Bệnh án tiền phẫu
1. Hành chính
- Họ và tên: Giới Tuổi
- Nghề nghiệp
- Địa chỉ
- Ngày vào viện: ngày, giờ
- Người liên lạc
2. Hỏi bệnh:
2.1. Lí do vào viện:
- Các triệu chứng cách nhau bằng dấu phảy hoặc gạch nối, không ghi bằng dấu cộng giữa các triệu chứng
2.2. Bệnh sử:
- Nêu chi tiết lý do vào viện
- Diễn biến tuần tự các triệu chứng này và ảnh hưởng qua lại của các triệu chứng với nhau.
- Biểu hiện bệnh lý nào xuất hiện đầu tiên.
- Đã được chẩn đoán là gì, ở đâu
- Đã được điều trị gì, trong thời gian bao lâu.
- Kết quả ra sao, triệu chứng nào còn/mất
- Trước khi đến tuyến trên được chẩn đoán là gì, mức độ
Chú ý:
- Mô tả diễn biến trên theo tuần tự, theo các cấp hành chính về y tế (thôn > xóm > xã > huyện > tỉnh > thành phố > trung ương)
- Nếu bệnh nhân bị bệnh từ lâu, tái đi tái lại, phải vào viện nhiều lần, lần này bệnh nhân vào viện với biểu hiện như mọi lần à mọi việc diễn ra trước khi có biểu hiện bệnh đợt này được mô tả ở phần tiền sử.
2.3. Tiền sử:
- Bản thân, gia đình, thân cận.
- Các bệnh đã mắc.
2.4. Hiện tại:
Các triệu chứng cơ năng, chủ quan của bệnh nhân trả lời câu hỏi của thầy thuốc lúc khám bệnh
3. Khám bệnh:
3.1. Toàn thân:
8 phần chính yếu phải khám, mô tả theo trình tự:
- Tình trạng tinh thân
- Da, tổ chức dưới da.
- Niêm mạc
- Lông, tóc, móng
- Hạch
- Tuyến giáp
- Thân nhiệt
- Mạch, huyết áp
3.2. Thực thể
- Nhìn, sờ, gõ, nghe.
- Mô tả thứ tư: cơ quan bị bệnh >tuần hoàn > hô hấp > nội tiết > tiêu hoá > thận - tiết niệu > cơ – xương - khớp > thần kinh và các chuyên khoa khác (nếu có).
4. Tóm tắt bệnh án sơ bộ:
- Bệnh nhân nam/ nữ, tuổi, nghề nghiệp (nếu liên quan đến bệnh)
- Bị bệnh bao lâu.
- Vào viện vì sao
- Khám lâm sàng thấy gì đặc biệt à mô tả các triệu chứng, hội chứng (nếu có).Nêu các triệu chứng (+) để khẳng định chẩn đoán, đồng thời những triệu chứng (-) góp phần xác định và có thể loại trừ.
- Chẩn đoán sơ bộ ban đầu.
5. Cận lâm sàng
Đề xuất các nghiệm pháp, xét nghiệm, thăm dò… à làm sáng tỏ.
5.1. Các xét nghiệm máu:
Ghi theo thứ tự kết quả nào giúp cho chẩn đoán xác định trước, rồi theo thứ tự: xét nghiệm tế bào, sinh hoá, vi khuẩn…
5.2. Xét nghiệm nước tiểu:
Xét nghiệm sinh hóa, tế bào, vi khuẩn.
5.3. Các xét nghiệm cơ bản khác:
XQ chuẩn phổi, điện tim…
5.4. Các thăm dò, xét nghiệm có tính chất chuyên khoa:
- Hô hấp: chức năng hô hấp, chụp phế quản cản quang, CT scan ngực, soi phế quản, chọc dò khoang màng phổi, xét nghiệm dịch màng phổi, sinh thiết màng phổi…
- Tim mạch: điện tim, nghiệm pháp gắng sức, Siêu âm Doppler tim, thông tim…
- Nội tiết: nghiệm pháp tăng đường máu, nghiệm pháp nhịn uống, siêu âm tuyến giáp, định lượng T3 – T4, định lượng insulin bằng phương pháp phóng xạ…
- Tiêu hoá: nghiệm pháp Koler, soi dạ dày – tá tràng, chụp đường mật, sinh thiết gan, dạ dày…
- Thận - tiết niệu: chụp hệ tiết niệu có chất cản quang, chụp thận ngược dòng, sinh thiết thận…
- Cơ – xương - khớp : soi chụp khớp, đo độ loãng xương…
- Thần kinh: các nghiệm pháp, chụp MRI, CT scan sọ, chọc dò nước não tuỷ, xét ngiệm các thành phần của dịch não tuỷ, điện não….
6. Chẩn đoán xác định:
7. Chẩn đoán phân biệt, nguyên nhân hay thể bệnh:
Có bệnh nào các các triệu chứng gần tương tụ như vậy không, còn thiếu xét nghiệm gì để làm rõ chúng.
8. Hướng điều trị: điều trị triệu chứng & điều trị nguyên nhân
- Phần điều trị nguyên nhân: nguyên nhân gây ra bệnh & nguyên nhân gây nên đợt cấp bệnh nhân phải vào viện. Nêu rõ phương pháp mổ được áp dụng cho bệnh nhân.
- Trong điều trị chia ra: tấn công – duy trì - củng cố (ở một số bệnh mạn tính, không quên các phương pháp điều trị bằng liệu pháp)
9. Tiên lượng:
- Gần: phải tập hợp các yếu tố khách quan, chủ quan để đánh giá ( thời gian bị bệnh, thể trạng bệnh nhân, tình trạng bệnh, các biện pháp điều trị đã áp dụng, bệnh K / lành tính/ mạn tính, điều kiện tài chính…)
- Xa: tốt hay không tốt (căn cứ vào các yếu tố đã nêu ở trên)
10. Kết luận: bệnh chính, bệnh phụ là gì. ?
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top