part2

NHỮNG TỪ LIÊN KẾT ( Phần 1)

Những từ và cụm từ liên kết được sử dụng để trình bày những mối quan hệ giữa những ý. Chúng có thể được sử dụng để nối 2 hoặc nhiều câu hoặc mệnh đề (một mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ từ và một động từ).

Những từ/cụm từ liên kết có thể được sử dụng để thêm ý vào với nhau, đối lập chúng hoặc trình bày lý do về một việc nào đó.

♥ Thêm những ý và thông tin

* Also

Từ này được sử dụng để đưa ra thêm thông tin hoặc ý. Nó có thể được đặt ở đầu câu, hoặc ở giữa chủ từ và động từ.

We are unable to repair this watch. Also, this is the fourth time this has happened.

Chúng tôi không có khả năng sửa chiếc đồng hồ này. Và đây cũng là lần thứ tư việc này xảy ra.

I want to be an astronaut. I also want to be a biologist. What should I do?

Tôi muốn trở thành một nhà du hành vũ trụ. Tôi cũng muốn trở thành một nhà sinh vật học. Tôi phải làm sao?

* Besides/Besides this/Besides that

Từ này thường được đặt tại đầu của một câu. Nó được sử dụng để tạo một ý thêm.

Traffic congestion is a problem in my city. Besides this, the trains are very expensive.

Sự tắc nghẽn giao thông là vấn đề trong thành phố của tôi. Bên cạnh đó, xe lửa cũng rất đắt đỏ.

I can't afford to go to the concert. Besides, I don't really like classical music.

Tôi không có khả năng về tiền bạc để đi xem hoà nhạc. Bên cạnh đó, tôi không thật thích nhạc cổ điển.

* As well as this/that

Từ này rất gần giống với besides/besides this/besides that. Từ này thường được đặt tại đầu của một câu. Nó được sử dụng để tạo một ý thêm.

My boss is the only other person who sells the watches. As well as that, he might blame me.

Sếp của tôi là người duy nhất khác bán những đồng hồ này. Vì lý do đó, ông ta có thể đổ lỗi cho tôi.

We went to the park today. As well as that, we did some shopping.

Chúng tôi đi công viên ngày hôm nay. Cùng lúc đó, chúng tôi đi mua sắm.

♥ Trình bày lý do

As và since được sử dụng để giới thiệu lý do để làm việc gì đó. Chúng giống nhau về ý nghĩa và sử dụng như 'because'. Chúng có thể được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa.

* As

As the watch you have returned is not genuine, we are unable to repair it.

Vì chiếc đồng hồ mà bạn trả lại không phải là hàng chính hiệu, chúng tôi không thể sửa nó.

We are unable to repair the watch you have returned as it is not genuine.

Chúng tôi không thể sửa chiếc đồng hồ mà bạn trả lại vì nó không phải là hàng chính hãng.

* Since

Since the watch you have returned is not genuine, we are unable to repair it.

Vì chiếc đồng hồ mà bạn trả lại không phải là hàng chính hiệu, chúng tôi không thể sửa nó.

We are unable to repair the watch you have returned since it is not genuine.

Chúng tôi không thể sửa chiếc đồng hồ mà bạn trả lại vì nó không phải là hàng chính hãng.

♥ Trình bày kết quả

Consequently và as a consequence là những từ liên kết mà trình bày lý do cùng với kết quả. Chúng phổ biến trong văn viết trang trọng.

* Consequently

This is the fourth time that this has happened and, consequently, we can't accept further watches from you.

Đây là lần thứ tư việc này xảy ra và, do đó, chúng tôi không thể chấp nhận những đồng hồ nữa từ ông.

This is the fourth time that this has happened. Consequently, we can't accept further watches from you.

Đây là lần thứ tư việc này xảy ra. Do đó, chúng tôi không thể chấp nhận những đồng hồ nữa từ ông.

* As a consequence

This is the fourth time that this has happened and, as a consequence, we can't accept further watches from you.

Đây là lần thứ tư việc này xảy ra và, do vậy, chúng tôi không thể chấp nhận những đồng hồ nữa từ ông.

This is the fourth time that this has happened. As a consequence , we can't accept further watches from you.

Đây là lần thứ tư việc này xảy ra. Do vậy, chúng tôi không thể chấp nhận những đồng hồ nữa từ ông.

* Contrasting ideas Đối lập những ý

* Despite và in spite of

Chúng được theo sau bởi những danh từ hoặc động danh từ (verb + 'ing'). Chúng không được theo sau bởi các mệnh đề (subject + verb).

Despite losing the match, the team were happy with their efforts.

Mặc dù thua trận đấu, đội vẫn vui với những cố gắng của họ.

In spite of the lost match , the team were happy. (meaning: they lost the match but they were happy anyway)

Mặc dù thua trận đấu, đội vẫn vui với những cố gắng của họ.(ý rằng: họ thua trận đấu nhưng họ bằng lòng).

* Nếu bạn muốn sử dụng một mệnh đề với despite và in spite of, bạn cần thêm 'the fact that '.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: