Bánh răng
1 . chức năg và fân loại bánh răng
1.1 chức năng : Bộ truyền răng thục hiện truyền cđ và tải trọngnhờ vào sự anhw khớp của các răng trên bánh răng, BTBR có thể truyền cđ quay giữa 2 trục song song, cắt nhau, chéo nhau hay biến đổi cđ quay thành tịnh tiến và ngc lại
1.2 fân loại: Truyền động bánh răng đc fân loại theo các dđ về hình học và chức năng
1.2.1 theo vị trí tương đối giữa các trục.
- TĐ giữa các trục song song: TDBR trụ
- TĐ giữa 2 trục cắt nhua: TDBR côn
- TĐ giữa 2 trục chéo nhau: TDBR Hypoid, trụ xoắn
1.2.2 Theo sự fân bố giữa các răng trên BR
- Bộ truyền ăn khớp ngoài ( các BR đều có răng ở ngoài
- .................trong ( 1 BR có răng fía trong và 1 BR có răng fía ngoài
1.2.3 Theo fương của răng so với đường sinh: ta có BTBR với răng thẳng, răng nghiêng, răng cong. Răng chữ V răng xoắn...
1.2.4 Theo biên dạng răng
- TDBE thân khai ( Ơle tìm ra năm 1760)
- TDBR Xicloit( biên dạng răng là đường cong Xicloit
- TDBR Novicov( biên dạng là cung tròn, Novicov tìm ra năm 1954, làm tăng khả năng tải của bộ truền
1.3 Ưu nhc điểm và fạm vi sử dụng
1.3.1 Ưu điểm
- Kích thc nhỏ, khả năng tải lớn
- Tỉ số truyền ko thay đổi do ko có htượng trượt trơn
- Hiệu suất cao có thể đạt 0.97- 0.99
- Làm việc với vận tốc lớn ( 150 m/s) công suất đến chục ngàn KW, tỉ số truyền 1 cấp từ 2-7 , bộ truyền nhiều cấp đến vài trăm ngàn hoặc vài ngàn
- Tuổi thọ cao. Làm việc với độ tin cậy cao (30000 giờ)
1.3.2 Nhc điểm
- Chế tạo tương đối fức tạp
- Đòi hỏi độ chính xác cao
- Có nhiều tiếng ồn khi vạn tốc lớn
1.3.3 Phạm vi sử dụng: BTBR có các ưu điểm trên nên đc sd rộng rãi trong ngành chế tạo máy. Trng đó BTBR trụ,, răng thẳng là sd rộng rãi nhất
1.4 các dạng hỏng và PP sửa chữa
- Tại điểm ăn khớp bề mặt của 2 răng vừa lăn vừa trượt lên nhau.
- Vận tốc trượt có gt lớn nhất khi vào khớp và ra khớp/ và có chiuề ngc khi wa tâm nă khớp. do đó fải có lớp dầu bôi trơn trên bề mặt tiếp xúc ko cho các bề mặt tx với nahu
- Tuy nhiên, trong qt làm việc, ma sát là nguyên nhân dẫn đến sự mất mát công suất , mòn và dính răng, ngoài ra còn gây nên tróc rỗ bề mặt răng. Vận tốc trượt tỷ lệ thuận với chiều cao răng, tỷ lệ thuận với môđun răng,
- Răng chịu tác dụng của lưc pháp tuyến, lực ma sát. Do đó răng có chịu trạng thái ứng suất fức tạp. Khả năng tải fụ thuộc gt ứng suất này
- Dính răng xảy ra khi bộ truyền chịu tải trọng lớn, làm việc với vận tốc cao khi màng dầu bôi trơn bị fá vỡ do nhiệt sinh ra, cộng thêm hiện tượng trượt nên mặt răng bị sướt nhiều, dạng răng bị fá hởng. sd các bp như: dùng dầu bôi trơn chốn dính, làm nguội dầum chế tạo bằng vật liệu thích hợp
- Ngoài ra còn có các dạng hởng hóc như biến dạng dẻo do răng làm từ vật liệu thép tương đối mềm, chịu tải trọng lớn,
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top