí cố định : TFC = 20.000

d. Nếu xí nghiệp bán 300 sản phẩm, vậy giá bán là bao nhiêu, có phải đó là tình trạng tối đa hoá lợi nhuận hay không?

e. Xác định mức sản lượng và giá bán tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận.

f. Nếu chính phủ đánh thuế 60đ/SP, mức sản lượng giá bán và lợi nhuận thay đổi thế nào?

Giả sử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 80 người mua và 60 người bán, những người mua và những người mua và những người bán có chung hàm số cầu và hàm tổng chi phí về một loại hàng hoá đồng nhất như sau:

P = -20q + 164

TC = 3q2 + 24q.

a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu thị trường của hànghoá trên.

b. Mức giá và sản lượng cân bằng thị trường là bao nhiêu?

c. Lợi nhuận thu được của mỗi nhà sản xuất là bao nhiêu? Trong tương lai lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất sẽ thế nào?

Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường. Xí nghiệp có những chi phí sau: FC = 2400

VC =

Hàm số cầu của sản phẩm là : P = - Q + 180

e. Xí nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là bao nhiêu? Thu được bao nhiêu lợi nhuận?

Nếu xí nghiệp phải trả một khoản tiền thuế khoán là 1000, số thuế này ảnh hưởng gì đến sản lượng và giá bán sản phẩm của XN.

Nếu xí nghiệp chịu một khoản thuế là 30% tính trên doanh số, sản lượng giá bán thế nào?

Nếu xí nghiệp chịu mức thuế 50% tính trên lợi nhuận sản lượng và giá bán ra sao?

5. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đứng trước đường cầu:

P = 11 - Q, trong đĩ: P l gi một đơn vị sản phẩm tính bằng USD ($); Q l sản lượng tính bằng 1.000 sản phẩm

Chi phí bình qun khơng đổi AC = 6$.

1. Tính chi phí bin (MC)

2. Xc định mức sản lượng tối ưu m hng độc quyền sản xuất? Khi đĩ mức gi bằng bao nhiu? Tính lợi nhuận lớn nhất đĩ?

3. Xc định mức gi v sản lượng tối ưu cho x hội? tính khoản mất khơng do độc quyền gy ra.

4. Giả sử Chính phủ quy định gi bn của nh độc quyền l 7$ một sản phẩm. Khi đĩ sản lượng no sẽ được sản xuất ra? lợi nhuận của hng l bao nhiu?

5. Minh họa cc kết quả trn bằng đồ thị.

B6: Hng độc quyền đứng trước đường cầu về xe my:

Q = 22.000/45 - (8/45)*P, trong đĩ: Q l sản lượng, P l gi một sản phẩm

TC =

1. Để bn được 200 xe my, hng phải ấn định gi bằng bao nhiu? Khi đĩ tổng doanh thu của hng l bao nhiu?

2. Tính hệ số co gin của cầu về xe my tại mức gi v sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận?

3. Hng ấn định gi bằng bao nhiu để bn được nhiều sản phẩm nhất m khơng bị lỗ?

4. Xc định mức sản lượng, gi bn v hệ số co gin khi doanh thu của hng lớn nhất?

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

a. Giá nhập ngành: P = ACmin

Giá đóng cửa : P = AVCmin

b. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận P = MC

c. Đứng trước bất cứ mức giá nào DN cũng phải sản xuất tại điều kiện tối đa hoá lợi nhuận : MC = P. Khi lợi nhuận ầm DN chuyển sang tối thiểu hoá thua lỗ. Tiếp tục sản xuất khi P > AVC, đóng cửa khi P

a. Hàm cung của xí nghiệp là hàm MC

MC =

b. Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận tại P = MC

d. Khi đó 100 xí nghiệp có hàm cung như nhau thì hàm cung thị trường

QS = qs. 100 (qs là hàm cung của xí nghiệp)

a. MR =

b. Dùng điều kiện : MR = MC để xác định sản lượng bán tối đa hoá lợi nhuận.

c. TR­­max­ khi MR = 0

a. Kiểm tra bằng cách thay Q = 300 vào hàm MR và MC

b. Dùng điều kiện biên ta tìm được : Q = 200, P = 450, còn TP­r = 10.000

c. Sản lượng và giá bán được xác định theo điều kiện biên mới: MR = MC + 60

d. Khi chính phủ đánh thuế lợi tức (lợi nhuận) 3000 mức sản lượng và giá bán không thay đổi chỉ có lợi nhuận giảm đi so với trước đó (xem bài 6 câu b).

a. Hàm số cung thị trước : P D = 1/10Q + 24

Hàm số cầu thị trường PS = -1/4Q + 164

b. Q* = 400, P* = 64

c. Lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất TPr = 133,33

Trong tương lai sẽ bị cạnh tranh, lợi nhuận giảm.

a. Q = 80, P = 106, TPr = 4640

b. Sản lượng và giá bán được tính từ hàm tổng lợi nhuận: (TPr = TR - TC) TPr ­ sẽ đạt cực đại khi đạo hàm của nó triệt tiêu tức MR - MC = 0

Khi có một khoản thuế khoán = 1000 (hằng số) hàm tổng lợi nhuận mới sẽ là: TPr = TR - TC - 1000. Đạo hàm của nó không đổi vì vậy Q và P sẽ không đổi chỉ có lợi nhuận giảm đi 1000: 4640 - 1000 = 3640.

c. Khi thuế: t = 30% TR hàm tổng lợi nhuận bây giờ sẽ là: TPr­ = (1- t)TR - TC. Khi lấy đạo hàm ta được: (1 - t) MR - MC

Điều kiện biên thay đổi. Q và P thay đổi.

d. Khi thuế t = 50% TP­r. Hàm tổng lợi nhuận bay giờ sẽ là: TPr = TR - TC - t(TR - TC).

Đạo hàm của hàm số này sẽ là:

Hay: (1 - t)MR - (1 - t)MC.

Điều kiện trở về ban đầu MR = MC, Q và P sẽ không đổi chỉ có TPr bây giờ giảm đi 50%.

PHẦN III: KINH TẾ VĨ MÔ

CHƯƠNG VI: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

Trên lãnh thổ của một quốc gia có các doanh nghiệp như sau:

Doanh nghiệp

Chi phí D1 D2 D3 D4 D5

Chi phí trung gian 40 60 70 70 60

Khấu hao 20 30 40 10 50

Chi phí khác 240 160 180 180 190

Giá trị sản lượng 300 250 290 260 300

Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau :

Tiêu dùng các hộ gia đình 500

Đầu tư ròng 50

Chi tiêu của chính phủ vể hàng hoá 300

Giá trị hàng hoá xuất khẩu 400

Gia 1trị hàng hoá nhập khẩu 300

Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu 100

Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu 50

Tiền lương 650

Tiền trả lãi vay 50

Tiền thuê đất 50

Các khoản lợi nhuận 150

Thuế gián thu 50

Yêu cầu :

Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp

Xác định GNP theo giá thị trường

Tính NNP và NI.

Các chi tiêu năm 1996 của một quốc gia :

Tiền lương 420

Tiền thuê đất 90

Tiền trả lãi 60

Đầu tư ròng 40

Tiêu dùng các hộ gia đình 600

Chi mua hàng hoá và dịch vụ của chình ohủ 115

Xuất khẩu ròng 35

Khấu hao 160

Thuế gián thu 40

Lợi nhuận 180

Thu nhập ròng từ nước ngoài 50

Chỉ số giá cả năm 1996 : 120

(năm gốc chỉ số giá là : 100).

Yêu cầu :

a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập từ yếu tố sản xuất và phương pháp chi tiêu.

b. Tính GNP thao giá thị trường và sản xuất.

c. Tính GNP thực của năm 1996.

Cho biết tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo giá cố định (giá năm 19985) của năm 1987 là 384.966 triệu đồng, và năm 1998 là 400.999 trêịu đồng. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành năm 1995 là : 355.329 triệu đồng, năm 1986 là 380.623 triệu đồng, và năm 1988 là : 463.933 triệu đồng. Chỉ số giá của năm 1996 là : 103,5% và năm 1987 là 108,5%.

Hãy tính :

Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa.

Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của giai đọcn 1985 - 1988.

4. Trn lnh thổ một quốc gia cĩ cc khoản sau:

- Tiền lương 420

-Thuế loi tức 38

- Tiền thu 90 - Thuế doanh thu 22

- Tiền li 60 - Thuế xuất nhập khẩu 10

- Đầu tư rịng 40 - Thuế tiu thụ đặc biệt 8

- Khấu hao 160 - Thuế di sản 12

- Lợi tức chủ doanh nghiệp 30 - Thuế thu nhập 18

- Lợi tức cổ phần 85 - Lợi tức khơng chia 20

- Tiu dng hộ gia đình 600 - Xuất khẩu rịng 35

- Trợ cấp hưu trí 16 - Trợ cấp học bổng 4

- Chi mua hng hĩa v dịch vụ của Chính phủ 115

- B lỗ cho cc doanh nghiệp Nh nước 5

- Thu nhập rịng từ ti sản nước ngồi 50

- Doanh nghiệp đĩng gĩp vo quỹ cơng ích 7

1. Hy tính GDPmp bằng hai phương php

2. Hy tính GNPfc

3. Xc định thu nhập khả dụng

B5. Giả sử trn lnh thổ một quốc gia cĩ cc khoản sau:

Khoản Tỷ đồng Khoản Tỷ đồng

- Tiền lương 600 - Lợi tức chủ DN 40

- Tiền thu 30 - Lợi tức khơng chia 13

- Tiền li 20 - Thuế lợi tức 20

- Đầu tư 250 - Thuế GTGT 25

- Đầu tư rịng 50 - Thuế trước bạ 10

- Lợi tức cổ phần 27 - Thuế ti nguyn 15

1. Tính GDPmp

2. Tính GDPfc

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

1. a. GDP danh nghĩa = 1.100

b. GNP = 1.150

c. NNP = 1.000

NI = 950

2. a. GDP danh nghĩa = 950

b. GNPmp = 1.000

GNPtc = 960

c. GNP thực = 833.3

3. Công thức tính tốc độ tăng trưởng là :

Tốc độ tăng trưởng GDPt = . 100

Tốc độ tăng GDP danh nghĩa : 86,87,88 : 71,1%, 9,73%, 11%.

Tốc dộ tăng GDP thực tế : 86,87,88 : 3,5%, 4,68%, 4,16%.

CHƯƠNG VII: TỔNG CUNG, TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

1. Cho các hàm số : C = 120 + 0.7 Yd

I = 50 + 0,0Y, Yp = 1.000, Un = 5%

mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu ? Giá trị sản lượng dành cho tiêu dùng và đầu tư là bao nhiêu ?

tình tỉ lệ theo d0inh luật OKN tại mức sản lượng cân bằng.

Giả sử tiêu dùng tăng thêm là 20, vậy mức sản lượng cân bằng quốc gia thay đổi như thế nào?

Để đạt được sản lượng tiềm năng, từ kết quả câu C đầu tư phải thay đổi là bao nhiêu?

2. cho các hàm số : C = 200 + 075 Yd

I = 350, G = 500, T = 450

Giả sử Chính phủ tăng thuế thêm 120 và dùng khoản thuế để mua hàng hoá và dịch vụ.

Sản lượng cân bằng sẽ thay đỗi bao nhiêu ?

Nếu hàm đầu tư có dạng I = 350 + 0,05 Y thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?

Nếu hàm I = 350 trong khi hàm T = 350 + 0,2 Y thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?

Nếu hàm I = 350 + 0,05 Y và hàm T = 450 + 0,2 thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?

3. Cho C = 170 + 0,75 Yd; I = 220 + 0,15 Y

T = 40 + 0,2 Y ; Yp = 8800.

a. Điểm cân bằng sản lượng là bao nhiêu thì ngân sách caân bằng ?

Ngân sách cân bằng ở mức bao nhiêu ?

Thực tế Chính phủ chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ G = 15000, tìm điểm cân bằng sản lượng ? Chính sách tài khoá như vây có tốt không?

Từ kết quả câu C, muốn cho sản lượng cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng thì Chính phủ có thể áp dụng cá kiểu chính sách tài khoá như thế nào ?

Nếu Chính phủ tăng thuế lên :

T = 200 + 0,2Y thì lúc này có nên thực hiện mục tiêu cân bằng nân sách không?

4. Cho biết số liệu một nần kinh giản đơn :

Y (tỷ đồng) C(tỷ đồng):

50 35

100 70

150 105

200 140

250 175

300 210

350 245

400 280

Đầu tư (I) được coi là yếu tố ngoại sinh, độc lập với sản lượng và bằng 60 tỷ đồng đối với mọi mức sản lượng trên.

Xác định tiết kiệm (S) và mức tổng cầu tương ứng.

Nếu đầu tư tăng 15 tỷ đồng, tổng cầu thay đổi thế nào.

5. Dùng số liệu trong bảng câu 4 nhưng bây giờ có sự tham gia của Chính phủ với mức thu thuế 20% sản lượng. Tiêu dùng chiếm 70% thu nhập, Chính phủ chi tiêu 50 tỷ đồng với đầu tư vẫn là 60 tỷ.

Xác định : Yd, C, S.

Xác định mức sản lượng cân bằng.

Tại mức sản lượng 350, hành vi của các hãng kinh doanh thế nào?

b6. Trong một nền kinh tế mở cĩ cc hm sau:

C = 60 + 0,75Yd; I = 600; G = 3.260 Yp = 7.600

T = 0,4Y X = 2.000 M = 0,25Y Un = 5%

1. Xc định sản lượng cn bằng.

2. Nhận xt về tình trạng thất nghiệp của nền kinh tế?

3. Chính phủ tăng thuế (thuế trực thu v thuế gin thu) thm 150, tăng chi mua hng hĩa v dịch vụ thm 90, tăng chi chuyển nhượng thm 60. Hy xc định sản lượng cn bằng mới, nhận xt về tình trạng ngn sch lc ny?

4. Từ sản lượng ở cu 3, Chính phủ muốn đưa sản lượng thực tế đạt được mức sản lượng tiềm năng thì phải p dụng chính sch ti chính như thế no?

B7. Giả sử nền kinh tế của một quốc gia cĩ cc hm sau:

C = 50 + 0,9Yd; I = 150; T = 200 + 0,1Y; Un = 4,06%

M = 40 + 0,11Y; X = 70; Yp = 850; G = 190

1. Tìm sản lượng cân bằng?

2. Nếu sản lượng thực tế bằng với sản lượng cân bằng thì thất nghiệp thực tế theo định luật Okun là bao nhiêu?

3. Chính phủ chi ngân sách thêm 24,5, trong đó xây dựng đường sá 14,5 và trợ cấp cho người nghèo 10. Chính sách này tác động đến sản lượng và mức nhân dụng như thế nào? (cho biết hàm tiêu dùng của người nghèo là: Cn = 20 + 0,95Yn, trong đó Yn là thu nhập khả dụng của người nghèo)

4. Từ kết quả câu 3, muốn cho điểm cân bằng sản lượng bằng với sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần áp dụng chính sách thuế như thế nào?

B8. Tình hình hoạt động của một nền kinh tế thể hiện qua các hàm:

C = 200 + 0,75Y­­d­ _­­­ X=350

T = 40 + 0,2Y M=200+0,05Y

I = 100 + 0,2Y Y­p­=4400

G = 580 U­n=5%

Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Nhận xt về tình hình ngn sch v cn cn thương mại?

Tính tỷ lệ thất nghiệp theo định luật OKUN

Với kết quả câu (a), Chính phủ tăng chi ngân sách là 75, chi trợ cấp thêm là 20 (tiêu dùng biên của những người nhận trợ cấp bằng tiêu dùng biên chung). Tính mức sản lượng cân bằng mới.

B9. Tình hình hoạt động của một nền kinh tế thể hiện qua các hàm:

C = 60 + 0,75Y­­d­ _­­­ X=2000

T = 0,4Y M=0,25Y

I = 600 Y­p­=7600

G = 3260 U­n=5%

Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?

b. Nhận xt về tình trạng thất nghiệp của nền kinh tế?

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

1.a. Trong trường hợp này : Yd = D

Sản lượng cân bằng Y = C + I

Y = 170 + 08 Y

Y = 850

Giá trị sản lượng cho tiêu dùng : C = 715

Giá trị sản lượng cho tiêu dùng : C = 135

b. Tỉ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng Yt = 850

U1 = 5 +

c. Khi tiêu dùng tăng lên 20, ta có : ΔC = ΔAD = 20

Khi AD thay đổi sản lượng sẽ thay đổi : ΔY = k . ΔAD

Tìm k : k =

Sản lượng quốc gia bây giờ : Y1 = YΔY

= 850 + 100 + 950

Y1 = 950

d. Để Yt = Yp phải tăng sản lượng :

ΔY = Yt - Yp = 100 - 950 = 50

Để có ΔY = 50 cần phải tăng AD :

ΔAD = = 10

Để Yt - Yp phải tăng AD bằng cách tăng I

ΔAD = ΔI = 10

2.a. Khi Chính phủ tăng thuế tiêu dùng của cân bằng chúng sẽ giảm :

ΔAD = Cm . ΔT = -90

Chính phủ dùng thuế để tăng chi tiêu : ΔT = ΔG = 120, tổng cầu sẽ thay đổi:

ΔAD = -90 + 120 = 30

Sản lượng cân bằng sẽ thay đổi :

ΔY = k. ΔAD, với k = 4

ΔY = 350 + 0,05Y lúc này k sẽ là :

K =

ΔY = 5.30 = 150

c. Khi T = 450 + 0,2. lúc này k sẽ là :

K =

ΔY = 2,5 . 30 = 75

d. Khi I = 350 + 0,5 và T = 450 + 0,2Y

k =

ΔY = 2,86 . 30 = 85,8

3.a. Giả sử ngân sách cân bằng : G = T ta có sản lượng trong trường hợp này : Y = C + I + T.

Y = 170 + 0,75 (Y - 40 - 0,2) + 220 + 0,15 + 40 + 0,2Y

Y = 8000.

b. Ngân sách cân bằng : G = T = 40 + 0,2 (8000) = 1640.

c. G = 1500.

Y = 170 + 0,75(Y - 40 - 0,2Y) + 220 + 0,15Y + 1500

Y = 7440.

Chính sách tài khoá : T = 1528, G = 1500 T > G : thặng dư ngân sách trong khi Yt

d. Để Yt = Yp, phải tăng sản lượng ΔY = 1360 muốn vậy phải tăng tổng cầu : ΔAD =

với k = = 4

ΔAD = . Để có ΔAD = 340 Chính phủ có thể

Ap dụng các kiểu chính sách tài khoá :

Tăng G : ΔG = ΔAD

Giảm thuế - ΔT =

Phối hợp cả hai loại trên.

e. Lúc này trên thực tế mục tiêu :

G = T vì Tt = Yt = 8800

4.a. Trong kinh tế giản đơn Yd = Y

S = Yd - C

AD = C + I

Khi ΔI = 15 tỉ. Tổng đầu tư I = 75 tổng cầu sẽ tăng 15 tỷ.

5.a. Yd = Y - T, thuế bằng 20% sản lượng có nghĩa là

T = 0,2Y

C = 0,70Yd

S = Yd - C

b. Mức sản lượng cân bằng : 250

c. Tại Y = 350 : sẽ tồn kho ngoài dự kiến cá hãng sẽ thu dẹp sản xuất

CHƯƠNG VIII: TIỀN TỆ NGÂN HÀNG

1. Cho Lượng tiền mặt TM = 20

Lượng tiền lý thác KT = 75

Dự trữ tuỳ ý Dty = 5

Dự trữ bắt buộc Dbb = 9

a. Tỷ lệ dự trữ của hệ thống Ngân hàng là bao nhiêu ?

b. Số nhân của tiền tệ là bao nhiêu ?

Cho các hàm số C = 60 + 0.9Yd ; I = 140 - 20r ; G = 180 ; T = 50 + 0.2Y ; X = 50 ; M = 25 + 0.12Y ; SM = 300 ; DM = 320 - 10r ; Yp = 1000

Yêu cầu :

c. Tìm mức sản lượng can bằng quốcgia ?

d. Hãy nhận xét tình hình ngân sách và cán cân ngoại thương

e. Nếu chính phủ gia tăng xuất khẩu 40 tìm mức sản lượngcân bằng mới ?

f. Nếu chính phủ tăng mức cung tiền tệ D= 10. Tìm mức thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia ?

g. Nếu chính phủ giảm mức cung tiền tệ (-D= 20). Tìm mức thay đổi của sản lượng cân bằng

3. Dưới đây làsố liệugiả địnhvề bảng cân đối tài sản của hệ thống Ngân hàng thương mại (đơn vị tỷ đồng)

Có Nợ

- Dự trữ tại Ngân hàng Trung ương : 500

- Trái phiếu : 2.500 - Tiền ký thác sử dụng séc : 3.000

Được biết lượng tiềndự trữ của hệ thống Ngân hàng bằng 1/6 lượng tiền ký thác, lượng tiền mặt ngoài Ngân hàng 4/1 lượng tiền ký thác. Hãy tìm các chỉ tiêu sau :

kM

H

Cùng với số liệu của bài 3 như trên. Bây giờ Ngân hàng Trung ương mua hết lượng trái phiếu của Ngân hàng Thương mại : Giá trị: 2.500 tỷ. Hệ thống Ngân hàng thương mại cho vay hết toàn bộ lượng tiền mặt dự trữdư thừa

Hãy tính các chỉ tiêu sau :

a. H b.

c. TM d. KT e. DT

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

a. d = 0.187

b. kM = 2.79

2.a. Trước hết phải tìm ra để tính I bằng cách cân bằng thị trường tiền tệta tìm được r. thay vào I ta được I = 100. Sản lượng cân bằng

Y = 60 + 0.9 (Y - 50 - 0.2Y) + 100 + 180 + 50 - 25 - 0.12Y

Y = 320 + 0.6Y

Y = 800

b. Ngân sách G = 180

T = 50 + 0.2 (800) = 210

T > G : Thặng dư ngân sách trong khi Yt

Cán cân ngoại thương : X = 50

M = 25 + 0.12 (800) = 121

M

c. Y = 900

d. DY = 50

e. DY = -100

3.a. kM = 1.2

b. H = 12,500 tỷ

c. = 15,000 tỷ

4.a. H = 15,000 tỷ

b. = 18,000 tỷ

c. TM = 14.400 tỷ

d. KT = 3.600 tỷ

e. DT = 600 tỷ

CHƯƠNG IX: LẠM PHÁT - THẤT NGHIỆP

1. Chính phủ cần tăng chỉ tiêu 80 tỷ đồng, nên quyết định tăng thuế thêm 100 tỷ đồng

a. Mục tiêu của chínhsách trên là gì ? Hãy giải thích tại sao ?

b. Từ kết quả câu a hãy giải thích tại sao chính phủ không vay nước ngoài đểtăngchi tiêu ?Nếu chính phủ vay nước ngoài để chi tiêu thì tỷ lệ thấtnghiệp thực tế sẽ thay đổi theochiều hướng nào ?

2. Số liệu về giá cả, số lượng của các mặt hàng qua các năm được cho như sau :

ảẩ 1993 1994 1995

P Q P Q P Q

Gạo 10 2 11 3 12 4

Thịt 20 3 22 4 23 5

Xi măng 40 4 42 5 43 6

Yêu cầu :

a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho 3 sản phẩm : gạo, thịt và xi măng trong 2 năm 1994 và 1995. biết rằng chỉ số giá hàng tiêu dùngcủa năm 1993 là 100

b.Tính tỷ lệ lạm phát của năm 1994/1993 và 1995/1994

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP

1. a. Mục tiêu muốn tăng chỉ tiêu của chính phủ

Nền kinh tế đang ở trong trạng thái Yt = YP và Cm = 0.8Yd

b. Nếu chính phủ vay nước ngoài đểchi tiêu AD tăngsản lượng tăng Ut

2. a. CPI 1994 - 106.7%

CPI 1995 = 110.4%

b. Lạm phát

1994 = 6.7%

1995 = 3.46%

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Giả sử các loại hàng hoá sản xuất ở Thái Lan và Việt Nam hoàn toàn giống nhau. Dựa vào chi phí sản xuất hãy cho biết trường hợp nào có lợi thế tuyệt đối, trường hợp nào có lợi thế tương đối và có thương mại quốctế diễn ra giữa 2 nước (giả định không có bất cứ rào cản nào).

Nước sản xuất Vải (giờ/m) Gạo (giờ/kg)

a Việt Nam

Thái Lan 6

4 3

2

b Việt Nam

Thái Lan 6

5 2

4

C Việt Nam

Thái Lan 6

2 2

1

2. Giả sử vải nội và vải ngoại hoàn toàn giống nhau. Cho biết :

- Hàm cung về vải nội : Qs = -2 + 0.0002P

- Hàm cầu về vải : Qd = 28 + 0.0004P

Đơn vị : Q là triệu m P đồng

Hãy xác định giá cả và sản lượng cân bằng tương ứng với hàm cung và hàm cầu nêu trên

Giả sử Việt nam có thể nhập khẩu vải không hạn chế, đồng thời lượng vải nhập không ảnh hưởng đến giá quốc tế, hãy tìm lượng vải nhập khẩu nếu như giá quốc tế là 30.000đ/m

Giả sử chính phủ đánh thuế vào mỗi mét vải nhập khẩu là 10.000đ thì lượng vải nhập khẩu là bao nhiêu ?

2. Hình vẽ dưới đây mô tả sự cân bằng của thị trường ngoại hối

Với đường S1, muốn duy trì tỷ giá e3 thì Ngân hàng Trung ương phải làm gì ? Số lượng là bao nhiêu ?

Lý do nào trongcáo lý do dưới đây có thể làm cho đường cung dịch chuyển từ S1 sang S2

Người nước ngoài mua hàng hoá trong nước nhiều hơn

Người trong nước mua chng khoán của nước ngoài nhiều hơn

Người nước ngoài đầu tư vào trong nước nhiều hơn.

Hướng dẫn bài tập

1. a. Thái Lan có lợi thế tuyệt đối về cả vải và gạo

- Không nước nào có lợi thế tương đối

- Không có thương mại quốc tế giữa hai nước

b. Việt Nam có lợi thế tuyệt đối về gạo, Thái Lan có lợi thế tuyệt đối về vải Việt Nam có lợi thế tương đối về gạo, Thái Lan có lợi thế tương đối về vải

c. Thái Lan có lợi thế tuyệt đối về cả vải và gạo

Việt nam có lợi thế tương đối về gạo, Thái Lan có lợi thế tương đối về vải

- Có thương mại quốc tế giữa hai nước

2. a. Giá cả và sản lượng cân bằng P* = 50.000đ

Q* = 8 triệu m

b. Lượng vải nhập khẩu : 12 triệu m

c. Lượng vải nhập khẩu sau khi có thuế : 6 triệu m

3. a. Ngân hàng Trung ương phải bán ngoại tệ dự trữ với số lượng bằng đoạn AC

b. Đường cung dịch chuyển từ S1 sang S2 khi người nước ngoài mua hàng hoá và đầu tư vào trong nước nhiều hơn

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #btktvm