bai tap lon quan ly thu vien
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Trung Tâm VNIT
&
Môn:
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI UML
Đề tài:
QUẢN LÝ THƯ VIỆN SÁCH
Giáo viên hướng dẫn :Ths. Trần Văn Ước
Nhóm thực hiện : Trần Trọng Huy
Đỗ Duy Hưng
Dương Vân Anh
Lê Đình Việt
Khóa 2008 - 2012
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cám ơn trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin đã tạo điều kiện cho chúng em được thực hiện bài tập lớn của môn học này. Chúng em cũng xin chân thành cám ơn Ths. Trần Văn Ước, thầy đã giảng dạy cho chúng em những kiến thức cần thiết trong học kỳ. Những kiến thức đó đã chắp cánh cho chúng em thực hiện bài tập lớn. Chúng em xin chân thành cám ơn quý Thầy cô trong Khoa đã tận tình giảng dạy trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong thời gian qua.
Mặt dù quản lý thư viện là một đề tài khá quen thuộc có khá nhiều tài liệu tham khảo nhưng do lần đầu thiết kế xây dựng một phần mềm nên nhóm em còn nhiều sai xót gặp phải như:
Thiết kế cơ sở dữ liệu chưa tốt.
Chương trình chưa thực hiện được đầy đủ các chức năng đã đề ra như phân quyền cho người dùng …
Chưa thực hiện được việc xuất mã vạch tự động.
Bài báo cáo môn học này là sự góp nhặt những kiến thức của chúng em tích lũy được trong trình học tập, kham khảo những bài báo cáo đã có của những khóa trước. Tuy còn sơ sài và chưa được hoàn chỉnh như mong muốn nhưng cũng đã thể hiện được phần nào cố gắng của chúng em
Rất mong được sự chấp nhận của thầy. Nhóm em cũng xin chân thành cảm ơn sự tận tình giảng dạy cũng như hướng dẫn của thầy thời gian vừa qua.
Mục Lục
I. Khảo sát nghiệp vụ đề tài
Phần 1 : Khảo sát hệ thống thư viện cũ
1.Cơ cấu tổ chức của thư viện cũ
2.Hạn chế của mô hình thư viện cũ
Phần 2 : Những yêu cầu của hệ thống mới
1. Yêu cầu của hệ thống thư viện mới
2. Những quy định chung của hệ thống thư viện mới
II. Xác định yêu cầu đề tài
III. Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thư viện
1. Mô tả chức năng hệ thống phần mềm quản lí thư viện
2. Sơ đồ luồng dữ liệu
IV. Thiết kế dữ liệu
a. Lược đồ usecase
b. Lược đồ ER
c. Sơ đồ mức phân tích
d. Sequence diagrams
e. Chi tiết các bảng
f. Biểu diễn cơ sở dữ liệu
V. Thiết kế giao diện
a. Thiết kế menu
b. Thiết kế chức năng
c. Chi tiết màn hình giao diện
VI. Kết luận
1.Đánh giá công việc đã thực hiện
2.Tài liệu tham khảo
3.Phục lục
4.Một số câu hỏi phỏng vấn cho các đối tượng trong thư viện
I. Khảo sát nghiệp vụ đề tài
Phần 1 : Khảo sát hệ thống thư viện cũ
1.Cơ cấu tổ chức của thư viện cũ
Phòng quản lý: điều hành mọi hoạt động của các phòng ban diều chỉnh định hướng cho thư viện phát triển cũng như hoạt động tốt hơn.
Phòng nghiệp vụ:
1.Phòng đọc sách:
Tổ chức quản lý ,lưu trữ, bảo quản các phòng đọc và kho sách tài liệu
Thực hiện công tác bạn đọc.
Tổ chức phục vụ đọc và mượn.
Tổ chức tiển lãm tài liệu mới.
Tham gia công tác bổ xung và thanh lý tài liệu.
2. Phòng đọc tạp chí
Phòng tổ chức quản lý,lưu trữ,bảo quản phòng đọc và kho tạp chí.
Tổ chức phục vụ đọc tạp chí.
Tham gia công tác bạn đọc.
Cập nhật cơ sở dữ liệu Mục lục liên hợp tạp chí.
Tham gia công tác bổ sung và thanh lý tài liệu.
3. Phòng in - sao.
In ấn các ấn phẩm và tài liệu của cơ quan.
Sao lưu, nhân tài liệu theo yêu cầu của các phòng chuyên môn.
Phát hành tài liệu.
Phòng tin học:
Giúp sinh viên trong trường biết sở dụng máy tính cho mục đích học tập truy cập tài liệu trực tuyến.
Phòng biên mục bổ xung
Quản lý số lượng đầu sách trong thư viện.
2. Hạn chế của mô hình thư viện cũ.
1.Số lượng đầu sách báo hạn chế.
2.Nhân lực còn hạn chế thiếu kiến thức trong lĩnh vực thư viện.
3.Không thu hút học sinh sinh viên trong trường cũng như ngoài trường do hệ thống quản lý còn lạc hậu:
Quản lý theo kiểu hàng đợi ai đến trước sẽ được phục vụ trước dễ làm tắc nghẽn số lượng sinh viên đến học tập.
Qkhông có khả năng tìm kiếm nâng cao giúp sinh viên tìm đúng sách mình cần.
........
Cần phải cải thiện lại hệ thống làm việc một cách khoa học hơn bằng cách tin học hóa vào công tác "quản lý thư viện"
Phần 2: Những yêu cầu của hệ thống thư viện mới
1. Yêu cầu của hệ thống quản lý thư viện mới.
Những tính năng mới của mô hình.
-Mô hình đã khắc phục được những khuyết điểm của mô hình ban đầu đó là:
· Quản lý hệ thống hoàn toàn dựa trên máy tính từ quy trình lập thẻ thư viện đến quá trình cho mượn sách báo rồi thống kê lượng sinh viên, sách trong thư viện quản lý nhân viên một cách rất có hệ thống nên mọi công việc không bị chồng chất lên nhau.
· Tạo điều kiện cho nghiên cứu các đề tài khoa học của sinh viên cũng như cán bộ giảng viên trong trường một cách thuận lợi ở chỗ tài liệu được tìm thấy một cách nhanh chóng và có khoa học.
· Nhân viên làm việc trong thư viên có một trình độ kiến thức về hệ thống do đó việc thống kê công việc rất hợp lý. Việc quản lý các đầu sách được chặt tránh được mất mát cho thư viên.
2. Những quy định chung của hệ thống thư viện mới
· Mọi sinh viên trong trường cũng như cán bộ giảng viên đến trung tâm thư viện đều phải xuất trình thẻ thư viện trước khi vào thư viện
· Không gây rối phá hoại tài sản của thư viện. Học tập nghiêm túc có khoa học, tuân thủ sự quản lý của nhân viên thư viên thư viện.
Nội Dung
II. Xác định yêu cầu của đề tài :
Khi thủ thư hay người quản trị đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ thực hiện một số chức năng sau :
1. Lập thẻ độc giả.
2. Nhập sách mới.
3. Cho mượn sách.
4. Nhận trả sách.
5. Xóa độc giả.
6. Xóa sách.
7. Sửa thông tin sách.
8. Sửa thông tin độc giả.
9. Thống kê.
10. Tra cứu sách.
Bảng trách nhiệm yêu cầu :
STT
Chức năng
Người dùng
Phần mềm
Ghi chú
1
Lập thẻ độc giả
Nhập thông tin độc giả.
Nhập thông tin là lưu vào CSDL.
Có thể hủy hay cập nhập thông tin.
2
Nhập sách mới
Nhập thông tin sách
Lưu thông tin sách vào CSDL và xuất cho sách 1 mã vạch tự động.
3
Cho mượn sách
Nhập mã độc giả,mã sách.
Kiểm tra thông tin độc giả,kiểm tra số lượng sách mượn. Cập nhập thông tin sách vào CSDL
Có thể thay đổi qui định.
4
Nhận trả sách
Nhập mã độc giả.Có thể trả sách theo mã sách,mã độc giả.
Kiểm tra mã độc giả,mã sách,cập nhập thông tin.
5
Xóa độc giả
Chọn độc giả có thẻ hết hạn để hủy.
Hủy thẻ độc giả đã hết hạn và cập nhập.
Có thể xóa hay lưu thẻ.
6
Xóa sách
Chọn mã những sách đã hỏng hoặc mất cần hủy.
Xóa những sách đã được chọn.
Có thể thay đổi.
7
Sửa thông tin sách
Chọn mã sách cần sửa.
Cho phép sửa thông tin sách và cập nhập vào CSDL.
8
Sửa thông tin độc giả
Chọn mã độc giả cần sửa thông tin.
Cho phép sửa thông tin sách và cập nhập vào CSDL
9
Thống kê
Chọn chức năng.
Thống kê số sách đã được mượn,số lượt mượn của từng cuốn hoặc số độc giả đã mượn
10
Tra cứu
Nhập mã sách kiểm tra số lượng sách còn trong kho hay thông tin sách
Từ CSDL xuất ra thông tin sách.
Tất cả mọi người có thể tra cứu sách trong thư viện.
Một số yêu cầu phi chức năng :
- Nhận danh sách từ bảng độc giả,có thể xuất danh sách độc giả hoặc danh sách sách trong kho và in ra máy in khi cần.
- Người dùng có thể thay đổi các qui định nhập mới sách,qui định mượn sách,thay đổi các biểu mẫu,thay đổi phiếu(ví dụ như thay đổi số sách mượn tối đa), phần mềm thì có thể ghi nhận mới và thay đổi cách thức kiểm tra.
- Yêu cầu hiệu quả : tương thích của máy tính với dung lượng lưu trữ, tốc độ xử lí. Khi người dùng lập thẻ độc giả, nhập sách mới, hay tra cứu sách hay thực hiện các chức năng khác thì phần mềm hệ thống thực hiện đúng.
- Yêu cầu về bảo mật :
STT
Nghiệp vụ
Quản trị
Thủ thư
Khác
1
Phân quyền
X
2
Lập thẻ độc giả.
X
X
3
Nhập sách mới.
X
X
4
Cho mượn sách.
X
5
Nhận trả sách.
X
6
Sửa thông tin độc giả.
X
X
7
Sửa thông tin sách.
X
X
8
Xóa sách
X
X
9
Xóa độc giả
X
X
10
Thống kê
X
X
11
Tra cứu sách
X
X
X
- Yêu cầu an toàn :
Hệ thống có thể phục hồi thông tin về sách đã xóa, thông tin người dùng, độc giả và cũng có thể hủy vĩnh viễn chúng.
Cho biết cách thức xóa,lí do và thông tin sách cần xóa.
- Yêu cầu về công nghệ :
STT
Yêu cầu
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
Dễ sửa lỗi
Xác định lỗi nhanh.
Khi sửa thì sửa 1 lỗi chức năng không ảnh hưởng tới các chức năng khác.
2
Dễ bảo trì
Thêm hoặc thay đổi chức năng mới nhanh.
Không ảnh hưởng tới các chức năng đã có.
3
Tái sử dụng
Xây dựng phần mềm quản lí mới nhanh phát triển từ phần mềm cũ.
Với cùng các yêu cầu nghiệp vụ.
4
Dễ thích ứng
Tức là khi đổi sang hệ quản trị mới hệ thống vẫn hoạt động tốt.
Vói cùng yêu cầu nghiệp vụ.
III. Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thư viện
1. Mô tả chức năng hệ thống phần mềm quản lí thư viện.
a) Mô tả hoạt động của trung tâm thư viện
Mỗi độc giả khi muốn mượn sách thì phải tiến hành đăng kí thông
tin để làm thẻ thư viện. Thông tin gồm :
- Họ và tên:
- Ngày sinh:
- Giới tính:
- Email:
- Địa chỉ:
- Loại độc giả:
- Ngày lập thẻ:
- Mã số sinh viên:
- Khoa:
Sau khi đăng kí xong thì mỗi sinh viên sẽ có một thẻ thư viện, mã số thẻ của từng độc giả là duy nhất và không trùng với các thẻ khác. Trên thẻ có ghi các thông tin :
- Mã thẻ:
- Tên độc giả:
- Ngày sinh:
- Địa chỉ:
- Ngày lập thẻ:
- Ngày hết hạn:
Tất cả thông tin về độc giả được lưu lại vào hệ thống. Mối độc giả chỉ có duy nhất một thẻ thư viện. Nếu mất có thể yêu cầu làm lại.
Khi mượn sách, độc giả đưa thẻ thư viện ra, thủ thư hoặc nhân viên sẽ kiểm tra thẻ bằng cách nhập mã độc giả rồi xem thông tin lấy từ CSDL.
Hệ thống tốt hơn thì có thể quản lí bằng mã vạch, chỉ cần quét mã vạch là hiện thông tin lên màn hình. Nếu thẻ đúng sẽ cho độc giả mượn sách. Tiếp đến sẽ kiểm tra sách mà độc giả muốn mượn có còn hay không, nếu còn và sinh viên vẫn đủ điều kiện mượn được thì trên phiếu mượn lưu các thông tin sau :
- Ngày mượn
- Mã thẻ.
- Mã sách.
- Tên sách.
- Số phiếu.
- Số ngày mượn.
- Số lượng.
- Tên sách mượn.
Một thẻ thư viện có thể mượn được nhiều sách trong thư viện (tức là một thẻ thư viện sẽ có nhiều phiếu mượn). Nhưng trên mỗi phiếu mượn chỉ được ghi một mã thẻ thư viện, trong một lần mượn sách có thể mượn tối đa 5 cuốn sách.
Quản lí nhân viên trong thư viện và thủ thư được thực hiện do người quản trị, thực hiện :
- Thêm mới,
- Chỉnh sửa thông tin.
- Xóa.
Thông tin bao gồm :Họ tên, ngày sinh, ngày vào làm, chức vụ, ca làm, địa chỉ, giới tính, số điện thoại.
Quản lí thông tin về sách như : Nhập sách mới, sửa thông tin sách, xóa sách. Thông tin về sách bao gồm : Mã sách, tên sách, ngày nhập, tình trạng sách, nhà xuất bản, loại sách, tác giả, năm xuất bản.
Khi thư viện có nhu cầu nhập thêm sách, nhân viên sẽ lập ra danh sách các sách cần nhập và đưa lên cấp trên duyệt để mua. Sau khi sách được mua về sẽ lưu thông tin theo mẫu sau : Ngày mua, tên sách mua, số lượng, giá, người mua.
b) Mô tả chức năng của hệ thống phần mềm quản lí thư viện.
Quản lí thông tin sách trong thư viện(Quản lí sách) bao gồm các tác vụ :
- Nhập sách mới.
- Sửa thông tin sách.
- Xóa sách.
- Xem danh sách sách hiện có.
- Thanh lí
Quản lí thông tin người mượn (quản lí độc giả) thông qua thẻ thư viện bao gồm các tác vụ :
- Nhập thông tin độc giả.
- Tạo thẻ độc giả
- Sửa thông tin thẻ.
- Xóa thẻ.
Quản lí nhân viên chức năng này dành riêng cho người quản trị thực hiện:
- Thêm nhân viên.
- Xóa nhân viên.
- Sửa thông tin nhân viên.
Quản lí chức năng mượn, trả sách :
Khi độc giả mượn sách, xuất ra phiếu mượn gồm các thông tin về sách và độc giả. Khi trả sách thì độc giả chỉ cần xuất phiếu mượn là được.
Chức năng thống kê :
Báo cáo tình trạng sách trong kho, số lượng sách mượn, số lượng sách quá hạn…
Chức năng Tìm Kiếm :
Chức năng này thì tất cả người dùng(gồm cả độc giả) có thể tra cứu sách theo tên sách.
2) Sơ đồ luồng dữ liệu.
a) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu LapTheDocGia
Kí hiệu :
D1 : Họ tên độc giả, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập thẻ, giới tính, tình trạng thẻ(làm mới hay là làm lại).
D2 : Không có.
D3 : Loại độc giả(giáo viên,sinh viên..), tình trạng thẻ.
D4 : D1 + {mã thẻ, ngày hết hạn}.
D5 : D4(Dữ liệu giống D4).
D6 : D5(Dữ liệu giống D5).
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.(Người quản trị hoặc thủ thư).
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Chiếu với D3 từ CSDL.(Xác định loại độc giả,tình trạng thẻ) .
Bước 4 : Phát sinh mã thẻ và tính ngày hết hạn của thẻ.
Bước 5 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 :Xuất danh sách D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 :Trả về D6 cho người dùng.
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9 : Kết thúc quá trình lập.
b) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhapSachMoi
Kí hiệu :
D1 : Tên sách, Tác giả, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Ngày nhập.
D2 : Không có
D3 : Tình trạng sách(sách mới,sách cũ),số lượng sách(số sách cùng tên đã có trong kho);
D4 : D1 + {mã sách,số lượng}.(xuất mã sách ngẫu tự động).
D5 : không có.
D6 : không có
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : Kiểm tra tình trạng sách(mới,cũ),số lượng sách đã có trong kho.
Bước 5 : Phát sinh mã sách.
Bước 6 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Xuất danh sách ra máy in nếu cần.
Bước 8 : Trả về dữ liệu cho người dùng.
Bước 9 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 10 : Kết thúc
c) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu SuaThongTinDocGia (cập nhập thông tin độc giả):
D1 : mã thẻ, địa chỉ, email
D2 : không có
D3 : các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ trong D1
D4 : các thông tin về thẻ độc giả sau khi được cập nhật
D5 : D4
D6 : D5
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Kiểm tra xem dữ liệu D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc D3 nếu không thì đến bước 8.
Bước 4 : Cập nhật thông tin thẻ độc giả.
Bước 5 : Lưu dữ liệu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 6 : Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9 : Kết thúc
d) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaDocGia(hủy thẻ độc giả) :
D1 : Mã thẻ độc giả.
D2 : Không có.
D3 : Các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ trong D1.
D4 : Lệnh xóa các thông tin về thẻ độc giả trong D3 và cập nhập vào CSDL.
D5 : không có
D6 : không có
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng(Nhập mã độc giả).
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Kiểm tra xem dữ liệu D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc D3 nếu không thì đến bước 5(đóng kết nối CSDL).
Bước 4 : Xoá các thông tin về thẻ độc giả trong D3 khỏi cơ sở dữ liệu.
Bước 5 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 6 : Kết thúc.
e) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach (Hủy sách).
D1 : Mã sách
D2 : Không có
D3 : Các thông tin về sách ứng với mã sách trong D1.
D4 : Lệnh xoá các thông tin về sách trong D3.
D5 : Không có.
D6 : không có
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận mã sách D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Kiểm tra xem D3 có tồn tại hay không, nếu có thì đọc D3 nếu không thì đến bước 5.
Bước 4 : Xoá các thông tin về sách có trong D3 khỏi cơ sở dữ liệu.
Bước 5 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6 : Kết thúc
f) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu TraCuu :
Kí hiệu :
D1 : Tên sách,tác giả,năm xuất bản,nhà xuất bản.(Có thể nhập 1 đối tượng để tra cứu).
D2 : Không có
D3 : Tên sách cùng tên(nếu mới chỉ biết mình tên sách),tên các tác phẩm của cùng 1 tác giả đã nhập(tra cứu bằng tên tác giả).
D4 : không có
D5 : D3
D6 : D5
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1(tên sách) từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu so sánh và xuất ra kết quả.
Bước 4 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 5 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 6 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Kết thúc
g) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu ChoMuonSach :
Kí hiệu :
D1 : Mã thẻ độc giả,Mã sách mượn.
D2 : Không có
D3 : Thông tin về thẻ độc giả,tình trạng các sách mà độc giả muốn mượn,số sách tối đa được phép mượn, số sách độc giả đang mượn, thời gian mượn tối đa.
D4 : D1 + {ngày trả}
D5 : D4
D6 : D5
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1 từ người dùng :Nhập mã thẻ độc giả,mã số sách.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu lấy ra thông tin độc giả.
Bước 4 : Kiểm tra thời hạn thẻ độc giả,số sách mà độc giả đang mượn.
Bước 5 : Nếu không thỏa mãn qua bước 9.
Bước 6 : cập nhật lại tình trạng của các sách mà độc giả mượn và tính ngày hết hạn mượn.
Bước 7 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 8 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 9 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 10 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11 : Kết thúc
h) Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhanTraSach :
Kí hiệu :
D1 : MaPhieuMuon, mã sách
D2 : không có
D3 : các thông tin về phiếu mượn sách ứng với mã phiếu trong D1
D4 : D3 sau khi đã loại bỏ các thông tin của sách được trả
D5 : không có
D6 : không có
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Kiểm tra xem D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc D3 nếu không thì đến bước 6.
Bước 4 : Loại bỏ các thông tin của sách được trả khỏi D3 và cập nhật lại tình trạng của sách được trả.
Bước 5 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Kết thúc
IV. Thiết kế dữ liệu.
a. Lược đồ use case :
b. Lược đồ ER.
c. Sơ đồ lớp ở mức phân tích.
d. Sequence diagrams.
Mượn sách.
Lập thẻ độc giả
e. Chi tiết các bảng .
Bảng Độc Giả
Bảng Quyển Sách
Bảng Phiếu Mượn
Bảng Người Dùng
Bảng Nhân Viên
Bảng Phiếu Mua Sách
f. Biểu diễn cơ sở dữ liệu.
Lược đồ diagram
V. Thiết kế giao diện.
Đăng Nhập
1.Thiết kế menu
2. Chi tiết chức năng.
STT
Màn hình
Chức năng
1
Đăng Nhập
Đăng nhập vào hệ thống
2
Màn hình chính
Điều khiển các chức năng chính.
3
Tab QL thẻ-Đăng kí thẻ mới
Nhập thông tin độc giả,cập nhập xuống CSDL
4
Tab QL sách-Nhập sách mới
Nhập thông tin sách mới,cập nhập xuống CSDL
5
Tab Mượn sách
Chọn mã độc giả muốn mượn, chọn mã sách muốn mượn. Và cập nhập vào CSDL
6
Tab Trả sách
Trả theo 2 phương thức : Trả theo mã đôch giả hoặc trả theo mã sách.
7
Tab QL thẻ-Xóa độc giả
Nhập mã độc giả,truy xuất xuống CSDL lấy thông tin độc giả,thực hiện xóa độc giả khỏi danh sách và cập nhập.
8
Tab QL sách -Xóa sách
Nhập mã sách,truy xuất xuống CSDL lấy thông tin về sách ,xóa và cập nhập.
9
Tab Sửa thông tin -sách
Nhập mã sách,xuất thông tin lấy từ CSDL,sửa thông tin và cập nhập CSDL.
10
Tab Sửa thông tin - độc giả
Nhập mã độc giả cận sửa,xuất thông tin lấy từ CSDL thực hiện sửa thông tin và cập nhập.
12
Tra cứu sách
Có thể tra cứu theo tên sách hay tác giả.Khi nhập thông tin,dứ liệu sẽ được lọc và lấy ra cho người dùng tìm.
13
Tab sách cho mượn
Liệt kê danh sách sách đã cho mượn
14
Tab sách quá hạn
Liệt kê sách đã quá hạn
3.Chi tiết màn hình giao diện
a)
Màn hình đăng nhập
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với username và password trùng nhau hoặc
Sau khi đăng nhập thành công vào giao diện màn hình chính.
Màn hình chính.
Mỗi tab tương ứng với những chức năng cụ thể : Lập thẻ độc giả,nhập sách mới,cho mượn sách,nhận trả sách,xóa độc giả,xóa sách,sửa thông tin độc giả,tra cứu sách.
c) Màn hình mượn sách.
Gồm 2 listview hiện thông tin hai bảng Quyển Sách và Độc Giả.
Mã sách là 1 combobox load các mã sách mà chưa được mượn từ csdl.
Mã người mượn cũng là 1 combobox load các mã độc giả.
Hai buttom đồng ý và thoát
Textbox hạn trả qui định số ngày trả sách,nhập từ nhân viên.
Báo Lỗi :
khi chưa nhập hạn trả xuất lỗi “Vui lòng kiểm tra lại ! Số ngày trả phải từ 1 ngày và không quá 30 ngày”
d) Màn hình Trả Sách.
Có thể trả sách theo mã thẻ độc giả hoặc trả theo mã sách.
Gồm 2 radiobuttom chỉ 2 phương thức trả sách.
Hai combobox mã sách và mã thẻ load mã thẻ của những người đã mượn sách và load mã sách đã bị mượn.
Hai buttom trả toàn bộ và trả sách tương ứng với trả theo mã người mượn và mã sách.
Listview hiển thị bảng Phiếu mượn
e) Màn hình sách cho mượn
Hiển thị danh sách sách đã cho mượn trên 1 list view thống kê số sách tại lable ở góc dưới.
f)
Sách quá hạn.
Hiển thị danh sách sách đã quá hạn trả mà chưa được độc giả trả.
Quản Lí Sách.
Tab quản lí sách gồm 2 tab nhỏ thực hiện 2 chức năng là nhập sách mới và xóa sách.
Nhập sách mới : Nhập thông tin sách vào các textbox tương ứng, thực hiện việc thêm sách mới sẽ được cập nhập vào bảng quyển sách. List view phía dưới sẽ cập nhập luôn vào danh sách.
Ngày nhập là một datetimepicker.
Báo Lỗi :
Khi không nhập gì vào các textbox thì khi thực hiện chức năng nó sẽ xuất thông báo. Mã sách được nhập tự động.
Xóa sách :
Một combobox Load danh sách sách từ CSDL thực hiện chức năng xóa chỉ cần click vào buttom xóa
Ràng buộc là số sách trong CSDL là >0 và mã sách có 6 kí tự. nếu không xuất ra thông báo “ không có dữ liệu chính xác ! Vui lòng kiểm tra lại”
h)
Quản Lí Thẻ
Tương tự chức năng Quản lí sách
i) Sửa thông tin
Click vào dòng cần sửa dữ liệu sẽ được load lên trên các textbox và thực hiện sửa.
Bảng chứa dữ liệu bảng độc giả là 1 datagridview thực hiện load dữ liệu từ database theo phương thức dataadapter.
Tab sửa thông tin sách :
Tương tự tab sửa thông tin độc giả :
j) Tra cứu.
Thực hiện nhập tên sách cần tra cứu vào textbox tên sách cần tra cứu rồi ấn enter
VI. Kết luận
1.Đánh giá công việc đã thực hiện
trong giai đoạn thực hiện ....
2.Tài liệu tham khảo
1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - NXB Đại học sư phạm -Thạc Bình Cường(chủ biên) ,Nguyễn Thị Tĩnh.
2. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý -Nguyễn Quang Thông
3. Phân tích hệ thống thông tin bằng UML- Nguyễn Long Chinh
4. Tìm trên http://www.google.com.vn
3. Phụ lục
Một số mẫu báo cáo có liên quan :
Trường đại học công nghệ thông tin
Trung tâm thư viện
Phiếu nhập sách
Ngày ..........
Số phiếu : 015
Họ tên người giao:
Đơn vị :
Theo hợp đồng số :
Mã sách
Tên sách
Đơn vị
đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Ngày nhập
1
A0001
Giáo trình tin
học cơ sở
Cuốn
30.000đ
5
150.000đ
12/3/2008
2
A0002
Công nghệ
phần mềm
Cuốn
40.000đ
4
160.000đ
12/3/2008
...
.........................
.....................................
.................
..........
........
....
.........
..........
.........
.........
.........
Tổng cộng:
Người giao : người kiểm tra: thủ kho: thủ thư
Trường đại học công nghệ thông tin
Trung tâm thư viện
Báo cáo đầu sách trong kho tính đến ngày.......
Mã sách
Tên sách
Đơn vị
đơn giá
Số lượng
Ghi chú
1
A0001
Giáo trình tin
học cơ sở
Cuốn
30.000đ
10
2
A0003
Nhập môn tin học
Cuốn
40.000đ
5
Bộ công thương
Trường đại học công nghiệp hà nội
Trung tâm thông tin thư viện
Phiếu mượn
Họ và tên độc giả: ...............................................................
Mã thẻ (hoặc mã sinh viên) : ...................................................
Mã sách :...................................................................................
Tên sách: ..................................................................................
Ngày mượn : ............................................................................
Người mượn : người cho mượn : ý kiến nhận xét
(kí và ghi rõ họ tên ) (kí và ngi rõ họ tên) (chấp nhận/từ chối)
Một số câu hỏi phỏng vấn cho các đối tượng trong thư viện:
Hỏi thủ thư về quản lý bạn đọc:
1. khi tra cứu trên mục lục trực tuyến có tài liệu mình quan tâm và tài liệu chưa có ai mượn nhưng tôi không tìm thấy trên giá sách. vậy tôi phải làm sao?
2.Nếu tôi có một số đề nghị đóng góp cho thư viện thì tôi sẽ liên hệ với ai?Hay qua hộp thư nào?Cách thức ra sao?
3.Tôi đang theo một đề tài nghiên cứu cần sự hỗ trợ hướng dẫn thông tin tra cứu tham khảo ,tôi có thể đến yêu cầu tìm tài liệu tại thư viên được không?
4.khi mượn sách về nhà tôi có thể mượn bao nhiêu cuốn?Và giữ đọc trong bao lâu?
5.Nếu một sinh viên mượn sách về nhà thì hình thức quản lý của thư viện đối với những đối tượng này như thế nào?
6.Đối với sinh viên mượn quá hạn thì hình thức xử lý của thư viện như thế nào?
7.Quản lý số lượng bạn đọc thư viện quản lý dưới hình thức nào?
8.Đối với hệ thống cũ bạn cảm thấy thiếu điều gì?Nên cần bổ sung?
Những câu hỏi đối với phòng quản lý học sinh sinh viên:
9.Muốn làm thẻ thư viện cần mang theo giấy tờ gì?thời gian cấp thẻ bao lâu?Công dụng của thẻ thư viện?
10.Khi mất thẻ thư viện tôi phải làm gì?
11.Tôi có thể cho người khác mượn thẻ của tôi được không?
12.Thẻ thư viện được sủ dụng trong bao lâu thì hết hạn?
13.Tôi có thể mượn thẻ sinh viên để mượn sách được không?
Đối với người sử dụng phần mềm:
14.Có thể cho tôi biết hàng tháng bạn phải lập bản báo cáo thống kê chi tiết như thế nào nếu sử dụng báo cáo bằng tay?
15.Có thể đưa ra một số mẫu báo cáo chi tiết được không?
Đối với độc giả (học sinh ,sinh viên ,cán bộ giáo viên):
16.Anh(chị) muốn thư viện có những nhiệm vụ gì và dịch vụ gì dành cho độc giả ?
17. bạn muốn mượn sách và tìm kiếm sách dưới hình thức nào ?
18. Bạn cho biết đối với hệ thống đang dùng hiện tại co bất tiện gì đối với bạn khi sử dụng ?
Đối với phòng quản lý (ban giam đốc trung tâm thư viện):
19. Anh (chị) cho biết hệ thống quản lý thư viện cần những tính năng gì ?
20. Xây dựng phần mềm quản lý thư viện đưa vào những quy định nào ?
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top