Bài 7: finding the way (hỏi thăm đường)
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ỞAUSTRALIA – Loạt 1
Bài 7: finding the way (hỏi thăm đường)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Một người đàn ông tên là Geoff, đang đi tìm cửa hàng bán băng nhạc và dĩa hát ởmột phốcó
tên là Angel Place, ởSydney. Geoff hỏi đường ba người. Bài đối thoại được chia làm hai đoạn.
Dialogue 1:
GEOFF: Excuse me…
1st PERSON: Yes?
GEOFF: Can you please tell me where Angel Place is, please?
1st PERSON: Sorry, I'm afraid I don't know.
GEOFF: Excuse me. Do you know where Angel Place is?
2nd PERSON: Umm… Sorry, I don't.
GEOFF: Excuse me.
3rd PERSON: Mmm?
GEOFF: Can you tell me how to get to Angel Place?
3rd PERSON: Angel Place? I'm not sure… no, sorry.
GEOFF: OK. Thanks.
Dialogue 2:
Cuối cùng, người thứtư đã chỉ đường cho Geoff.
GEOFF: Excuse me. I'm looking for Angel Place. Can you help me?
4TH PERSON: Yes, I can. Let me see…Yes. It's off George Street.
GEOFF: And where's George street?
4TH PERSON: Oh, so you're new to Sydney, then?
GEOFF: Yes. I'm from Albury.
4TH PERSON: Well, it's the first on the right. And Angel Place is in the second
block, next to the bank.
GEOFF: I'm with you. Thanks.
4TH PERSON: That's OK.
Part 2 - VOCABULARY (từvựng)
A Friendship Store
[ 'frendʃip stɔ: ]
Cửa hàng Hữu nghị
get out at…
[ 'get_'aut_ət ]
xuống xe ở đoạn…
I'm looking for Angel Place
[ aim 'lukiŋfər_'eindʒəl 'pleis ]
Tôi đang tìm đường tới Angel Placce
Can you tell me how to get to Angel Place?
[ kən ju: 'tel mi: 'hau tə'get tu:_'eindʒəl 'pleis]
Bạn làm ơn chỉdùm tôi đường tới Angel
Place?
It's off George Street
[ its_ɔf 'dʒə:dʒstri:t ]
Nó cắt ngang phốGeorge
It's in… Road
[ its_in…'rəud ]
Nó ở đường…
It's the first/next (street) on the right/left
[ its ðe 'fə:st/nekst (stri:t)_ɔn ðə'rait/left ]
Nó ởphốthứnhất/kếtới vềphía tay
phải/trái.
In the second block
[ in ðe 'sekənd 'blɔk ]
Ởdãy phốthứhai
Next to the bank
[ 'neks(t) təðe 'bæŋk ]
Ngay cạnh ngân hàng
You're new to Sydney, then?
[ jɔ: 'nju:tə'sidni: ðen ]
Bạn là người mới tới Sydney ư?
Part 3 - LESSON (bài học)
Một sốcách hỏi đường thông dụng và các câu trảlời.
Questions Answers (you don't know)
Excuse me, can you tell me where Angel
Place is?
Sorry, I'm afraid I don't know.
Do you know where Angel Place is? Sorry, I don't.
Can you tell me how to get to Angel Place? I'm not sure… no, sorry (I can't).
Questions Answers (you do know)
I'm looking for Angel Place. Can you help
me?
Yes I can. It's off George Street.
And where's George Street? It's the first on the right.
Bạn cần thu hút sựchú ý của người lạtrước khi hỏi đường bằng 'Excuse me'.Các bạn chớ
nên nói'Sorry',bởi vì từnày chỉdùng đểxin lỗi ai vềviệc gì, chứkhông dùng đểthu hút sự
chú ý của người khác.
Xin các bạn lưu ý tới trật tựcủa từ ởtrong hai câu hỏi đầu, bởi vì trật tựcủa câu hỏi này khác
hẳn trật tựcủa câu hỏi được bắt đầu bằng đại từnghi vấn'Where is Angel Place?'Thế
nhưng khi các bạn đặt một mệnh đề ởtrước đại từnghi vấn 'Where'thì thứtựcủa câu hỏi sẽ
chuyển thành:
Can you tell me where Angel Place is?
Động từis được chuyển xuống phần cuối của câu hỏi. Sau đây là một sốví dụkhác:
Can you tell me where she is?
Do you know where he works?
Do you know why they are laughing?
Chúng ta xem lại câu hỏi:
And where is George Street?
Xin các bạn lưu ý, không nên hỏi câu này ngay đầu tiên, khi bạn hỏi thăm đường, vì cách hỏi
này không được lịch sự. Thường thường khi hỏi đường, các bạn nên dùng những mẫu câu đề
nghịlịch sự, như:
Can you tell me…?
Các bạn chú ý, trong câu trảlời cuối cùng, từstreet không được nhắc lại.
Sau đây là những thành ngữthường dùng để đệm trong đối thoại (conversation devices):
Let me see.
[ 'let mi:'si ]
Thành ngữnày được dùng khi bạn muốn có một
chút thời gian đểnghĩcâu trảlời.
Hãy chờtôi một chút.
I'm with you.
[ aim 'wið ju: ]
Tôi hiểu ý bạn (tôi sẽlàm nhưbạn nói.)
That's it.
[ ðæts_'it ]
Người đàn ông có thểtrảlời:
That's right.
Đúng vậy.
I think I've got it.
[ ai'θiŋk_aiv 'gɔt_it ]
Một thành ngữquen thuộc
Tôi hiểu.
I don't get it.
Tôi không hiểu.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Trợ động từ 'can'thường chỉ được nhấn âm và đọc là [ kæn ] ởtrong các câu trảlời ngắn.
Còn trong các trường hợp khác đọc là [kən]
Can you help me?
[ kən ju: help mi: ]
Yes, I can
[ jes_ai kæn ]
Trong câu hỏi 'Can you tell me how to get to Angel Place?' có hai điểm chúng ta cần chú ý:
• Nhịp điệu của câu hỏi được đánh dấu bằng những dấu nhấn âm. Các bạn luyện đọc
câu hỏi này bằng cách gõ nhịp khi đọc.
• Sựkhác nhau của cách đọc từ 'to': [ tə] và [ tu:].Chúng ta đọc là [tu:] khi từ đi sau nó
được bắt đầu bằng một nguyên âm, và âm của hai nguyên âm sẽnối với nhau bằng
âm /W/. Các bạn luyện đọc hai câu sau:
To Angel Place
[ tu:_(w) 'eindʒəl pleis ]
Two o'clock
[ tu_(w)_ə'klɔk ]
Part 5 - THE EXERCISE(bài tập)
Các bạn nhìn bản đồdưới đây rồi trảlời các câu hỏi.
QUESTIONS:
Bạn đang đứng ở đây
Bank
Music
Shop
Angel Place
Star Cinema
My office
KING St.
PITT St.
GEORGESt.
Where's the music shop? It's in ………… Street.
And where's… Street? It's the …….. street … the ……..
Where's Angel Place? The music shop's ….. the ……… block
….. the ………. It's .…………. the bank.
It's off ……………. Street.
Xin xem lời giải ởcuối Bài 8
END OF LESSON 7
COPYRIGHT NOTICE:
'Everyday English From Australia'lessons were funded by AusAID (the Australian
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,
Victoria University (Melbourne).
'Everyday English From Australia'lessons form part of English learning content of BayVut
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top