Bài 5: describing things (mô tảvật)

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ỞAUSTRALIA – Loạt 1

Bài 5: describing things (mô tảvật)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Lawrie Bruce muốn tìm hiểu ý kiến của người mua hàng vềmột siêu thịmới được khánh

thành. Anh phỏng vấn ba người mua hàng.

Dialogue 1:

LAWRIE: What's the new supermarket like?

SHOPPER 1: Big.

SHOPPER 2: It's good.

SHOPPER 3: Marvellous. It'scheap. It's very cheap.

Cũng câu hỏi ấy, Lawrie phỏng vấn thêm ba khách hàng nữa…

Dialogue 2:

LAWRIE: What's the new supermarket like?

SHOPPER 4: It's large.

SHOPPER 5: Spacious.

SHOPPER 6: It's very modern.

Sau đó Lawrie nói chuyện với ông Giám đốc siêu thị. Trong bài học qua Đài, bài hội thoại

được chia thành từng phần nhỏ.

Dialogue 3:

LAWRIE: Alan*, tell me more about the new supermarket.

(*Alan là tên gọi của ông Giám đốc. Đây là cách gọi thân mật.)

MANAGER: Well, it's bigger than the old one, of course. It's 3,000 square metres.

LAWRIE: What about the old one?

MANAGER: Oh, it was about 1,500 square metres. This one's twice as big.

LAWRIE: Is it cheaper than the old one?

MANAGER: Oh, yes, it's cheaper and better. And it's more modern…and more

convenient than the old one.

Part 2 - VOCABULARY (từvựng)

Supermarket

[ 'su'pəma:kət ]

Siêu thị

Convenient

[ kən'vi:ni:ənt ]

Thuận tiện, tiện lợi

Good-looking

[ gud'lukiŋ]

Đẹp, đẹp trai

Marvellous

[ 'ma:vələs ]

Kỳdiệu, tuyệt diệu

Spacious

[ 'speiʃəs ]

Rộng lớn, rộng rãi

He's dark and slim

[ hi:z da:k_ən 'slim ]

Anh ấy có bộtóc màu đen và dáng

người mảnh khảnh.

It's better/bigger than the old one

[ its 'betə/ 'bigəðən ði:_'əuld wʌn ]

Nó tốt hơn/to hơn cái cũ.

It's more modern than the old one

[ its 'mə: 'mɔdən ðən ði:_'əuld wʌn ]

Nó hiện đại hơn cái cũ.

It's twice as big

[ its 'twais_əz 'big ]

Nó lớn gấp đôi.

It's 3,000 square metres

[ its 'θri: 'θauzənd 'skwɛə'mi:təz ]

Siêu thịcó tổng diện tích 3.000 mét

vuông.

She's got fair hair and blue eyes

[ ʃi:z gɔt 'fɛə'hɛər_ən 'blu:_'aiz ]

Chị ấy có bộtóc vàng hoe và đôi mắt

xanh.

Tell me more about it

[ 'tel mi: mɔ:r_əbaut ət ]

Hãy kểcho tôi nghe thêm về…

What's it/he/she like?

[ wɔts_ət(h)i:/ʃi: 'laik ]

Cái/anh/chị ấy nhưthếnào?

What about the old one?

[ 'wɔt_əbaut ði_əuld wʌn ]

Thếcòn siêu thịcũthì sao?

What does he/she look like?

[ 'wɔt_dəz (h)i:/ʃi: 'luk laik ]

Anh/chị ấy trông nhưthếnào?

Part 3 - LESSON (bài học)

1. Describing things(mô tảvật)

Khi đềnghịai đó mô tảvật gì, chúng ta dùng từ like. Câu trảlời thường là : It's + adjective

(tính từ); hoặc chỉcó adjective.

Examples:

What's it (the new supermarket) like?  •  It's big.

•  Big.

Bạn cũng có thểdùng mẫu câu sau:

Tell me about the new supermarket.  •  It's big.

•  Big.

2. Describing people(mô tảngười)

Có hai cách hỏi với từ like.

What's Lawrie like?

Khi hỏi câu này, thường người hỏi muốn biết vềbản chất con người được hỏi; thếnhưng đôi

khi nó cũng được dùng đểhỏi vềhình dáng của người được hỏi.

What does Lawrie LOOK like?

Mẫu câu này chỉdùng đểhỏi vềhình dáng của ngườûi được hỏi - tức là hình dáng, diện mạo

của Lawrie.

Chú ý: các động từcó thểdùng thay thếtrong mẫu câu này:

What does it SOUND like?  […'saund laik ]

What does it FEEL like?  […'fi:l laik ]

What does it TASTE like?  […'teist laik ]

3. Comparing(so sánh)

It's bigger than the old one.

It's cheaper than the old one.

It's more modern than the old one.

It's more convenient than the old one

It's better* than the old one.

*Better, tính từso sánh hơn của tính từ good. Cấp tuyệt đối là best.

It's twice AS big AS the old one.

It's three time AS big AS the old one.

Những ví dụtrên chỉnói vềso sánh. Nếu các bạn muốn biết chi tiết hơn, đềnghịxem sách

ngữpháp tiếng Anh.

Chú ý : The old one.

Từ one ở đây có nghĩa chỉsiêu thịcũ. Trong tiếng Anh, từ one được dùng nhưmột đại từthay

thếcho một danh từ, khi danh từ đó được nhắc tới lần thứhai.

Examples:

The new supermarket is big.

The old one was small.

Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Chú ý: cách viết tắt 's chỉhai tình huống khác nhau.

She's nicelà đọc tắt của She is nice

She's got fair hairlà đọc tắt của She has got fair hair

Khi nghe hai câu so sánh sau đây:

It's bigger than the old one.

It's cheaper than the old one

Xin các bạn lưu ý , các từ biggervà cheaper đều có hai âm tiết. Trọng âm của từrơi vào âm

tiết thứnhất, bởi vậy nó được đọc to và rõ hơn âm kia.

Các bạn tập đọc:

Bigger  [ 'bigə]

Cheaper  [ 'tʃi:pə]

Xin các bạn lưu ý , từ than ởtrong câu so sánh vì không được nhấn âm nên nó được đọc tắt

là [ðn]

Các bạn luyện đọc hai câu trên và khi đọc xin các bạn chú ý tới các âm tiết được nhấn.

•[ its 'bigəðn ði 'əuld 'wʌn ]

•  [ its 'tʃi:pəðn ði 'əuld 'wʌn ]

Các bạn tập đọc tiếp hai câu sau:

It's more modern than the old one.

[ its 'mɔə'mɔdə:n ðn ði 'əuld 'wʌn ]

It's more convenient than the old one.

[ its 'mɔəkən'vi:njənt ðn ði 'əuld 'wʌn ]

Xin các bạn lưu ý , từ convenientcó ba âm tiết và trọng âm của từrơi vào âm tiết thứhai.

Hai câu hỏi sau đây nghe tưởng gần nhưgiống nhau khi chúng được đọc nhanh. Xin các bạn

lưu ý sựkhác nhau:

What's_he like?

[s]

What's_she like?

[ ʃ]

Bài học qua Đài gồm những nội dung sau:

1. Siêu thị: Cửa hàng to, rộng ởtrong nhà, bán đủcác loại thức ăn và các loại hàng hoá

khác. Phương thức bán hàng là tựphục vụ. Sau khi tựchọn các mặt hàng muốn mua,

khách hàng ra trảtiền tại quầy ởlối ra.

2. June và Lawrie: hai người nói về đặc điểm của nhau. Qua bài hội thoại giữa hai người,

các bạn hiểu rõ họnhưthếnào.

3. Sựkhác nhau giữa hai tính từ highvà tall. Tall thường dùng đểtảchiều cao của

người, còn highdùng đểtảchiều cao của vật (nhưngôi nhà, nhà tầng, núi v.v..)

4. Từ goodcó nghĩa khác nhau theo từng văn cảnh. Ví dụ:

The supermarket's good  (I like this supermarket, the place is nice)

The child's good  (The child behaves well)

Good! I've finished  (I'm so happy because I've finished what I

was doing)

Have a good day  (You are wishing someone a happy and

enjoyable day)

Part 5 - PRACTICE(luyện tập)

Điền vào chỗtrống một trong các từsau. Mỗi từchỉ được dùng một lần.

CHEAP CONVENIENT FAIRBLUE TWICE SLIM

1. The new supermarket is ……… as big as the old one.

2. Lawrie is dark and ……

3. June has ……. hair and …….. eyes.

4. The new supermarket is more .…………….. than the old one.

5. It's very .............. too

Xin xem lời giải ởcuối Bài 8

END OF LESSON 5

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia'lessons were funded by AusAID (the Australian

Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,

Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia'lessons form part of English learning content of BayVut

website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: