part5

+) Một vài trường hợp ta có thể dùng cả have và have got khi nói về quyền sở hữu, mối quan hệ và những nghĩa tương tự. Sử dụng have thì thường trang trọng hơn:

Ex: She has a house in Italy or she's got a house in Italy.

+) Ta dùng have chứ ko dùng have got trong dạng -ing, to-infinitive và sau động từ tình thái:

Ex: Do u want to have a drink?

I find having no car very inconvenient.

She won't have that old bike for much longer.

+) Chú ý là ko dùng have got trong câu trả lời ngắn

Ex: Have we got any biscuits left? Yes, we have. In the cupboard.

+) Ta dùng have chu ko dung have got khi ta nói về tương lai hoặc quá khứ.

I will have time to do work tomrrow not I will have got time.

+) Ko dùng used to have got chỉ dùng used to have.

+) khi mà have got mang nghĩa của get là obtain hoặc recieve, chúng ta có thể dùng với dạng to-infinitive hoặc -ing, sau động từ tình thái và trong cả thì tương lai lẫn quá khứ. Một vài trường hợp có thể dùng have thay thế cho have got.

Đại từ hỗ tương

Reciprocal Pronouns

I. Hình thức

Each other: nhau

One another: nhau

Chú ý : đại từ tương hỗ không bao giờ thay đổi (invariable)

II. Cách dùng

1. Đại từ tương hỗ chỉ dùng làm bổ túc từ (object) trong một mệnh đề mà chủ từ và động từ bao giờ cũng ở số nhiều 

2. “ each other “ áp dụng cho hai người 

Ex: A and B love each other

3. “ one another “ áp dụng cho ba người trở lên

Ex:

Jessu Christ said : “ Love one another “

Jesus nói : “ chúng con hãy thương yêu nhau “

Dùng “ one another “ vì đây là tình bác ái , tình yêu rộng lớn giữa huynh đệ với nhau , chứ không phải là tình yêu vị kỷ, riêng lẻ giữa hai người

Chú ý : đôi khi “ each other “ cũng áp dụng cho ba người; nhưng “ one another “ thì tuyệt đối không thể áp dụng cho hai người

4. Đại từ hỗ tương cũng có thể đặt theo sở hữu cách

Ex : 

They often shared each other’s meal

Họ thường chia sẻ bữa ăn cho nhau

III. Vị trí của đại từ hỗ tương

1. Đại từ hỗ tương đặt liền sau động từ

2. Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau giới từ đó

Ex : 

They looked at one another with surprise

They don’t want to live with each other

Phụ chú :

1. Đừng nhầm lẫn đại từ hỗ tương với bất định từ : one , the other , another vì đại từ hỗ tương không bao giờ rời nhau

2. Hãy phân biệt đại từ hỗ tương với đại từ phản thân

Ex: 

They look at each other ( họ nhìn nhau )

They look at themselves in mirror (họ tự nhìn mình trong gương _ soi gương )

Bài tập : each other , one another 1.Ann and Mary gave to……………….. many gifts at Xmas

2.Good Christians ought to love…………………..

3.The two girls are flighting with………………………..

4.Men must help…………………

5.Peter and his girlfriend always think of………………..

6.Parents and children should help……………………….

7.Two dogs and two cats look for………………………

8.The three friends wrote to ………………….

9.Two boys hurt……………..

10.Good friends think of ……………….when they are away

so that có khác in order?

the staff are working overtimẹ They want to complete the project in time.

the staff are working overtimein order........

Heput bars on lower windows. He didn't want the children to climb in.

he put bar on lower windows so that........

The staff are working over time. They want to complete the project in time.

--> The staff are working over time in order to complete the project in time

in order to là chỉ về mục đích (vì mục tiêu hoàn thành dự án đúng hạn nên họ mới làm việc quá giờ, tức là có mục tiêu trước rồi họ mới vì vậy mà hướng tới làm việc quá giờ chứ không phải làm việc quá giờ nên hoàn thành dự án )

He put bars on lower windows. He didn't want the children to climb in.

--> He put bars on lower windows so that the children couldn't climb in.

so that là chỉ về nguyên nhân kết quả ,cũng có ý nói về mục đích nhưng ý chính nói về nguyên nhân kết quả .(anh ta đặt then chắn cửa mục đích là để những đứa trẻ không trèo vào được, và nguyên nhân vì vậy mà những đứa trẻ không vào được)

thực ra hai cái này chẳng khác nhau bao nhiêu về nghĩa cả,xét nghĩa thì dùng cái nào cũng như nhau thôi, nó khác nhau ở chỗ in order to + V còn so that+ clause 

dùng in order to khi cùng chủ ngữ, còn dùng so that khi khác chủ ngữ

Trên đó là ý kiến chủ quan của tớ 

Hi vọng có thể giúp ích cho bạn __________________

At All

 At All 

At all thường đ ược dùng để nhấn mạnh nghĩa của (not) any.

Ví dụ:

I’ll do any job at all – even road-sweeping.

Tôi sẽ làm bất cứ việc gì - kể cả việc quét tường.

Do you play any games at all?

Anh có tham gia trò chơi nào không?

She doesn’t speak any English at all.

Bà ta không nói được một chút tiếng Anh nào cả.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: