part8

TỪ LIÊN KẾT PHẦN 2

Những từ và cụm từ liên kết được sử dụng để diễn tả những mối quan hệ giữa các ý kiến. Chúng có thể được sử dụng để nối hai hoặc nhiều câu hoặc mệnh đề với nhau (một mệnh đề là một nhóm các từ gồm một chủ từ và một động từ).

Những từ/cụm từ có thể được sử dụng để xây dựng những ý kiến, thêm các ý vào với nhau, chỉ ra những điểm tương tự giữa các ý hoặc khái quát hóa giữa chúng

♥ Xây dựng các ý kiến

* First, firstly, first off (không trang trọng), to begin with, second, secondly, then, lastly và finally được sử dụng để diễn tả cấu trúc hoặc dòng của các ý.

- First, I'd like to show this new product to you. Second, I'd like to point out the advantages of it.

Đầu tiên, tôi muốn được giới thiệu sản phẩm mới đến với các bạn. Sau đó, tôi mong muốn chỉ ra những lợi ích của nó.

- First off, I've got nothing to wear and secondly, I don't even want to go to the party!

Đầu tiên, tôi không có gì để mặc và thứ hai, tôi cũng không muốn đi dự tiệc!

- First, we'll listen to your presentation, then we'll discuss in detail. Finally, we'll answer any questions you may have about working here.

Đầu tiên, chúng tôi sẽ nghe buổi giới thiệu của bạn sau đó, chúng ta sẽ thảo luận chi tiết. Cuối cùng, chúng tôi sẽ trả lời những câu hỏi mà bạn nêu ra về cách làm việc ở đây.

♥ Thêm ý kiến và thông tin

* Moreover (trang trọng), furthermore (trang trọng), on top of that (không trang trọng) và another thing is (không trang trọng) được sử dụng để đưa ra thêm thông tin hoặc ý kiến.

- The delivery was more than three weeks late. Moreover the clock was damaged when we finally received it.

Việc giao nhận hàng đã trễ hơn 3 tuần. Hơn nữa, chiếc đồng hồ đã bị hư hỏng khi chúng tôi nhận được nó.

- We choose them as suppliers because they are fast and reliable. Furthermore they're the cheapest.

Chúng tôi chọn họ làn những người cung cấp hàng bởi vì họ nhanh và đáng tin cậy. Hơn nữa, họ là người rẻ nhất.

- I had to buy a dress, some shoes, a present and all the shops were about to close. On top of that I had a splitting headache and my son wouldn't stop crying!

Tôi phải mua một chiếc áo, vài đôi giày và một món quà và tất cả các cửa hàng đều sắp đóng cửa. Thêm vào đó tôi đang bị đau nửa đầu và đứa con trai không ngừng khóc lóc.

- I've got so much to do before we go to the party. Another thing is, I don't even know how we'll get there.

Em có rất nhiều việc để làm trước khi chúng ta đi dự tiệc. Hơn nữa, em cũng không biết đường để đi.

♥ Làm nổi bật những điểm tương tự

* Similarly, in the same way và just as được sử dụng để biểu thị những điểm tương đồng giữa cách ý kiến. Tất cả những từ liên kiết này thường khá trang trọng.

- It's difficult to find staff to work during July. Similarly finding reliable staff in December is hard.

Khó tuyển dụng nhân viên làm việc trong tháng Bảy. Tương tự tìm những nhân viên đáng tin cậy trong tháng Mười Hai thì khó khăn.

- My mother brought me up to believe that I could do any job I wanted. In the same way I've brought my children up to be just as confident about their abilities.

Mẹ tôi khuyên dạy tôi rằng tôi có thể làm được bất kỳ công việc nào mà tôi muốn. Cũng giống như vậy, tôi đã khuyên dạy con mình trở nên tự tin về năng lực của chúng.

- Just as Shakespeare is famous for his plays, Dickens is famous for his novels.

Giống như Shakespeare nổi tiếng trong những vở kịch, Dickens nổi tiếng về những cuốn truyện.

♥ Khái quát hóa những ý

* On the whole, in general, in all/some/most/many cases, và by and large are tất cả được sử dụng để tạo một sự khái hóa hóa - để nói rằng bạn nghĩ rằng một sự việc nào đó nói chung hoặc gần như thật sự.

- On the whole, the film was very good.

Nói chung, bộ phim rất hay.

- I think she writes great books in general but I didn't like her last one.

Tôi nghĩ nói chung bà ta viết những cuốn sách hay nhưng tôi không thích cuốn sách cuối cùng của bà.

- In most cases you can have the time off but you have to check with the boss first.

Trong hầu hết các trường hợp bạn có thể về sớm nhưng bạn phải báo với sếp trước.

- By and large she likes working there but doesn't like the long commute every day.

Nói chúng cô ta thích làm việc ở đây nhưng không thích đi làm xa mỗi ngày.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: