Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU

Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...).

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a).

Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái.

Ex: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó)

That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house

Mẫu câu: S + Be + Adj

I am young.

You are nice.

That boy is tall and thin.

Mary is pretty.

This book is old.

To Be dùng với tính từ sẽ có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ "thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh ấy thì cao", nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính, không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có động từ thì chắc chắn là động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng Anh).

Bai tap

A. Tìm tính từ trái nghĩa của những tính từ sau:

tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, .

(ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor)

B. Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful)

1. This is an ______ book.

2. Tom is 1m 90. He is ______ .

3. Mrs Brown is 70 years old. She is _____ .

4. Miss World is _______ .

5. A diamond is _______ .

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: