BT HTKT1

Bài 5.2

Tại doanh nghiệp thương mại X trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị:1.000 đ)

1.Mua một tài sản cố định hữu hình giá mua chưa thuế 250.000, thuế GTGT 10%, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn.

2.Mua 1 lô hàng trị giá mua chưa thuế 240.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 100.000, còn lại chưa thanh toán, hàng hóa đã nhập kho đủ.

3.Xuất kho bán một lô hàng thành phẩm trị giá xuất kho 420.000, giá bán chưa thuế 510.000, thuế GTGT 10%, tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ 210.000, còn lại người mua chưa thanh toán.

4.Mua một số hàng trị giá mua chưa thuế 360.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho 180.000, số còn lại cuối kỳ chưa về nhập kho.

5.Vay ngắn hạn để thanh toán cho người bán 100.000

6.Xuất kho bán một số hàng trị giá xuất kho 340.000, trị giá bán chưa thuế 370.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng thu qua ngân hàng chuyển vào tài khoản tiền gửi 170.000, còn lại chuyển trả vay ngắn hạn.

7.Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt đã nhập quỹ 120.000

8.Trong kỳ chi phí kinh doanh phát sinh:

-Tính lương trả cho nhân viên bộ phận bán hàng 12.000, bộ phận quản lý 6.000

-Tính trích lập các khoản bảo hiểm, KPCĐ theo tỷ lệ 19%/tiền lương

-Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần, sử dụng ở bộ phận bán hàng 2.600, bộ phận quản lý 1.200

-Tính khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý 2.400

-Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt 6.000

9.Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính thuế GTGT phải nộp.

10.Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT và thanh toán tiền dịch vụ mua ngoài 4.400

11.Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho công nhân viên 16.000

12.Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển về tài khoản liên quan. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 28%.

* Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Lời giải

1. Nợ 211: 250.000

Nợ 1331: 25.000

Có 341: 275.000

2. Nợ 156: 240.000

Nợ 1331: 24.000

Có 111: 100.000

Có 331: 164.000

3. Nợ 632: 420.000/ có 155: 420.000

Nợ 111: 210.000

Nợ 131: 351.000

Có 5112: 510.000

Có 3331: 51.000

4Nợ 156: 180.000

Nợ 1561: 180.000 (giả sử 1561 là TK hàng mua đang đi đường vì nếu làm theo QD 48 thì sẽ không có TK này, theo QD 15 thì là TK 151).

Nợ 1331: 36.000

Có 1121: 396.000

5. Nợ 331: 100.000

Có 311: 100.000

6. Nợ 632: 340.000/ Có 156: 340.000

* Nợ 1121: 407.000

Có 5111: 370.000

Có 3331: 37.000

* Có 1121: 407.000

Nợ 121: 170.000

Nợ 311: 237.000

7. Nợ 111: 120.000/ Có 131: 120.000

8. Nơ 6421/ Có 334: 12.000

Nợ 6422/ Có 334: 6.000

8b. Trích BH, KPCD ở bộ phận BH: Nợ 6421/Có338: 19%*12.000

bộ phận QL: Nợ 6422/Có 338: 19%*6.000

8c. Nợ 6421: 2.600

Nợ 6422: 1.200

Có 153: 3.800

8d. Nợ 6421: 2.000

Nợ 6422: 2.400

Có 214: 4.400

8e. Nợ 6421: 6.000

Có 111: 6.000

9. Nợ 3333/ Có 1331: 85.000

10. Nợ 3333/Có 1121: 3.000

Nợ 6422/Có 1121: 4.400

11. Nợ 334/Có 111: 16.000

12. Nợ 5111/Có 911: 370.000

Nợ 5112/Có 911: 510.000

Nợ 911/Có 632: 760.000

Nợ 911/Có 6421: 24.880

Nợ 911/ Có 6422: 15.140

Nợ 911/Có 421: 79.980

Thuế TNDN phải nộp: 79.980*28% = 22.394

Lợi nhuận sau thuế: 57.586.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #htkt1