benh gan mat
Câu 1. Trình bày phân loại & sinh bệnh học của độc tính trên gan do thuốc
PHÂN LOẠI
- Tổn thương tế bào gan
- Tổn thương đường mật
- Tổn thương tế bào gan & đường mật
SINH BỆNH HỌC
Độc tính gan nội tại: tác động độc gan trực tiếp - chất chuyển hóa của thuốc
- phụ thuộc liều
- CCl4, phosphorus, acetaminophen
Độc tính gan do đặc ứng:
- Phản ứng do tăng nhạy cảm (allopurinol, diclofenac)
- Độc tính gan do chuyển hóa (isoiazide, ketoconazole)
Câu 2. Trình bày lâm sàng & cận lâm sàng của bệnh gan do rượu
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Gan nhiễm mỡ:
- Không triệu chứng
- Có thể phát hiện gan to
Viêm gan do rượu:
- Không có triệu chứng lâm sàng
- Lâm sàng: sốt, đau bụng, biếng ăn, buồn nôn, nôn, sụt cân, vàng da
- Nặng: suy gan nhanh, bệnh não gan, cổ trướng, xuất huyết, tử vong
Xơ gan do rượu: biểu hiện đa dạng
CẬN LÂM SÀNG
Gan nhiễm mỡ
- Chức năng gan bình thường hoặc
- Men gan tăng nhẹ, AST > ALT
Viêm gan do rượu
- Men gan tăng rõ, AST > ALT
- ALP tăng, bilirubin kết hợp tăng
- Thời gian PT/INR kéo dài
Xơ gan do rượu: bất thường chức năng gan
Câu 3. Trình bày phòng ngừa viêm gan virus A
Trước khi tiếp xúc:
Vaccine HAV đã bị bất hoạt
- Vaccine đơn (kháng nguyên HAV): 0, 6-18 tháng
- Vaccine tái tổ hợp (kháng nguyên HBV, HAV): 0, 1, 6 tháng
- Hiệu quả chủng ngừa: 94-100%
Sau khi tiếp xúc: Globulin miễn dịch 0,02 ml/kg tiêm bắp trong 2 tuần
Câu 4. Trình bày phòng ngừa viêm gan virus B
Trước khi phơi nhiễm
- Chủng ngừa HBV cho tất cả mọi người
- Lịch chủng: 3 mũi, tiêm trong cơ, 0-1-6 tháng
- Đáp ứng kháng thể bảo vệ > 90%
- Đáp ứng kháng thể bảo vệ giảm theo tuổi
- Hút thuốc, béo phì, ức chế miễn dịch:
- Nhóm có nguy cơ cao, sàng lọc trước - sau
- Chủng ngừa bổ sung: người không đáp ứng
Sau khi phơi nhiễm
Trẻ được sinh ra từ người mẹ HBsAg (+)
- vaccine HBV + globuline miễn dịch HBV
- trong vòng 12 giờ sau sinh
- 12 tháng, kiểm tra HBsAg, anti-HBs, anti-HBc
HBsAg (+) : nhiễm trùng hoạt động
anti-HBs & anti-HBc (+) : miễn dịch
anti-HBs đơn thuần (+) : miễn dịch
Bạn tình của người HBV, bị kim đâm
- nhận HBIg 0,07 ml/kg và
- liều đầu vaccine HBV 48 giờ < 7 ngày
Sau ghép gan
- HBIg - đồng phân nucleot(s)ide
Câu 5. Trình bày lâm sàng & cận lâm sàng của viêm gan virus C
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Thời gian ủ bệnh 15 - 150 ngày
Viêm gan cấp:
- Không có triệu chứng lâm sàng
- Triệu chứng từ nhẹ đến viêm gan tối cấp (cảm giác khó chịu, mệt mỏi, ngứa, nhức đầu, đau bụng,
đau cơ, đau khớp, buồn nôn, nôn, biếng ăn, sốt)
Viêm gan mạn:
- Có thể không triệu chứng
- Kéo dài nhiều thập niên
CẬN LÂM SÀNG
Kháng thể kháng HCV (anti-HCV)
- Không phát hiện trong 8 tuần đầu sau nhiễm
- Không mang lại khả năng miễn dịch
HCV RNA phát hiện 1-2 tuần sau nhiễm virus
Genotype HCV ảnh hưởng thời gian, liều lượng, đáp ứng với điều trị
Sinh thiết gan đánh giá mức độ viêm & xơ hóa
Câu 6. Trình bày các thuốc điều trị báng bụng trong xơ gan
THUỐC LỢI TIỂU
- Bắt đầu cùng với hạn chế muối
- Thời gian sử dụng: kiểm soát báng bụng
- Không sử dụng khi creatinin máu tăng
- Mục đích:
Giảm cân 300-500g/ngày: báng bụng, không phù chân
Giảm 800-1000g/ngày: vừa báng bụng vừa phù chân
Spironolactone
- Uống 1 lần/ngày
- Tăng dần 50-100 mg mỗi 7-10 ngày
kiểm soát giảm cân
liều tối đa 400 mg
tác dụng phụ xảy ra
Furosemide (lợi tiểu quai)
- 20 – 40 mg/ngày, uống
- Tăng dần, liều tối đa 160 mg/ngày
- Phối hợp: Spiro/Furo = 100:40
Bumetanide (lợi tiểu quai)
- 0,5 – 2 mg/ngày
- Phối hợp Spironolactone
- Biến chứng:
Rối loạn điện giải: Na+, K+
Suy thận
Bệnh não gan
Nữ hóa tuyến vú ở nam
Co thắt cơ
Hạ áp tư thế
CHỌC THÁO: hiệu quả, ít tốn kém
- Chọc tháo 4–6 lít dịch báng
- Biến chứng chọc tháo nhiều nhanh: trụy mạch, bệnh não gan, suy thận
- Truyền Albumin 6–8 g / 1 lít dịch báng
CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it
CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top