BỆNH HẠI DO TUYẾN TRÙNG
I.BỆNH TUYẾN TRÙNG KHÔ DẦU LÁ LÚA
Tuyếntrùngkhôđầulálúacómặtởnhiều nướctrồnglúatrênthếgiớinhư:Nhật Bản,TrungQuốc,ViệtNam,Ấnđộ,Mỹ,Brazil,Nga,Bulgaria,châuPhi,…Ởnướcta,đã pháthiệnloàiAphelenchoidesbesseyitừnhững năm1967-1968trêncáclôthócgiống nhậptừTrungQuốc(Trânchâulùn,Baothailùn,Mộctuyền,….).Năm1976,VõMaiđã tìmthấytronghạtthóc(7-10con/100hạt) ởTP.HồChíMinh;Erosenkovàcộngsự (1985)đãxácđịnhloàiAphelenchoidesbesseyi=Aphelenchoidesoryzaehạilúaởmiền BắcViệtNam.
a.Triệuchứngbệnh:
Tuyếntrùnghạitrênlúavàphầnngọncâylúagâyhiệntượngxoắnmútđầulálúa hoặctrắngngọn,triệuchứngbiểuhiệnđặc trưngnhấtvàothờikỳlúađứngcái-đòng trỗ. Câybịhạipháttriểnkhôngbìnhthường,đầulábịkhôtóp,chóplábiếnmàutrắngxám,lá vàláđòng cổbôngxoắnlại;câythấplùn,ítdảnh,nghẹnđòng,bôngngắntrỗkhôngthoát
vàhạttrắnglépgiốngtriệuchứngbệnhkhôđầulálúadosinhlývàocuốigiaiđoạnlàm đòngđếntrỗ,chínmuộn.Tuyếntrùngchuivàonáchládichuyểnlênhoasauđóchuivào hạtlàmbôngkémpháttriển,cổbôngchunlại,bôngnhỏ,hạtcóthểkhôngchínđượclàm giảmnăngsuấttới50%hoặchơnnữa.
b.đặcđiểmphát sinh,phát triển:
TuyếntrùngAphelenchoidesbesseyicótínhchuyênhoáhẹp,thựckýsinhvàgây bệnhkhôđầulátrêncâylúa,chúngluônsống trêncâyvàkhôngdờikhỏicâykýchủ.đất chỉlàyếutố giúpchochúnglantruyềnvàchuyểnsangtrạngtháihoạtđộngsaukhitiềm ẩntronghạtgiống(nằmtrúngụgiữaphầnvỏvàhạtgạo).TheoCralley,1949;Yoshii& Yamamoto, 1950;Todd&Atkin,1958thìtuyếntrùngtrongtrạngtháitiềmsinhtừ8 thángđến3nămsauthuhoạch.Tuyếntrùngtồntạiquahạtgiốngởtrạngtháitiềmsinhcó thểkéodàitới2-3nămhoặcnhiềunăm,đây lànguồnbệnhbanđầu,hạtnhìnbênngoài khóphânbiệtvớihạtkhoẻ.Saukhigieohạtvàođấttuyến trùngởtronghạtvươntheo mầmrakhỏivỏhạt,dichuyểnnằmtronglánõncuốntròn.Từgiaiđoạnnàyđếnkhilúa trỗtuyếntrùngthựchiệnquátrìnhsinhsảnnhanh,nằmtrongnáchlá,bẹlávàdùngkim chíchhútvàomôlấychấtdinhdưỡngtheokiểungoạikýsinh.Theosựpháttriểncủa cây lúa,tuyếntrùngdichuyểndầnlênphíatrênvàongọncâytớiđòng,giaiđoạnbaophấn củabônglúaquyếtđịnhkhảnăngtồntạicủatuyếntrùngkhôđầulátronghạt,đếnkhilúa chín(gặtlúa)thìtrênthân(rơmrạ)hầunhưkhôngcótuyếntrùng,chúngchuivàohạt nằmcuộntròndướilớpvỏtrấuvàsốngtiềmsinhẩnnáutrongđó.Hạtthóctrởlênnhiễm tuyếntrùngvàbệnh đượclâylannhờhạtgiốngnhiễmbệnh.Sivakurma(1987)đãtìm thấytuyếntrùngAphelenchoidesbesseyitáisinhsảntrênrơmrạdonấm Curvularia và Fusariumgâybệnhsauthuhoạch.
LoàiA.besseyixuấthiệntrêncâylúacùngcómặtcủamột sốtuyếntrùngkhácnhư: Ditylenchusangustus(Timm,1955);Meloidogynegraminicola nhưngítthấygiữachúng cómốiquanhệtácđộngvớinhaucùnggâyhại.Nhiềunghiêncứucònchothấytuyến trùngnàylàmgiảmbệnhtiêmhạchlúadonấmSclerotiumoryzae,khinấmPyricularia oryzaexâmnhiễmgâybệnhđạoônđãthúcđẩy tuyếntrùngA.besseyisinhsảnmạnhtrên lábệnh(TikhanovavàIvanchencko,1968).
Tuyếntrùngpháttriểnởnhiệt độthíchhợplà280C,tốithiểulà130Cvàtốiđalà
430C,vòngđờitừ3-6ngàyởnhiệt độ25-310Cvà9-24ngàyởnhiệt độ14-200C. Tuyếntrùngchếtởnhiệtđộ540Ctrong10phút,ở nhiệt độ440Ctrong4giờ;ẩmđộthích hợpchotuyếntrùngpháttriểnlà70-90%;ẩmđộ100%hoặcmưaẩmthuậnlợi chosựdi
chuyển,lantruyền từcâynọsangcâykia.TuyếntrùngA.besseyilàloàithuộcđốitượng kiểmdịchquantrọng.
c.Biện pháp phòng
Khôngsửdụnghạtgiốngcótuyếntrùng,khônglấyhạtởcácruộng,cácvùngđang cóbệnh.Sửdụnggiốngchốngtuyếntrùngvàkếthợpvớicácbiệnphápcanhtáchạnchế táchạicủachúngdướingưỡnggâyhạikinhtế,đốtsạchtàndưcâybệnhtránhlâylantừ rơmrạcũngnhưápdụngcácbiệnphápkhác.Chủyếusửdụngbiệnphápxửlýhạtgiống bằngnướcnóng52-570Cvớithờigian15phút,phơilúadướiánhnắngmặttrờihoặcsấy khôởnhiệt độ30-350Ctrướckhibảoquản.Kiểmđịnhthócgiốngtrướckhinhậpnội,
theoIRRIthìcóthểxửlýhạtbằngcáchngâmtrongnướclạnh3giờsauđómớiđưavào nướcnóng52-570Cvớithờigian15phút.
Nhiềuloạithuốc hoáhọcđượcsửdụngtrongxửlýhạtgiống như:thuỷngânhữucơ, Nicotinesulphas, Parathion, Systox, Malathion, Clorua thuỷngân,Fensulfothian, Carbofuran,Aldicarb,MethomyltrongđóCarbofurancótácdụngtốtnhất(72-100%). Có thể xửlý bằng Methyl bromide 567 g/28,094 m3 trong 6 giờ; xửlý bằng Ethyl thiocianoaxetatnồngđộ 1/100-1/300vànhiệtđộ là150C;DiazionvàNemagon, Phosphomidon, Carbosulfore hoặc dùng Furadan 75 PM 500g (Martins, 1976). Tuy nhiên,xửlýhạtgiốngbằngthuốchoáhọccònhạnchế,thuốchoáhọc ítnhiềuảnhhưởng tớitỷlệnảymầmcủahạtgiống, thuốc hoáhọcđắttiềnnênkhôngkinhtế.
II. BỆNH TUYẾN TRÙNG NỐT SƯNG CÀ CHUA
a.TRIỆU CHỨNG:
Tuyến trùng sống trong đất và ăn dịch rễ cây, gây những vết sưng nhỏ ở rễ cây giống như nốt sần hoặc mụn. Tuyến trùng cái đẻ trứng trên và trong rễ hoặc phía trong những rễ mục. Tuyến trùng non nở từ trứng và di chuyển về phía đầu rễ hoặc những vết thương nhỏ. Chúng ăn những tế bào rễ. Tuyến trùng tấn công ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây. Triệu chứng phía trên mặt đất thường phát triển chậm và có thể không nhận thấy. Các triệu chứng triệu chứng bao gồm cây còi cọc, vàng và phát triển kém. Cây bị nhiễm có thể héo hoặc chết trong điều kiện thời tiết nóng khô
Dưới mặt đất, rễ sẽ có những vết sưng tương tự như nốt sần hoặc mụn. Những nốt sần này ngăn cản sự di chuyển nước và dinh dưỡng đến các phần còn lại của cây dẫn đến sự phát triển còi cọc.Cây bị nhiễm tuyến trùng nốt rễ thường dễ bị nhiễm các bệnh khác trong đất gây ra bởi Ralstonia solanacearum (héo rũ vi khuẩn), Sclerotium rolfsii (héo rũ gốc mốc trắng) Fusarium, Pythium, or Rhizoctonia. Sự lây nhiễm thứ cấp này có thể dẫn đến sự bạc màu trên diện rộng của tế bào bên trong thân và rễ, cây sẽ chết nhanh chóng
b.đặcđiểmphát sinh,phát triển:
Cácgiaiđoạnpháttriển từtuyến trùngnon,phânhoágiớitínhthànhtuyếntrùng trưởngthànhtiếnhànhtrongusưng.Trongusưngcótừ1-10tuyếntrùngcáihìnhquả chanhhoặcquảlê.Saukhitrứngnởtuyếntrùngtuổi2cóthểtừtrongusưnggiảiphóng vàođất,gặpđiềukiệnthuậnlợichúngdichuyểnxâmnhập,lâylantrênnhiềurễcâytrong ruộng.Tuyếntrùngnốtsưngsinhsảnchủyếulưỡngtính,chủyếutrứngnởrapháttriển thànhconcái,môitrườngvàcâykýchủrấtcầnchoquátrìnhsinhtrưởngpháttriểnvà sinhsảncủatuyếntrùng,đồngthờiquyếtđịnhtỷlệđựccái,conđựcchỉhìnhthànhkhi câykýchủchếthoặcbộrễbịphânhuỷ.
Chukỳpháttriển(vòngđời)phụthuộcvàonhiệtđộcácthángtrongnămvàphụ
thuộcvàocâykýchủ:nhiệtđộthíchhợpchotuyếntrùngsinhtrưởngvàpháttriểnlà25-
280C.Ởnhiệtđộ280CvòngđờicủaM.incognitalà28-30ngàytrêncâythuốclá.Nhiệt
độthấp200Cvòngđờicủachúngkéodàitrongkhoảng57-59ngày.Mỗicontuyếntrùng cáicóthểđẻtừ350-3.000quảtrứngtrongbọctrứng,trungbìnhnở200-600tuyến
trùngnon.Trứngvàtuyếntrùngnoncóthể tồn tạitrongđấthàngnămnếukhônggặpđiều kiệnthuậnlợivàcâykýchủphùhợp.
Tuyếntrùnggâyhại ởcácloạiđấtcátpha,thịtnhẹ,trồngcạnliêntụcnhiềunăm. Mậtđộtuyếntrùngtậptrungchủyếu ởđộsâutừ6-15cm,ẩmđộkhoảng60%.Trong điềukiệnkhôhạnhoặcngậpnướclâudàituyếntrùngkémpháttriển,sốlượnggiảmthấp rõrệt.Tuyếntrùng nốtsưngcóthểtạovếtthươngmởđườngxâmnhậpthúcđẩybệnhnấm,vikhuẩnpháttriển.Ởnướcta,đãxuấthiệnnhiềubệnhhạigọilàbệnhhỗnhợpdo cảtuyếntrùngnốtsưngM.incognitavàbệnhđenthânthuốcláPhytophthora parasitica var.nicotianaetrêngiốngthuốcláC176(NgôThịXuyên,1992-1994);trêncàchuavới bệnhhéoxanhvikhuẩnRalstonia solanacearum; bệnhhéovàngFusarium oxysporum héorũlởcổrễRhizoctoniasolani;bệnhhéorũgốcmốctrắngSclerotiumrolfsii(NgôThị Xuyênvàcộng tácviên,2000-2004).KhilâybệnhhỗnhợpgiữahailoàituyếntrùngM. incognita hoặcM.arenariavànấmFusarium oxysporumvớinhauthìbệnhxuấthiện nặnghơnsovớicôngthứclayriêngrẽ(Summer,1973;NgôThịXuyên,2003).
c.Biệnphápphòngtrừ:
Biệnphápphòngtrừchungtuyếntrùngnốtsưngtrêncáccâytrồnglàkýchủrất mẫncảmnhư:thuốclá,càchua,càbát,càpháo,ớtvàcácloạicâyraukhácđã đượcthực hiệnquacácbướcsauđây:
-Xácđịnh,phânbố,mậtđộ,thànhphầnloàituyếntrùngnốtsưngtrongkhuvực: xácđịnhvàocuốigiaiđoạnsinhtrưởngcủa câytrồng,quansáttoànbộrễởgiaiđoạnnày làthểhiệnđặc trưngnhất.Phâncấpbệnhtheonhiềuphươngphápkhácnhau(5cấphoặc
10cấp)lấy100-150cây/ha.Tuỳtheomứcđộhạibộrễtạousưng ởcáccấpkhácnhau
đểthựchiệnluâncanhtừ1,2,3,4nămliêntục.
-đảm bảocâygiốngsạchnguồntuyếntrùng nốtsưng: đấtkhôngnhiễmtuyến trùng,phânhữucơsạchnguồnbệnh,khử trùngđấtvườnươmvàcácdụngcụchămsóc.
-.Biệnpháphóahọc:Mộtsốthuốchóahọctrừtuyếntrùngnốtsưngnhư:Temic, Vydate,Furadan,Oncol,Nemacur,Sincosin,Basuzin,vv.ThuốcD-D(Dichlorpropan- Dichlorpropen) 45-50kg/1.000m2 chokếtquảtốt,năngsuấtcaogấpđôisơvớiđất khôngđượcxửlý;OgbujivàJensen(1974);Riedel&Powel(1974)phòngtrừbằngD-D ởItaliacóhiệuquảnhấtnhưngảnhhưởngxấutớiphẩmchấtthuốc lávàdưlượngthuốcở trongđấtnếu sửdụngliêntục3nămliền.CácloạithuốcDayphom85 vàTeracurlà nhữngthuốccóhiệuquảcaotrongphòngtrừloàituyếntrùngnày.Hailoạithuốcnày khôngkíchthíchcácloạicóíchởtrongđấtvàlàmgiảmtỷlệbệnh đenthânthuốclá Phytophthoraparasiticavar.nicotianae.
-Biệnphápsinhhọc:đãcónhữngthànhtựutrênthếgiớivànhữngnghiêncứuở nướctakhisửdụngnấm,vikhuẩnđốikhángtrừtuyếntrùngnóiriêngvàcácloàikhác nóichung.NấmArthrobotrysoligospore,Verticillium clamydosporium,Peacilomyces lilacinus, Hirsutellarosilliensis,Harposporiumanguillulae,Dactyllelaoviparasitica, Trichodermaviridae.Monacrosporiumgephyropagum,Gliocladiumsp.,cácloàivikhuẩn nhưPasteuriapenetrans,Pseudomonasfluorescens,Bacillussubtilisvừacókhảnăngtiêu diệttuyếntrùngvừahạnchếthậmchíđốikhángtiêudiệtmộtsốnấm,vikhuẩnđấthoặc xungquanhvùngrễ.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top