benh lau- giang mai
BỆNH LẬU – GIANG MAI
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT (thi)
VIÊM NIỆU ĐẠO DO LẬU VIÊM NIỆU ĐẠO KHÔNG DO LẬU
Thời gian ủ bệnh 3-5 ngày > 15 ngày
Tr/c LS (tiểu mủ, tiểu gắt, nhiều lần) Rầm rộ Âm thầm
Tính chất mủ Vàng xanh, loãng, ra liên tục trong ngày Vàng cam, đặc, ít, vào buổi sáng
Lỗ tiểu Đỏ, ± sưng Thường ít đỏ
Số bạn tình > 1 người Thường 1 người
Đáp ứng điều trị Thường kháng với tetracyclin Nhạy với tetracyclin
BỆNH LẬU
Biểu hiện LS chủ yếu: niệu đạo trước của nam
1. LS Nam:
- Thời gian ủ bệnh: 3-5 ngày
- Tr/c mắc bệnh lần đầu:
Tiểu mủ, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, mủ dễ ra khi vuốt dọc đường tiểu
Khám: lỗ tiểu đỏ, sưng, có mủ vàng xanh, loãng
- Tr/c mắc bệnh những lần sau:
Cảm giác nhồn nhột ở đường tiểu rồi tiểu mủ
8-12 tuần sau, nếu không điều trị tr/c trên biến mất, chỉ còn tr/c giọt đục buổi sáng
2. LS Nữ:
- Tr/c âm thầm, không rõ ràng
- Thường là người mang mầm bệnh
- Biểu hiện LS thường nghèo nàn:
± tiểu buốt, đau rát
± lỗ tiểu sưng đỏ
± huyết trắng có mủ vàng đục
BỆNH GIANG MAI - Giang mai kỳ 1 (LS
Thời gian ủ bệnh: trung bình 3 tuần (10-100 ngày)
Đặc trưng: săng & hạch
Thời gian trung bình: 45 ngày
Có 2 giai đoạn:
- Tiền huyết thanh: chỉ có tr/c LS, pư HT (-) dễ trị, có thể khỏi 100%
- Huyết thanh: khoảng tuần thứ 2 sau khi săng nổi, pư HT (+) trị khó, lâu dài
1. Săng (nam rõ hơn nữ, 6 đặc tính):
- Vết lở tròn/bầu dục; d = 0,5-2 cm
- Giới hạn rõ và đều, thường không thấy bờ
- Đáy sạch, trơn, bóng láng, màu đỏ như thịt tươi
- Bóp không đau
- Nền cứng
- Hạch
2. Hạch: 70-80% trường hợp có hạch ở giang mai kỳ 1
- Xuất hiện 5-6 ngày sau săng
- Săng bên T, hạch bên T; săng bên P, hạch bên P; săng ở giữa, hạch 2 bên
- Đặc tính của hạch:
Nhiều hạch chụm lại thành từng nhóm
Lớn nhỏ không đều, có 1 hạch lớn nhất
Không viêm, chắc và lay chuyển được
Không làm mủ
- Một số dạng lâm sàng đặc biệt: Săng loét, săng viêm, GM không có săng, GM cụt đầu
CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it
CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top