AN TOAN 2012

BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

SÁT HẠCH ĐỊNH KỲ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

NĂM 2012

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­–––––––––––––––––––––––

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC AT-VSLĐ;

       

QUYỀN, NGHĨA VỤ NSDLĐ VÀ NLĐ

Câu số

01:

Mục đích của an toàn lao động, vệ sinh lao động:

A/. Bảo đảm sự toàn vẹn thân thể của người lao động không bị tai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp và tác hại của nghề nghiệp.

B/. Giảm tiêu hao sức khoẻ, nâng cao ngày công giờ công lao động và duy trì sức khoẻ lâu dài, làm việc có năng suất lao động cao.

C/. Nâng cao ý thức chấp hành các nội quy, quy định về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động của người lao động trong các cơ sở sản xuất.

D/. Bao gồm cả A và B.

Câu số

02:

Ý nghĩa của công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động:

A/. Ý nghĩa về chính trị.

           

B/. Ý nghĩa về xã hội.

C/. Lợi ích về kinh tế.

           

D/. Bao gồm cả A, B và C.

Câu số

03:

Người sử dụng lao động có mấy nghĩa vụ:

A/. 5.

                

B/. 6.

              

C/. 3.

                          

D/. 7.

Câu số

04:

Người sử dụng lao động có mấy quyền:

A/. 2.

                

B/. 3.

             

C/. 4.

                          

D/. 7.

Câu số

05:

Người lao động có nghĩa vụ:

A/. Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

B/. Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường; Nắm vững các quy định về AT-VSLĐ liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao

C/. Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây TNLĐ, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả TNLĐ khi có lệnh của người sử dụng lao động.

D/. Cả A, B và C.

Câu số

06:

Người lao động có quyền:

           

A/. Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp ATLĐ, VSLĐ.

           

B/. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra TNLĐ, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với nguời phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục.

C/. Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về ATLĐ, VSLĐ trong hợp đồng, thỏa ước lao động.

                

D/. Cả A, B và C.

Câu số

07:

Người sử dụng lao động có quyền

A/. Buộc người lao động phải chấp hành các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ;

B/. Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ;

         

C/. Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra viên lao động về ATLĐ, VSLĐ nhưng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó.

D/. Cả A, B và C.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

SƠ CẤP CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN, SỰ CỐ

Câu số

08:

Các nguy cơ chính thường xảy ra TNLĐ trong ngành điện:

A/. Điện cao thế phóng.

                         

B/. Ngã cao.

C/. Điện hạ thế giật.

D/. Cả A, B và C.

Câu số 09

:

Khi thấy người bị điện hạ áp giật, nếu không cắt được nguồn điện chúng ta phải :

           

A/. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi vật mang điện.

B/. Dùng tay nắm áo, quần khô của nạn nhân để kéo nạn nhân tách ra khỏi mạch điện

           

C/. Dùng gậy gỗ, tre khô gạt dây điện hoặc đẩy nạn nhân để tách ra.

D/. Câu B và C đều đúng.

Câu số

10:

Trong trường hợp cắt điện để tách người bị điện giật ra khỏi mạch điện ta cần lưu ý những gì?

A/. Nếu mạch điện bị cắt cấp cho đèn chiếu sáng lúc trời tối thì phải chuẩn bị ngay nguồn sáng khác để thay thế.

           

B/. Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng đỡ khi người đó rơi xuống

C/. Cả 2 câu A và B đều đúng.

           

D/. Cả 2 câu được nêu cũng chưa đủ điều kiện.

Câu số

11:

Nếu có người bị điện hạ thế giật ở trên cao trong trường hợp có thể cắt được mạch điện cứu người thì:

           

A/. Báo cho bộ phận quản lý đường dây cắt điện.

B/. Tức khắc cắt điện ngay.

           

C/. Chuẩn bị phương tiện hứng đỡ khi người đó rơi xuống.

D/. Tức khắc cắt điện trước rồi báo cho bộ phận quản lý lưới điện biết sau.

Câu số

12:

Tham gia cấp cứu người bị điện giật ngay:

A/. Bất cứ lúc nào phát hiện.

           

B/. Khi đang làm nhiệm vụ.

C/. Khi không làm nhiệm vụ.

D/. Khi người đó là đồng đội của mình.

Câu số

13:

Các phương pháp cấp cứu cơ bản:

A/. Hô hấp nhân tạo.

B/. Hà hơi thổi ngạt.

C/. Hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực.

D/. Cả A và C.

Câu số

14:

Trong phương pháp hô hấp nhân tạo, khi chỉ có 01 người cấp cứu thì nên đặt nạn nhân như thế nào:

A/. Nằm ngữa.

B/. Nằm sấp.

C/. Nằm ngữa hoặc nằm sấp đều được.

D/. Các câu trên đều sai.

Câu số

15:

Trong phương pháp hô hấp nhân tạo, khi có 02 người cấp cứu thì nên đặt nạn nhân như thế nào:

A/. Nằm ngữa.

B/. Nằm sấp.

C/. Nằm ngữa hoặc nằm sấp đều được.

D/. Đặt nạn nhân lên cáng và khiêng đến cơ quan y tế gần nhất.

Câu số

16:

Nạn nhân bị điện giật không còn thở, tim ngừng đập, toàn thân co giật thì cần thực hiện:

           

A/. Đặt nạn nhân nơi thoáng mát, yên tĩnh (nếu trời rét thì đặt nơi kín gió), nới rộng quần, áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân ra. Nếu lưỡi bị thụt vào thì kéo ra.

B/. Tiến hành hô hấp nhân tạo và hà hơi thổi ngạt ngay. Làm liên tục, kiên trì cho đến khi có ý kiến của y, bác sĩ quyết định mới thôi.

           

C/. Phải nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện gần nhất cấp cứu.

D/. Phải thực hiện trình tự A và B.

Câu số

17:

Khi gặp người bị tai nạn chỉ được cho phép là nạn nhân đã chết khi thấy:

A/. Tắt thở, nằm bất động.

B/. Ngực và mặt bị cháy sém.

           

C/. Vỡ sọ, cháy toàn thân.

                

           

D/. Tay hoặc chân đứt lìa và ra nhiều máu.

Câu số

18:

Nếu quần áo nạn nhân bốc cháy thì cách xử lý:

A/. Lăn tròn người đó lên sàn.

               

B/. Tìm cách cởi bỏ quần áo của nạn nhân.

C/. Cuộn chăn xung quanh người.

D/. Thực hiện theo A hoặc C.

Câu số

19:

Khi nạn nhân bị bỏng không gây rộp da (độ 1) nên:

A/. Bôi nước mắm lên vết bỏng.

 

B/. Bôi thuốc mỡ và ngâm nước muối.

C/. Ngâm phần da bị bỏng trong nước mát hoặc chườm đá lạnh lên vết bỏng.

D/. Dùng bông vệ sinh băng bó vết bỏng lại..

Câu số

20:

Khi nạn nhân bị bỏng gây rộp da, mọng nước, da ẩm ướt, đỏ và đau (độ 2) nên cấp cứu:

 

A/. Chọc bể mọng nước và bôi dầu mỡ lên vết bỏng.

B/. Ngâm nước mắm hoặc nước muối loãng.

C/. Ngâm phần da bị bỏng trong nước mát hoặc chườm đá lạnh lên vết bỏng để giảm đau. Rửa sạch vết rộp bằng nước đun sôi để nguội, chấm thật khô, phủ gạc lên vết bỏng và chuyển đến cơ quan y tế.

D/. Thực hiện theo câu B hoặc câu C đều được.

Câu số

21:

Khi nạn nhân bị bỏng sâu làm trơ thịt đỏ ra (độ 3) nên cấp cứu:

A/. Ngâm phần da bị bỏng trong nước.

B/. Xức thuốc bột hoặc bôi thuốc mỡ vào vết bỏng, băng bó cẩn thận và chuyển ngay đến bệnh viện.

C/. Ngâm nước đun sôi để nguội có pha muối loãng trước khi chuyển đến bệnh viện.

D/. Dùng gạc đậy lên vùng da bị bỏng, băng nhẹ nhàng, cho nạn nhân uống nhiều nước pha muối, tốt nhất cho uống oresol. Chuyển ngay nạn nhân đến bệnh viện.

Câu số

22:

Khi nạn nhân bị thương chảy máu

A/. Đặt nạn nhân nằm sấp, cởi hoặc cắt vết thương; Đặt garo để cầm máu.

           

B/. Đặt nạn nhân nằm sấp, Dùng gạc, băng phủ kính vết thương.

C/. Đặt nạn nhân nằm ngửa đầu hơi thấp, kê cao vị trí bị thương, cởi hoặc cắt vết thương; Dùng gạc, băng phủ kính vết thương; Nếu tổn thương động mạch phải đặt garo.

           

D/. Đặt nạn nhân nằm ngửa kê đầu cao, kê cao vị trí bị thương, cởi hoặc cắt vết thương; Dùng gạc, băng phủ kính vết thương; Nếu tổn thương động mạch phải đặt garo.

Câu số

23

: Cách nhận biết người bị gãy xương:

           

A/. Cử động hạn chế hoặc không cử động được.

B/. Có thể đầu xương gãy nhô lên.

C/. Đau ở chỗ gãy, sưng to và bầm tím.

D/. Cả 03 câu A, B,C đều đúng.

Câu số

24:

Nguyên tắc nẹp chỗ gãy xương:

A/. Nẹp phải cứng, đủ độ dài để bất động, ít nhất bằng xương bị gãy.

B/. Nẹp phải sạch sẽ, bên trong quấn bông, bên ngoài quấn vải mềm.

C/. Nẹp phải buộc chắc chắn vào phần trên và phần dưới vị trí bị gãy trước.

D/. Cả 03 câu A, B, C đều đúng.

Câu số

25: Khi vận chuyển nạn nhân:

A/. Khi phát hiện nạn nhân bị tai nạn phải nhanh chóng chuyển nạn nhân đến bệnh viện bằng phương tiện vận chuyển tại chỗ.

B/. Bệnh nhân bị thương nặng phải chuyển nạn nhân đến bệnh viện bằng các loại phương tiện hiện có kể cả xe thô sơ.

C/. Sau khi sơ cứu nạn nhân xong phải vận chuyển nạn nhân êm ái nhẹ nhàng.

D/. Để nạn nhân nằm im, gọi xe cứu thương để vận chuyển đến bệnh viện.

Câu số

26

:

Bình thường tư thế nạn nhân nằm trên cán:

           

A/. Nằm thẳng, hai tay buông xuôi, chân duỗi thẳng.

B/. Nằm nghiên sang bên trái, chân co lại.

B./ Nằm nghiên sang bên phải, hai tay duỗi thẳng.

D/. Nằm thẳng, hai chân co lại, tay đặt lên ngực.

Câu số

27

: Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm sấp, người làm hô hấp ngồi trên lưng nạn nhân, 2 đầu gối quỳ xuống kẹp vào 2 bên hông nạn nhân, 2 bàn tay để vào 2 bên cạnh sườn, 2 ngón tay cái để sát sống lưng, ấn tay đếm nhẩm “1-2-3” rồi lại từ từ thã tay, thẳng người đếm nhẩm “4-5-6”. Thao tác trên thực hiện bao nhiêu lần trong 01 phút:

A/. 6 lần/phút.

                                        

B/. 12 lần/phút.

C/. 15 lần/phút.

D/. 18 lần/phút.

Câu số

28

: Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa: người cứu ngồi phía đầu và cách đầu:

A/. 10-15cm.

B/. 20-30cm.

C/. 30-40cm.

                                         

D/. 40-50cm.

Câu số

29

: Các động tác hô hấp trong phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa cách nhau khoảng thời gian:

           

A/. 1-2 giây.

B/. 2-3 giây.

C/. 3-4 giây.

                                          

D/. 5-6 giây.

Câu số

30

: Các động tác hô hấp trong phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa được thực hiện:

           

A/. 16-18 lần/phút.

                             

B/. 14-16 lần/phút.

C/. 12-14 lần/phút.

D/. 10-12 lần/phút.

Câu số

31:

Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, người cứu phải dùng sức mạnh của cả thân người ấn nhanh, mạnh vào:

A/. Ngực phải nạn nhân.

B/. Ngực trái nạn nhân.

C/. Cả ngực phải và ngực trái nạn nhân.

              

D/ Ngực và bụng nạn nhân.

Câu số

32

: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, người cứu đặt hai bàn tay lên ngực trái rồi dùng sức mạnh của cả thân người ấn nhanh, mạnh làm lồng ngực nạn nhân bị nén xuống:

           

A/. 1-2cm.

B/. 2-3cm.

C/. 3-4cm.

D/. 4-5cm.

Câu số

33

: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, phải thực hiện ép tim:

A/. Khoảng 40 lần/phút.

                       

B/. Khoảng 50 lần/phút.

C/. Khoảng 60 lần/phút.

D/. Khoảng 70 lần phút.

Câu số

34

: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, phải thực hiện hà hơi cho nạn nhân:

A/. 8-10 lần/phút

B/. 12-14 lần/phút

C/. 14-16 lần/phút.

                               

D/. 16-18 lần/phút.

Câu số

35

: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, mỗi lần thổi ngạt thì làm động tác ép tim:

           

A/. 4 nhịp.

                  

B/. 5 nhịp.

C/. 6 nhịp.

D/. 7 nhịp.

Câu số

36

: Bạn hãy cho biết các bước để cứu người bị tai nạn điện:

A. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện, chuyển đến bệnh viện ngay.

           

B. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện, cấp cứu nạn nhân tại chỗ.

C. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện, đồng thời liên hệ với cơ quan y tế đến để cấp cứu.

           

D. Cả 3 cách như trên đều đúng.

Câu số

37

: Bạn hãy chọn cách cắt mạch điện để cứu người bị điện giật:

           

A. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi phần mang điện

B. Mở các thiết bị đóng cắt gần nhất: CB, cầu chì hoặc phích cắm…

           

C. Dùng búa hoặc dao bằng kim loại chặt đứt dây dẫn điện

D. Gọi điện thoại cho đơn vị Điện lực cắt điện.

Câu số

38

: Bạn hãy chọn cách tách nạn nhân ra khỏi mạch điện đối với trường hợp không cắt được mạch điện (đối với mạch điện hạ áp):

A. Đứng trên bàn, ghế hoặc tấm gổ khô, đi dép hoặc ủng cao su, đeo găng tay cao su dùng tay kéo nạn nhân tách khỏi mạch điện.

           

B. Nếu không có có các phương tiện như câu A thì dùng tay nắm áo, quần khô của nạn nhân để kép ra hoặc dùng gậy gỗ, tre gỗ gạt dây điện hoặc đẩy nạn nhân để tách ra.

C. Dùng kềm cách điện, búa, dao cán bằng gỗ khô để cắt đứt dây điện đang gây tai nạn.

           

D. Tất cả các biện pháp trên đều đúng.

Câu số

39

: Bạn hãy chọn cách tách nạn nhân ra khỏi mạch điện đối với trường hợp không cắt được mạch điện (đối với mạch điện cao áp):

           

A. Dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy nạn nhân ra khỏi mạch điện.

B. Có thể dùng sợi dây kim loại tiếp đất một đầu và ném đầu kiavào cả 03 pha làm ngắn mạch để đường dây bị cắt điện rồi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện.

           

C. Cả 02 câu trên đều đúng

D. Cả 02 câu trên đều sai.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

CÔNG DỤNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC PTBVCN

Câu số

 40

: Điều kiện được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân :

A/. Những người làm việc phải tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu, hóa chất độc, yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh xấu.

           

B/.

 

Tất cả người lao động khi vào làm việc.

C./ Những người đã được huấn luyện ATVSLĐ khi bố trí công việc đều phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.

D/. Những người làm việc với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Câu số

 41

: Các yếu tố vật lý xấu như :

A/. Hơi khí độc, bụi độc, các sản phẩm có chì.

B/. Tiếng ồn, ánh sáng quá chói, điện áp cao.

C/. Virus, vi khuẩn độc hại.

D./ Xăng, dầu mỡ, thuỷ ngân.

Câu số

 42

: Các yếu tố hóa chất độc :

A/. Ánh sáng quá chói, tia phóng xạ.

B/. Xăng, dầu mỡ, thuỷ ngân.

C/. Virus, vi khuẩn độc hại.

                                            

D./ Điện từ trường, nhiệt độ cao.

Câu số

43:

Phương tiện bảo vệ cá nhân là:

A/. Là những dụng cụ, phương tiện cần thiết dùng để thi công, lắp đặt các thiết bị trên lưới điện nhằm giảm tiêu hao sức lao động của người công nhân.

B/. Những phương tiện dùng để đo đạc các thông số trên lưới điện theo đúng tiêu chuẩn do nhà nước quy định, dùng kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác QLVH lưới điện. Ngoài ra dùng trong công tác nghiệm thu, thử nghiệm đưa công trình mới vào vận hành.

C/. Những dụng cụ, phương tiện cần thiết trang bị cho người lao động để sử dụng trong khi làm việc trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị KTAT-VSLĐ tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm độc hại. Ngoài ra, giúp

 

ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người công nhân.

D/. Cả A và C đều đúng.

Câu số

44:

Điều kiện được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân:

    

A/. Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường, … hoặc các yếu tố vật lý có hại khác.

B/. Là cán bộ công nhân viên chức làm việc trong Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai.

C/. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động như: làm việc trên cao, làm việc trên sông nước, … hoặc điều kiện nguy hiểm độc hại khác.

D/. Cả A và C.

Câu số

45:

Phương tiện bảo vệ cá nhân:

         

A/. Nón an toàn, dây an toàn, kính mắt, mặt nạ, áo phao, găng cách điện, ủng cách điện.

B/. Máy đo điện trở cách điện, ống nhòm, máy đo điện trở tiếp đất.

         

C/. Kích tăng dây, kẹp căng dây, máy phát điện, máy hàn, palant.

D/. Cả A, B và C.

Câu số

46:

Công dụng của găng tay cách điện:

A/. Chống điện giật.

B/. Bảo vệ tay.

         

C/. Chống rét.

                                                    

D/. Chống chết đuối.

Câu số

47:

Công dụng của ủng cách điện:

         

A/. Chống trơn, trượt.

                                        

B/. Đi dưới nước, sình, lầy.

C/. Chống điện giật.

B/. Chống rét.

Câu số

48:

Điều nào sau đây sai khi sử dụng, bảo quản nón an toàn:

A/. Giúp che chở đầu trong trường hợp có va đập, ví dụ như té từ trên cao xuống, vật rơi từ trên xuống hoặc cũng có thể cách điện tốt khi lỡ chạm vào thiết bị hoặc dây dẫn còn mang điện hạ thế.

B/. Nón an toàn không cần phải dán tem vào phần nhựa cứng bên trong của nón trước khi cấp phát cho người sử dụng trực tiếp.

C/. Nón an toàn sau khi sử dụng phải được cất giữ cẩn thận, để trên giá đỡ chắc chắn, không để rơi, nón phải được dán tem theo quy định hiện hành.

D/. Nón an toàn phải có phần lưới đệm bên trong để giảm lực va đập, khi đội phải cài quai cẩn thận để tránh bị rơi nón nếu bị té.

Câu số

49:

Điều nào sau đây đúng khi sử dụng, bảo quản giày vải:

A/. Khi mang giày phải được chọn đúng số, kích cỡ bàn chân và phải cột dây giày cẩn thận, chắc chắn khi làm việc ở dưới đất hoặc leo lên cao.

B/. Giày vải được sử dụng để làm việc và chơi thể thao đều được.

C/. Khi không sử dụng giày phải được để ngay ngắn, đúng vị trí, nếu bẩn phải giặt sạch. Giày vải phải được thí nghiệm định kỳ theo quy định.

D/. Cả A và C đều đúng.

Câu số

50:

Khi sử dụng, bảo quản găng, ủng, ghế cách điện không nên:

A/. Găng, ủng trước khi sử dụng phải kiểm tra bằng cách cuộn tròn từ ống đến các đầu ngón tay, đầu ủng hoặc dùng dụng cụ thử găng ủng để bơm hơi vào để xem có bị xì hơi không.

       

B/. Dùng sai cấp điện áp cách điện, sai mục đích. Thí dụ: găng cách điện dùng bốc vác vật tư, ủng cách điện lội sình lầy, ghế cách điện dùng kê đồ, …

C/. Các loại găng tay, ủng, ghế cách điện đều phải thử nghiệm đúng định kỳ và phải đạt độ cách điện cho phép với từng cấp cách điện thế mới được phép sử dụng.

D/. Găng tay, ủng, ghế cách điện khi sử dụng xong phải được lau sạch sẽ, để nơi khô ráo, tránh nơi có nhiệt độ cao có thể làm biến dạng găng, ủng và ghế.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN PCCN

Câu số

51:

Luật PCCC được quốc hội nước CHXHCNVN thông qua khi nào:

 

A/. Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10, ngày 29/06/2000.

           

B/. Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 9, ngày 29/06/2001.

C/. Thủ tướng chính phủ thông qua ngày 29/06/2001

           

D/. Cục PCCC thông qua ngày 29/06/2001.

Câu số

52:

Luật PCCC quy định về:

 

A/. Phòng chống cháy nổ, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện PCCC.

           

B/. Phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động PCCC.

C/. Các vấn đề liên quan đến phòng cháy, chữa cháy trong các doanh nghiệp, nhà máy, kho tàng, cơ quan, trường học.

           

D/. Đáp án C đúng nhất.

Câu số

53:

Nghị định nào của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật PCCC:

  

A/. Nghị định 45/2001/NĐ-CP (ngày 01/01/2002).

           

B/. Nghị định 74/2003/NĐ-CP (ngày 26/06/2003).

C/. Nghị định 35/2003/NĐ-CP (ngày 04/04/2003).

           

D/. Nghị định 169/2003/NĐ-CP (ngày 24/12/2003).

Câu số

54:

Thông tư nào hướng dẫn thi hành Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật PCCC?

  

A/. Thông tư 06/2006/TT-BCN (ngày 26/09/2003).

           

B/. Thông tư 03/2003/TT-BCN (ngày 29/11/2004)

C/. Thông tư 116/2003/TT-BCN (ngày 07/12 /2004).

           

D/. Thông tư 04/2004/TT-BCA (ngày 31/03/2003).

Câu số

55

: Phòng cháy và chữa cháy trách nhiệm của:

           

A/. Lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.

B/. Các cơ quan có yêu cầu nghiêm ngặt về PCCC.

           

C/.Công an chữa cháy tại các địa phương.

D/. Mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ CHXHCN Việt Nam.

Câu số

56

: Người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và kiểm tra PCCC trong Công ty là:

A./ Đội trưởng đội PCCC Công ty.

           

B/. Trưởng phòng phụ trách công tác PCCC.

C/. Giám đốc Công ty.

           

D/. Trưởng Phòng cảnh sát PCCC.

Câu số

57

: Biện pháp cơ bản trong công tác phòng cháy:

           

A/. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt, bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy.

B/. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các thiếu xót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời.

           

C/. Bao gồm cả 02 câu trên.

D/. Cả 02 câu A và B đều sai.

Câu số

58

: Biện pháp cơ bản trong công tác chữa cháy:

A/. Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.

           

B/. Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.

C./ Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.

           

D/. Bao gồm cả 03 câu A, B, C.

Câu số

59

: Thời gian huấn luyện định kỳ nghiệp vụ PCCC của lực lượng PCCC tại chỗ:

A/. 01 năm/lần.

                          

B/. 06 tháng/lần.

C/. 03 năm/lần.

D/. 02 năm/lần.

Câu số

60

: Khi thực hiện công tác tự kiểm tra công tác PCCC tại các đơn vị cần kiểm tra:

A/. Nội quy, tiêu lệnh PCCC, các biển báo cấm lửa, biển chỉ dẫn, hướng dẫn trong công tác PCCC.

B/. Kiểm tra lực lượng PCCC tại chỗ về số lượng, về tình trạng sẵn sàng chữa cháy, hệ thống báo cháy, các phương tiện, dụng cụ về số lượng chất lượng và cách bảo quản.

C/. Kiểm tra về phương án PCCC tại chỗ, có sơ đồ PCCC, hệ thống điện tại văn phòng đơn vị,

 

tại các tổ, trạm đảm bảo an toàn.

D/. Cả A, B và C.

Câu số

61

: Công dụng bình CO2:

A/. Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường tương đối kín gió và các đám cháy do điện. Sau khi dập tắt đám cháy không để lại dấu vết, không làm hư hỏng, ảnh hưởng đến chất cháy.

B/. Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường gió mạnh và các đám cháy do điện.

C/. Chữa cháy trong một số trường hợp đám cháy kim loại hay một số chất cháy trong quá trình cháy xẩy ra không cần oxy.

D/. Dùng để chữa các đám cháy rắn và lỏng như: xăng, dầu, khí cháy, gỗ, cao su, giấy.

Câu số

62

: Những lưu ý khi sử dụng bình CO2:

A/. Không sử dụng CO2

 

để chữa các đám cháy có than cốc, đám cháy có kim loại kiềm, kiềm thổ (Mg, Mn), bột nhôm, kim loại đang nóng chảy.

B/. Không để khí CO2

phun vào người (gây bỏng lạnh). Không nên dùng CO2 chữa cháy nơi có gió mạnh vì hiệu quả thấp, tốn nhiều bình.

C/. Tầm phun xa của bình CO2 có giới hạn, vì vậy khi chữa cháy phải tiếp cận gần đám cháy, Bóp vòi phun phải bóp dứt khoát, phun liên tục.

D/. Bao gồm cả câu A, B, C.

Câu số

63

: Hãy sắp xếp lại theo đúng trình tự khi sử dụng bình CO2 để chữa đám cháy:

1/. Khi có cháy, xách bình CO2 đến chổ cháy, rút chốt khoá ở cò bóp.

2/. Tay kia mở van bình (hay bóp cò tuỳ theo loại bình). Khí CO2 thoát ra loa phun vào đám cháy và dập tắt ngọn lửa.

3/. Một tay cầm loa phun hướng vào gốc lửa với khoảng cách tối thiểu là 0,5m

4/. Chọn chiều đứng thích hợp (chú ý đứng trên hướng gió).

A/. 1-2-3-4

                                           

B/. 1-3-2-4

C/. 1-4-3-2

D/. 1-4-2-3

Câu số

64

: Kiểm tra lượng khí CO2 bên trong bình CO2 bằng cách:

A/. Dùng vật kim loại gõ lên bình và nghe tiếng kêu.

B/. Thử áp lực khí và xem trị số của đồng hồ đo áp lực, nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải đem bình đi bổ sung khí.

C/. Bóp cò thử xem còn khí phụt ra hay không.

D/. Cân lại trọng lượng bình.

Câu số

65

: Những yêu cầu về bảo quản bình CO2:

  

A/. Các bình phải để ở những nơi khô ráo, dễ thấy, dễ lấy, thuận tiện sử dụng và có giá trị đỡ chắc chắn.

B/. Không được để ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào, không để nơi có nhiệt độ cao quá 550C.

C/. Không để bụi bẩn rơi vào van an toàn và vòi phun. Khi vận chuyển không được để va đập vào vỏ bình và van an toàn.

D/. Bao gồm cả 03 câu trên.

Câu số

66

: Công dụng bình của bình bột chữa cháy:

 

A/. Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường tương đối kín gió và các đám cháy do điện. Sau khi dập tắt đám cháy không để lại dấu vết, không làm hư hỏng, ảnh hưởng đến chất cháy.

B/. Dùng để chữa các đám cháy rắn và lỏng như: xăng, dầu, khí cháy, gỗ, cao su, giấy. Không cho phép sử dụng để chữa các đám cháy thiết bị điện, các đám cháy có điện hay các đám cháy có thể gây nổ hay làm sự cháy phát triển mạnh như một số kim loại bị cháy, đất đèn, riệu cồn.

C/. Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường gió mạnh và các đám cháy do điện.

D/. Cả B và C.

Câu số

67

: Điều nào sau đây sai khi sử dụng bình bột xách tay để chữa một đám cháy:

A/. Khi phát hiện đám cháy, dùng tay xách bình đến đám cháy, cách đám cháy khoảng 1m thì dừng lại.

 

B/. Dùng một tay nắm vào quai xách, tay kia đỡ đế bình và dốc lộn ngược bình 180­0 từ 3-5 lần, sau đó đặt bình xuống, rút chốt ra.

C/. Tay trái cầm vòi phun xoay lỗ phun hướng tia bọt vào đám cháy, đồng thời tay phải bóp cò, phun bột quét vào mép mép dưới ngọn lửa (gốc lửa).

A.

    

D/. Đối với các đám cháy xăng, dầu phải bóp cò từ từ và phun sục xuống gốc lửa.

Câu số

68

: Kiểm tra lượng bột trong bình bột chữa cháy bằng cách:

A/. Dùng vật kim loại gõ lên bình và nghe tiếng kêu.

B/. Xem trị số của đồng hồ đo áp lực, nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải đem bình đi bổ sung khí.

C/. Bóp cò thử xem còn khí phụt ra hay không.

D/. Đem đi thử áp lực.

Câu số

69

 : Khi phát hiện cháy xảy ra thì phải thực hiện :

A/. Chạy đi báo cáo với trưởng đơn vị để xin ý kiến chữa cháy.

           

B/. Hô to  "cháy, cháy, cháy" và dùng các nguồn âm thanh khác để báo động cho người biết có cháy để cùng tham gia chữa cháy, đồng thời nhanh chóng tắt cầu dao điện nơi xảy ra cháy.

C/. Tự dùng các bình chữa cháy để thực hiện chữa cháy, khi nào không thể tự dập tắt đám cháy được thì mới kêu mọi người giúp đỡ.

           

D/. Gọi báo Công an PCCC có cháy và bảo vệ hiện trường chờ công an PCCC đến để chữa cháy

Câu số

70

: Số điện thoại khẩn của Công an PCCC là

           

A/. 113

                       

           

B/. 114

                       

           

C/. 115

                       

           

D/. 116

Câu số

71

: Biện pháp cơ bản trong công tác phòng cháy

           

A/. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt…bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy.

B/. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu xót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời.

           

C/. Bao gồm câu A và câu B

D/. Cả 02 câu đều sai.

Câu số

72

: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm:

A/. Báo cháy giả

           

B/. Lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm hại đến tính mạng, sức khỏe con người, xâm hại tài sản Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.

C/. Tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn.

           

D/. Bao gồm cả 03 câu trên.

Thông tư 37/2005/TT-BLĐTBXH.

Câu số

73:

Thông tư 37/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc:

A/. Thực hiện một số nội dung quy định tại Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính phủ.

B/. Huấn luyện về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

C/. Thực hiện một số nội dung quy định tại Nghị định 74/2003/NĐ-CP ngày 26/06/2003 của Chính phủ.

D/. Tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong Doanh nghiệp, Cơ sở sản xuất kinh doanh.

Câu số

74: Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH (Ngày 29/12/2005) qui định về huấn luyện ATVSLĐ cho những đối tượng nào?

A/. Người lao động, người làm công tác kỹ thuật tại cơ sở.

B/. Người đang làm việc, người sử dụng lao động và người quản lý, người làm công tác ATVSLĐ tại cơ sở.

C/. Người lao động, người sử dụng lao động và người quản lý, người làm công tác ATVSLĐ tại cơ sở.

D/. Người sử dụng lao động

và người lãnh đạo, người làm công tác ATVSLĐ tại cơ sở.

Câu số

75:

Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH (Ngày 29/12/2005) qui định về huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động gồm những đối tượng nào?

A/. Người đang làm việc, người mới tuyển dụng, người làm việc lâu năm.

           

B/. Người đang làm việc, người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề, thử việc tại cơ sở.

C/. Công nhân kỹ thuật, người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề, thử việc tại cơ sở.

           

D/. Người đang làm việc, người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề, lao động tại cơ sở.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Phân II

NHỮNG BIỆN PHÁP KỸ THUẬT, TỔ CHỨC ĐẢM BẢO AN TOÀN LÀM VIỆC THEO QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN

Câu số

01:

Theo định nghĩa, quy định trong quy trình an toàn điện thì công nhân, nhân viên là:

A./ Công nhân trực tiếp quản lý vận hành lưới điện của một Điện lực, Chi nhánh điện, Đội, Phân Xưởng, … trực thuộc Công ty Điện lực.

B./ Là người thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.

           

C./ Tất cả CB, CNV trực thuộc Công ty Điện lực Đồng Nai.

D./ Là các công nhân trực tiếp của một đơn vị công tác.

Câu số

02

: Theo định nghĩa, quy định trong quy trình an toàn điện thì Đơn vị công tác:

A./ Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v. Mỗi đơn vị công tác phải có tối thiểu 02 người, trong đó phải có 01 người chỉ hu trực tiếp chịu trách nhiệm chung.

           

B./ Là đơn vị quản lý hoặc sửa chữa, thường là một tổ hoặc một nhóm công nhân, chỉ cần một người thực hiện.

C./ Là đơn vị quản lý hoặc sửa chữa, thường là một tổ hoặc một nhóm công nhân từ 1 người trở lên thực hiện công tác.

           

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

03

: Theo định nghĩa, quy định trong quy trình an toàn điện thì người chỉ huy trực tiếp là:

           

A./ Là người của đơn vị công tác.

B./ Là công nhân, nhân viên có trình độ an toàn bậc IV trở lên của một Điện lực, Chi nhánh điện, Đội, Phân xưởng, … .

           

C./ Là người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.

D./ Là cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề.

Câu số

04

: Theo định nghĩa, quy định trong quy trình an toàn điện thì người lãnh đạo công việc là:

           

A./ Là người chỉ đạo công việc cho công nhân, nhân viên trong đơn vị công tác thực hiện một công tác nào đó.

B./ Là cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề.

           

C./ Trưởng phó Chi nhánh điện, Đội, Phân xưởng, Tổ trưởng trực tiếp sản xuất.

D./ Là người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện.

Câu số

05:

Theo định nghĩa, quy định trong quy trình an toàn điện thì người cấp phiếu là:

A./ Là người

của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu.

           

B./ Là người của đơn vị công tác được giao nhiệm cấp phiếu.

C./ Là người của đơn vị quản lý vận hành.

           

D./ Là người của đơn vị công tác.

Câu số

06: Theo quy định của Quy trình an toàn điện, Điện hạ áp được quy định có điện áp nhỏ hơn điện áp:

           

A./ 1000V

B./ 440V

           

C./ 380 V

D./ 220V

Câu số

07:

Theo quy định của Quy trình an toàn điện, điện cao áp được quy định có cấp điện áp từ:

A./ 1000 V trở lên.

           

B./ 15 kV trở lên

C./ 22 kV trở lên

           

D./ 35 kV trở lên.

Câu số

08

: Nghiêm cấm ra mệnh lệnh hoặc giao công việc cho những người sau:

          

     

A./ Công nhân mới tuyển dụng đã qua huấn luyện 3 bước.

B./ Công nhân đã được học tập và sát hạch QTKTAT đạt yêu cầu.

           

C./ Những người chưa được học tập, kiểm tra đạt yêu cầu quy trình an toàn điện và các quy trình có liên quan khác, chưa biết rõ những việc sẽ phải làm.

D./ Các câu A,

 

B,

 

C đều đúng.

Câu số

09:

Những chỉ thị, mệnh lệnh trái với Quy trình an toàn điện và các quy trình liên quan khác, có nguy cơ gây mất an toàn cho người và thiết bị thì người nhận lệnh đều:

           

A./ Phải thực hiện theo lệnh người chỉ huy.

B./ Không chấp hành lệnh.

           

C./ Vẫn chấp hành nhưng sau đó báo cáo cấp trên.

D./ Không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì có quyền báo cáo cấp trên.

Câu số

10:

  

Khi phát hiện CBCNV vi phạm an toàn điện hoặc các quy trình liên quan khác có hiện tượng đe dọa tới tính mạng hoặc an toàn thiết bị phải:

A./ Báo ngay cho đơn vị quản lý lưới điện khu vực biết.

B./ Lập tức ngăn chặn và báo cáo cấp có thẩm quyền.

           

C./ Báo cáo cấp trên.

D./ Lập tức ngăn chặn ngay.

Câu số

11

: Theo quy trình an toàn điện, công nhân mới chỉ được giao nhiệm vụ khi:

           

A./ Phải qua thời gian kèm cặp của nhân viên có kinh nghiệm.

B./ Phải được sát hạch vấn đáp trực tiếp đạt yêu cầu.

           

C./ Phải được huấn luyện và sát hạch từng bước đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.

D./ Phải qua thời gian kèm cặp của nhân viên có kinh nghiệm để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra bằng bài viết và

vấn đáp trực tiếp đạt yêu cầu.

Câu số

12

: Theo quy trình KTAT điện, hàng năm phải tổ chức kiểm tra kiến thức Quy trình an toàn điện cho các chức danh sau:

        

A./ Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng (hoặc cấp tương đương), Đội trưởng, đội phó đội sản xuất và tất cả công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất

.

B./ Các trưởng, phó đội, chi nhánh điện (hoặc cấp tương đương), kỹ thuật viên.

           

C./ Tất cả công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất.

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

13:

Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng (hoặc cấp tương đương), Đội trưởng, đội phó đội sản xuất và tất cả công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất phải được Công ty tổ chức kiểm tra sát hạch Qui trình an toàn điện định kỳ:

      

A./ 01 năm 01 lần.

B./ 02 năm 01 lần.

           

C./ Tùy theo qui định cụ thể của Công ty TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai.

D./ Không qui định.

Câu số

14:

Theo quy trình an toàn điện thì những công việc nào sau đây cần phải có phiếu thao tác:

A./ Đóng hoặc cắt điện.

           

B./ Sửa chữa hoặc cải tạo đường dây từ 1.000V trở lên.

C./ Đóng hoặc cắt điện trên thiết bị mang điện áp từ 1.000V trở lên.

           

D./ Đấu nối đường dây từ 1.000V trở lên mới xây dựng vào đường dây đang vận hành.

Câu số

15

:

  

Phiếu công tác được thực hiện khi là:

A./ Trưởng đơn vị thực hiện một công tác nào đó.

B./ Trưởng đơn vị thực hiện một thao tác nào đó.

           

C./ Các công việc tiến hành tại thiết bị điện và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết bị điện và vật liệu có điện phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc, được nhân viên vận hành làm thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường.

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

1

6:

Lệnh công tác là:

A./ Lệnh công tác là lệnh dùng để áp dụng cho các công tác đơn giản.

           

B./ Lệnh công tác là lệnh miệng hoặc viết ra giấy như phiếu công tác.

C./ Là lệnh miệng hoặc viết ra giấy để thực hiện công việc tại thiết bị điện và vật liệu điện

mà không cần phải làm biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc, không phải thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.

           

D./ Gồm cả câu A và câu B

Câu số

17: Thao tác thiết bị điện cần phải có 02 người:

           

A./ Người thao tác có bậc 2 ATĐ trở lên, người giám sát có bậc 3 ATĐ trở lên.

B./ Người thao tác có bậc 3 ATĐ trở lên, người giám sát có bậc 3 ATĐ trở lên.

           

C./ Người thao tác có bậc 3 ATĐ trở lên, người giám sát có bậc 4 ATĐ trở lên.

D./ Người thao tác có bậc 2 ATĐ trở lên, người giám sát có bậc 4 ATĐ trở lên.

Câu số

18

: Cấm đóng, cắt điện bằng sào thao tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại chỗ hoặc thay dây chì đối với trường hợp:

A./ Thiết bị ở ngoài trời trong lúc mưa to nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét.

           

B./ Thiết bị trong nhà và ngoài trời khi có giông sét.

C./ Khi trời chuẩn bị mưa.

           

D./ Cả 03 câu trên đều đúng.

Câu số

19:

Cho phép tiến hành đóng cắt trên cột với điều kiện khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người

 

thao tác không được nhỏ hơn:

  

A./ Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người thao tác không nhỏ hơn 1.5m.

B./ Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người thao tác không nhỏ hơn 2m.

C./ Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người thao tác không nhỏ hơn 3m

D./ Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người thao tác không nhỏ hơn 3.5 m.

Câu số

20

: Phiếu thao tác khi thực hiện xong phải trả lại đơn vị quản lý lưới điện lưu giữ trong thời gian bao lâu mới được hủy bỏ:

           

A./ ít nhất 3 tháng.

  

      

B./ ít nhất 6 tháng.

C./ Những phiếu thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn lao động phải được lưu giữ vào hồ sơ sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.

  

      

D./

 

Gồm cả 2 câu A và C.

Câu số

 

21

:

Khi xảy ra tai nạn hoặc sự cố, xét thấy có thể gây ra nguy hiểm cho người và hư hại thiết bị thì nhân viên quản lý vận hành được phép:

A./ Cắt điện ngay.

B./ Báo cho người phụ trách để xử lý.

C./ Cắt điện ngay rồi báo cho cho nhân viên vận hành cấp trên và người phụ trách trực tiếp của mình biết và ghi vào sổ nhật ký vận hành.

D./ Chỉ được cắt điện khi có lệnh hoặc có phiếu thao tác đúng quy trình.

Câu số

22:

Để chuẩn bị nơi làm việc khi cắt điện một phần hay cắt điện hoàn toàn phải thực hiện lần lượt theo thứ tự các biện pháp kỹ thuật an toàn nào sau đây mới đúng?

1/ Cắt điện và ngăn chặn điện trở lại nơi làm việc.

         

2/ Đặt rào chắn, treo biển báo, tín hiệu.

3/ Kiểm tra không còn điện.

         

4/ Đặt (làm) tiếp địa.

A./ Theo thứ tự 1, 2, 3, 4.

B./ Theo thứ tự 1, 4, 3, 2.

  

       

C./ Theo thứ tự 1, 3, 4, 2.

                    

D./ Theo thứ tự 1, 2, 4, 3.

Câu số

 

23:

Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc đến gần với khoảng cách sau đây:

  

      

A./ 0.7 m đối với cấp điện áp từ 1kV đến cấp điện áp 15kV.

B./ 1.0 m đối với cấp điện áp đến 35kV.

  

      

C./ 1.5 m đối với cấp điện áp đến 110kV.

D./

Tất cả đều đúng.

Câu số

24

: Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc đến gần thì khoảng cách an toàn đối với cấp điện áp đến 35kV là bao nhiêu?

  

      

A./ 0. 35 m.

       

      

B./ 0.70 m.

           

           

      

C./ 1.00 m.

          

           

      

D./ 1.50 m.

Câu số

25

: Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc đến gần thì khoảng cách an toàn đối với cấp điện áp đến 110kV là bao nhiêu?

        

A./  0.70 m.

B./ 1.00 m.

C./ 1.50 m.

D./ 2.50 m.

Câu số

26

: Khi không thể cắt điện được mà người làm việc có khả năng vi phạm khoảng cách an toàn quy định thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có điện là:

     

          

A./ 0.35m đối với cấp điện áp đến 15kV.

B./ 0.60 m đối với cấp điện áp đến 35kV.

  

         

C./ 1.50 m đối với cấp điện áp đến 110kV.

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

27:

Khi không thể cắt điện được mà người làm việc có khả năng vi phạm khoảng cách an toàn quy định thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có điện đối với cấp điện áp đến 35kV là:

       

A./  0.35 m.

B./ 0.60 m.

C./ 0.70 m.

D./ 1.00 m.

Câu số

28

:

 

Khi không thể cắt điện được mà người làm việc có khả năng vi phạm khoảng cách an toàn quy định thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có điện đối với cấp điện áp đến 110kV là:

      

A ./ 0.60 m.

B./ 1.50 m.

C./ 2.50 m.

D./ 4.50 m.

Câu số

29:

Khi tiến hành cắt điện để làm việc phải thực hiện như thế nào:

  

       

A./  Phải cắt điện sao cho nhìn thấy rõ là phần thiết bị dự định tiến hành công việc đã được cách ly từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chì…

B./ Phải cắt máy cắt, CB … từ mọi phía.

  

       

C./ Phải cắt tất cả máy cắt và dao cách ly.

D./ Chỉ cần cắt điện bằng máy ngắt, dao cách ly tự động, cầu dao phụ tải có bộ phận truyền động tự động.

Câu số

30:

Nếu cắt điện bằng máy ngắt, dao cách ly có bộ truyền động điều khiển từ xa cần phải thực hiện điều nào sau đây mới đúng?

A./ Phải khoá mạch điều khiển lại như: Cắt aptomat, gỡ cầu chảy, khoá van khí nén đến máy ngắt, …

  

     

  

B./ Đối với cầu dao cách ly điều khiển trực tiếp sau khi cắt điện phải khoá tay điều khiển và kiểm tra đã ở vị trí cắt.

C./ Cả 02 câu A và B đều đúng.

      

    

D./ Cả 02 cau A và B đều sai

Câu số

31

: Việc đóng, cắt điện do ai thực hiện?

           

A./ Do công nhân sửa chữa có bậc 3 an toàn trở lên.

  

       

B./ Do nhân viên trực vận hành thực hiện.

C./ Do công nhân sửa chữa đã được huấn luyện thao tác.

  

       

D./ Cả 02 câu trên đều sai.

Câu số

32:

 

Việc đóng cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho:

  

A./ Công nhân vận hành.

  

        

B./ Công nhân sửa chữa.

C./ Công nhân sửa chữa đã được huấn luyện.

  

        

D./ Công nhân vận hành có kinh nghiệm và nắm vững sơ đồ lưới điện.

Câu số

33

: Việc tháo các biển báo: "Cấm đóng điện! “Có người đang làm việc" tại bộ phận truyền động của máy ngắt, dao cách ly, … phải do ai thực hiện?

          

A./ Do nhân viên vận hành đương ca thực hiện.

  

        

B./ Do người giám sát đóng, cắt điện thực hiện.

C./ Do người treo biển hoặc người được chỉ định thay thế thực hiện.

  

        

D./ Phải do người có trách nhiệm thực hiện.

Câu số

34:

Sau khi đã cắt điện, nhân viên thao tác phải tiến hành thử điện ở các vị trí:

 

A./ Tại máy ngắt đầu nguồn.

  

       

B./ Tại 2 đầu nơi đơn vị công tác làm việc.

C./ Tại ngàm dưới cầu dao, dao cách ly đã được cắt điện.

  

       

D./ Tại tất cả các vị trí thiết bị đã được cắt điện.

Câu số

 

35

: Sau khi đã cắt điện, để xác định thiết bị, đường dây có điện hay không bằng cách:

A./ Dùng bút thử điện chuyên dùng.

B./ Căn cứ vào tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ trên bảng điện.

C./ Dùng bút thử điện phù hợp với điện áp cần thử.

D./ Có thể dùng một trong ba cách nói trên để xác định.

Câu số

36:

Nguyên tắc khi kiểm tra không còn điện bằng bút thử điện?

  

       

A./  Thử ở nơi không có điện trước, nơi có điện sau.

B./ Thử ở nơi có điện trước rồi mới thử nơi cần bàn giao.

  

       

C./ Nếu ở nơi công tác không có điện thì cho phép đem thử ở nơi khác trước lúc thử ở nơi công tác và phải bảo quản tốt bút thử điện khi chuyên chở.

D./ Cả hai câu B, C.

Câu số

37

:

Ở thiết bị điện điện áp đến 15kV, trong các trường hợp đặc biệt, tùy theo điều kiện làm việc, rào chắn có cho phép chạm vào phần có điện không?

  

      

A./ Cho phép chạm vào phần có điện của thiết bị điện.

B./

Không cho phép, phải đảm bảo khoảng cách không được nhỏ hơn điều 27 quy định.

  

      

C./ Có thể chạm vào phần có điện, loại rào chắn này (tấm chắn, mũ chụp) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và thử nghiệm các trang cụ an toàn dùng ở thiết bị điện. Khi lắp đặt phải mang găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cách điện và thực hiện dưới sự giám sát của người có bậc 5 an toàn điện.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

38

: Quy định khi đặt rào chắn tạm thời:

  

      

A./ Phải đặt cố định chắc chắn.

B./ Phải đặt chắc chắn bao quanh vị trí làm việc.

  

      

C./ Phải đặt cố định chắc chắn sao cho những người không có nhiệm vụ không thể vào được khu vực cho phép làm việc.

D./ Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi có nguy hiểm, người làm việc có thể thoát ra khỏi vùng nguy hiểm dễ dàng.

Câu số

39

: Trường hợp nào sau đây là đúng khi lắp đặt tiếp đất:

  

       

A./  Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất. Tiếp đất phải đặt về phía có khả năng dẫn điện đến.

B./ Nơi đặt tiếp đất phải chọn sao cho đảm bảo khoảng cách an toàn đến các phần đang có điện.

  

       

C./ Số lượng và vị trí đặt tiếp đất phải chọn sao cho những người công tác nằm trọn vẹn trong khu vực được bảo vệ bằng những tiếp đất đó.

D./ Gồm cả 3 câu A, B và C.

Câu số

40

: Nguyên tắc lắp và tháo tiếp đất phải do 2 người thực hiện và bậc an toàn cần thiết như sau:

A./ Người giám sát và người thực hiện phải có bậc 3 an toàn trở lên.

  

        

B./ Một người phải có trình độ an toàn ít nhất bậc 4, người còn lại phải có trình độ an toàn ít nhất bậc 3.

C./ Hai người phải có trình độ an toàn bậc 4 trở lên.

  

        

D./ Cả 3 câu đều đúng

Câu số

41

: Đối với 02 đường trục đi chung cột, nếu có nhiều nhóm công tác đồng thời làm việc trên một đường (đường kia vẫn vận hành) thì hai bộ tiếp đất

 

không đặt xa nhau quá bao nhiêu:

       

 

A./ 200m.

B./ 300m.

C./ 400m.

D./ 500m.

Câu số

42

: nếu có nhiều nhóm công tác đồng thời làm việc trên một đường dây thì hai bộ tiếp đất

không đặt xa nhau quá bao nhiêu:

  

         

A./ 0,5km.

B./ 1km.

C./ 1,5km.

D./ 2km.

Câu số

43

: Đối với đường dây hạ áp, khi cắt điện để sửa chữa cũng phải đặt tiếp đất như thế nào:

A./ Đặt tiếp đất bằng cách chập 03 pha với dây trung tính và đấu xuống đất.

B./ Chú ý cần kiểm tra các nhánh có máy phát của khách hàng để cắt ra, không cho phát lên lưới.

           

C./ Gồm cả 02 câu A và B.

D./ Cả 02 câu A và B đều sai.

Câu số

44:

Nguyên tắc lắp và tháo tiếp đất phải thực hiện theo quy định như sau:

           

A./ Khi đặt tiếp đất phải đấu một đầu với đất trước, sau đó mới lắp đầu kia vào dây dẫn.

B./ Khi thực hiện lắp và tháo tiếp đất phải dùng sào cách điện để lắp vào đường dây.

           

C./ Khi đặt tiếp đất phải đấu một đầu với dây dẫn trước, sau đó mới lắp đầu kia xuống đất.

D./ Phải đảm bảo đủ các điều kiện A, B mới đúng.

Câu số

45:

Đối với các đường cáp ngầm phải đặt tiếp đất như thế nào:

A./ Đặt một bộ tiếp đất ở đầu nối vào nguồn của cáp ngầm.

  

         

B./ Phải đặt tiếp đất hai

 

đầu của cáp ngầm tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp ngầm mà theo yêu cầu công việc không thể tiếp đất được tại đầu cáp này trong thời gian thực hiện công việc đó phải có tiếp đất ở đầu còn lại.

C./ Nếu thiết bị đóng cắt nhìn thấy rõ thì không cần phải làm tiếp đất.

  

         

D./ Cả 03 câu đều sai.

Câu số

46

: Khi đấu đầu của tiếp đất xuống đất phải được thực hiện như sau:

   

A./ Phải siết chặt bằng bu lông.

  

         

B./ Xoắn chặt hai dây lại bằng kềm, khoảng cách mối xoắn lớn hơn 10cm.

C./ Bằng mọi cách sao cho điện trở tiếp xúc nhỏ hơn 4 Ohm.

  

         

D./ Tất cả các trường hợp A, B, C đều đúng.

Câu số

47:

Tại vị trí làm việc phải có tiếp đất dây dẫn, nếu tiếp đất này cản trở đến công việc thì bộ tiếp đất này cho phép đặt:

           

A./ Vị trí thuận lợi cho thao tác tiếp đất.

B./ Vị trí trụ liền kề hướng về nguồn.

           

C./ Vị trí trụ liền kề vị trí làm việc.

D./ Vị trí bất kỳ hướng về nguồn.

Câu số

48:

Khi làm việc tại khoảng cột vượt sông lớn phải thực hiện tiếp đất:

A./ Tại vị trí trụ hãm

           

B./ Tại vị trí trụ vượt

C./ Tại vị trí trụ vượt và trụ hãm

           

D./ Tại vị trí tùy ý hai đầu làm việc.

Câu số

49:

Làm việc với đường dây bọc, nếu không tháo rời dây dẫn thì phải thực hiện tiếp đất:

           

A./ Hai đầu điểm dừng có nối dây dẫn trong khu vực làm việc.

B./ Chỉ cần tiếp đất tại 01 điểm dừng trong khu vực làm việc

           

C./ Nếu không có vị trí tiếp đất thì không cần tiếp đất.

D./ Các câu trên đều đúng.

Câu số

50: Đối với nhánh rẽ vào trạm, cho phép tiếp đất một bộ ở đầu nhánh và mở dao cách ly vào MBA với điều kiện chiều dài nhánh rẽ không được lớn hơn:

           

A./ 200m

B./ 150 m

           

C./ 100m

D./ 50m

Câu số

51: Trong trường hợp làm việc trên đoạn đường dây có nhánh rẽ thì thực hiện:

A./ Cắt dao cách ly

           

B./ Cắt dao cách ly hoặc tiếp đất đầu nhánh nếu không cắt được dao cách ly

C./ Không cắt dao cách ly

           

D./ Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu số

52

: Phiếu công tác là:

           

A./ Giấy cho phép đơn vị công tác làm việc ở thiết bị điện.

B./ Là phiếu để bàn giao hiện trường giữa đơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác.

           

C./ Là phiếu ghi nhận biện pháp an toàn đã thực hiện cho nhóm công tác làm việc.

D./ Cả 03 câu trên đều đúng.

Câu số

53

: Khi làm việc theo phiếu công tác, mỗi đơn vị công tác chỉ được cấp một phiếu công tác cho:

A./ Một công việc.

           

B./ Một công việc có nhiều việc do một đơn vị công tác thực hiện, nếu điều kiện tiến hành những việc này được chuẩn bị nơi làm việc chung ngay từ khi cho phép đơn vị công tác vào làm việc và phải thực hiện các quy định về di chuyển nơi làm việc.

C./ Nếu công việc có nhiều việc và những việc này được chuẩn bị nơi làm việc chung ngay từ khi cho phép đơn vị công tác vào làm việc thì mỗi việc phải cấp một phiếu công tác mới.

           

D./ Cả 02 câu A và B đều đúng.

Câu số

54

: Phiếu công tác do đơn vị nào cấp

           

A./ Đơn vị công tác

B./ Đơn vị điều độ

           

C./ Đơn vị quản lý vận hành

D./ Đơn vị công tác hoặc đơn vị quản lý vận hành.

Câu số

55

: Theo quy trình KTAT điện, phiếu công tác được thực hiện như sau:

  

       

A./  Phải có 2 bản, một bản giao cho người chỉ huy trực tiếp, một bản giao cho người cho phép đơn vị công tác vào làm việc giữ. Trường hợp người chỉ huy trực tiếp kiêm người cho phép thì chỉ cần 01 bản.

B./ Chỉ cần viết một bản và giao cho người chỉ huy trực tiếp giữ.

  

       

C./ Chỉ viết một bản và giao cho người cho phép giữ.

D./ Tất cả đều sai.

Câu số

56:

Thông thường, phiếu công tác sau khi công tác xong mà không xảy ra sự cố, tai nạn lao động thì được trả cho người cấp phiếu và lưu giữ trong thời gian:

  

      

A./ ít nhất 1 tháng.

                   

B./ 2 tháng.

  

      

C./ 6 tháng.

                               

           

      

D./ Câu A và B đều đúng.

Câu số

57

:

 

Theo qui trình KTAT điện nếu có nhiều đơn vị cùng tham gia công tác trên cùng một đường dây, một trạm biến áp hay một công trường mà có người chỉ huy riêng biệt thì phiếu công tác được thực hiện:

        

A./ Cùng được cấp chung một phiếu công tác và làm các biện pháp an toàn chung.

  

        

B./ Mỗi đơn vị một phiếu công tác nhưng có cùng biện pháp an toàn.

C./ Mỗi đơn vị được cấp riêng một phiếu công tác và làm biện pháp an toàn riêng biệt để khi rút khỏi hiện trường không ảnh hưởng gì đến đơn vị khác.

  

        

D./ Tất cả đều sai.

Câu số

58

: Khi tiến hành công việc mà phải mở rộng phạm vi làm việc thì:

           

A./ Cấp phiếu công tác mới

B./ Thực hiện di chuyển địa điểm

           

C./ Báo cáo với đơn vị quản lý vận hành để ghi thêm phần mở rộng phạm vi làm việc vào phiếu công tác.

D./ Ngừng công việc và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên.

Câu số

59

: Đối với phiếu công tác làm việc trên thiết bị điện áp thì trong phiếu công tác bao gồm các chức danh nào?

  

         

A./  Người cấp phiếu, người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp, người cho phép vào làm việc và nhân viên đơn vị công tác.

B./ Người cấp phiếu, người chỉ huy trực tiếp, người cho phép vào làm việc, lãnh đạo công việc, giám sát an toàn điện và nhân viên đơn vị công tác.

  

        

C./ Người cấp phiếu, Trưởng ca, người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp, người cho phép vào làm việc và nhân viên đơn vị công tác.

D./ Người ra lệnh công tác và người chỉ huy trực tiếp.

Câu số

60

: Trong một phiếu công tác cho phép kiêm nhiệm tối đa bao nhiêu chức danh trong phiếu công tác:

A./ 2 chức danh

           

B./ 3 chức danh

C./ 4 chức danh

D./ 5 chức danh

Câu số

61

: Trường hợp được phép kiêm nhiệm chức danh trong phiếu công tác:

A./ Người cấp phiếu, chỉ huy trực tiếp, lãnh đạo công việc

           

B./ Người cấp phiếu, người cho phép, chỉ huy trực tiếp

C./ Người cấp phiếu, người cho phép, giám sát an toàn điện

           

D./ Cả 02 câu B và C đều đúng.

Câu số

62: Các chức danh thực hiện phiếu công tác (Người cấp phiếu, chỉ huy trực tiếp, lãnh đạo công việc, người cho phép, giám sát an toàn điện) do cấp nào ra quyết định công nhận:

           

A./ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật Điện lực hoặc Xí nghiệp

B./ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật Công ty

           

C./ Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật Tổng Công ty Điện lực

D./ Lãnh đạo Phòng, Đội giao nhiệm vụ thực hiện.

Câu số

63

: Các chức danh phiếu công tác, lệnh công tác được huấn luyện theo định kỳ:

A./ 01 năm/lần

           

B./ 02 năm/lần

C./ 6 tháng/lần

           

D./ Chỉ cần huấn luyện một lần trước khi công nhận.

Câu số

64

: Người cấp phiếu công tác phải có bậc an toàn như thế nào:

           

A./ Bậc 5 an toàn điện

B./ Bậc 4 an toàn điện trở lên.

           

C./ Bậc 3 an toàn điện trở lên.

D./ Không quy định cụ thể bậc an toàn điện.

Câu số

65: Tại cấp điện lực quận, huyện, phiếu công tác do người nào cấp:

A./ Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng phòng và phó trưởng phòng kỹ thuật.

           

B./ Đội trưởng, Đội phó.

C./ Tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca, kỹ thuật viên

           

D./ Bao gồm cả 03 câu trên.

Câu số

66: Tại cấp xí nghiệp điện cao thế, phiếu công tác do người nào cấp:

           

A./ Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng phòng và phó trưởng phòng kỹ thuật.

B./ Đội trưởng, Đội phó Đội đường dây.

           

C./ Trạm trưởng, Trạm phó, trưởng ca, kỹ thuật viên

D./ Bao gồm cả 03 câu trên.

Câu số

67:

Người cho phép phải có tiêu chuẩn như thế nào

A./ Nhân viên vận hành trong ca

           

B./ Bậc 4 an toàn điện trở lên

C./ Được công nhận chức danh “người cho phép”

           

D./ Bao gồm cả 03 câu trên.

Câu số

68: Người cho phép sau khi đã kiểm tra việc thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn tại hiện trường thuộc trách nhiệm của mình để chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác, ghi vào:

           

A./ Mục 1 phiếu công tác

B./ Mục 2 phiếu công tác

C./ Mục 3 phiếu công tác

D./ Mục 4 phiếu công tác.

Câu số

69

: Người giám sát an toàn điện phải có bậc an toàn

A./ Bậc 03 an toàn điện trở lên

           

B./ Bậc 04 an toàn điện trở lên

C./ Bậc 5 an toàn điện

           

D./ Bậc 02 an toàn điện trở lên

Câu số

70

: Người giám sát an toàn điện có trách nhiệm

           

A./ Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi hoàn thành phần nhiệm vụ được phân công), không được làm việc gì khác ngoài nhiệm vụ giám sát an toàn điện.

B./ Có thể tham gia thực hiện một số công việc đơn giản.

           

C./ Khi chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc xong thì mới cần thiết có mặt.

D./ Bao gồm cả 03 câu trên

Câu số

71: Những trường hợp nào sau đây phải cử người giám sát an toàn điện

A./ Đơn vị công tác làm việc nề, mộc…ở nhà máy điện, trạm điện và người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác không có chuyên môn về điện.

           

B./ Đơn vị công tác làm công việc căng kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở phía dưới và gần đường dây đang vận hành

C./ Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện

           

D./ Cả 03 câu trên đều đúng

Câu số

72

: Người lãnh đạo công việc phải có bậc an toàn điện:

           

A./ Bậc 03 an toàn điện trở lên

B./ Bậc 04 an toàn điện trở lên

           

C./ Bậc 5 an toàn điện

D./ Bậc 02 an toàn điện trở lên

Câu số

73

: Khi nào phải có chức danh thực hiện người lãnh đạo công việc

A./ Khi làm việc với thiết bị điện cao áp

           

B./ Khi có nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động Điện lực thực hiện theo các phiếu công tác

C./ Khi làm việc có thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc

           

D./ Khi làm việc ở nơi đặc biệt nguy hiểm về điện.

Câu số

74

: Người chỉ huy trực tiếp phải có bậc an toàn điện:

           

A./ Bậc 03 an toàn điện trở lên

B./ Bậc 04 an toàn điện trở lên

           

C./ Bậc 5 an toàn điện

D./ Bậc 02 an toàn điện trở lên

Câu số

75

:

Theo quy trình KTAT điện, các công việc được tổ chức theo phiếu công tác làm việc trên thiết bị điện áp đến 1.000V thì ai là người quyết định số lượng và trình độ an toàn của nhân viên đơn vị công tác?

  

     

A./ Trưởng ca trực vận hành.

B./ Người trực tiếp quản lý nhân viên đơn vị công tác.

  

     

C./ Tổ trưởng, nhóm trưởng.

D./ Người cấp phiếu.

Câu số

76

:

Mục người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp, địa điểm công tác, thời gian bắt đầu và kết thúc theo kế hoạch, các biện pháp an toàn cần thực hiện, các điều kiện đặt biệt cần lưu ý thêm, danh sách đơn vị công tác do người mang chức danh nào ghi?

  

         

A./ Người lãnh đạo công việc hoặc người chỉ huy trực tiếp.

B./ Người cấp phiếu hoặc người lãnh đạo công việc.

  

         

C./ Người cấp phiếu hoặc người chỉ huy trực tiếp.

D./ Người cấp phiếu.

Câu số

77

: Kể từ khi cho phép vào làm việc, thì ai là người chịu trách nhiệm giám sát mọi người làm việc?

  

       

A./ Người chỉ huy trực tiếp hoặc người giám sát an toàn điện (nếu có).

B./ Người lãnh đạo công việc hoặc người cho phép.

  

       

C./ Người chỉ huy trực tiếp hoặc người cho phép.

D./ Người chỉ huy trực tiếp hoặc người cấp phiếu.

Câu số

78:

Lệnh công tác để thực hiện công táctại thiết bị điện và vật liệu điện đối với trường hợp:

A./ Công tác không cần phải làm biện pháp chuẩn bị chỗ làm việc.

           

B./ Công tác phải làm biện pháp chuẩn bị chỗ làm việc.

C./ Công tác đơn giản chỉ do 01 người thực hiện.

           

D./ Cả 03 câu trên đều đúng.

Câu số

79

: Lệnh công tác được kiểm tra hoàn thành và lưu giữ trong thời gian:

           

A./ 10 ngày. Nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì lưu theo hồ sơ điều tra sự cố hoặc tai nạn lao động của đơn vị

B./ 15 ngày. Nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì lưu theo hồ sơ điều tra sự cố hoặc tai nạn lao động của đơn vị

           

C./ 20 ngày. Nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì lưu theo hồ sơ điều tra sự cố hoặc tai nạn lao động của đơn vị

D./ 01 tháng. Nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì lưu theo hồ sơ điều tra sự cố hoặc tai nạn lao động của đơn vị

Câu số

80:

Người ra lệnh công tác phải đảm bảo các tiêu chuẩn nào:

A./ Biết rõ về vận hành lưới điện hoặc nhà máy điện do đơn vị trực tiếp quản lý.

           

B./ BIết rõ điều kiện an toàn tiến hành công việc; phải có bậc 5 an toàn điện trở lên

C./ Được công nhận chức danh người ra lệnh

           

D./ Bao gồm các câu trên

Câu số

81: Những thành phần nào tham gia thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc

           

A./ Người cho phép, chỉ huy trực tiếp

B./ Người cho phép, chỉ huy trực tiếp, lãnh đạo công việc

           

C./ Người cho phép, chỉ huy trực tiếp, lãnh đạo công việc và người giám sát an toàn điện.

D./ Người cho phép, người cấp phiếu, người chỉ huy trực tiếp

Câu số

82: Đối với trường hợp phải cử giám sát an toàn điện riêng thì việc giám sát an toàn điện cho nhóm công tác thuộc về:

A./ Người chỉ huy trực tiếp

           

B./ Người giám sát an toàn điện

C./ Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện

           

D./ Người chỉ huy trực tiếp và ngưới cho phép.

Câu số

83: Những người nào có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc:

           

A./ Người sử dụng lao động

B./ Cán bộ an toàn của đơn vị

           

C./ Cả 02 câu trên đều đúng

D./ Cả 02 câu trên đều sai

Câu số

84

:

Khi tạm ngừng công việc trong ngày để ăn trưa, đối với công việc có cắt điện từng phần. Sau khi nghỉ xong, đơn vị trở lại làm việc thì phải tiến hành những thủ tục nào?

  

       

A./ Đơn vị công tác tiến hành công việc trở lại bình thường.

B./ Phải tiến hành làm lại thủ tục cho phép vào làm việc.

  

       

C./ Báo cáo lại với người lãnh đạo công việc và người cho phép.

D./ Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện (nếu có) chỉ được cho nhân viên vào làm việc khi đã kiểm tra còn đầy đủ các biện pháp an toàn.

Câu số

85

:

Đối với công việc có cắt điện từng phần hoặc không cắt điện được tổ chức thực hiện theo chế độ phiếu công tác thì khi cần tạm ngừng công việc trong ngày làm việc (ví dụ: để ăn trưa) phải được tiến hành theo thủ tục nghỉ giải lao như sau:

  

        

A./ Phải rút đơn vị công tác ra khỏi phạm vi làm việc. Các biện pháp an toàn phải để nguyên, nhân viên trong đơn vị công tác chỉ được phép trở lại nơi làm việc khi có mặt người chỉ huy trực tiếp để cho phép đơn vị trở lại nơi làm việc và đã kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn.

B./ Phải rút đơn vị công tác ra khỏi phạm vi làm việc và thu hồi các biện pháp an toàn, nhân viên trong đơn vị công tác chỉ được phép trở lại nơi làm việc khi có mặt người chỉ huy trực tiếp tiến hành thực hiện thủ tục cho phép vào làm.

           

C./ Phải rút đơn vị công tác ra khỏi phạm vi làm việc. Nhân viên trong đơn vị công tác được phép trở lại nơi làm việc khi đã tập trung đầy đủ.

D./ Phải rút đơn vị công tác ra khỏi phạm vi làm việc các biện pháp an toàn vẫn để nguyên. Nhân viên đơn vị

công tác được phép quay lại làm việc tuỳ ý.

Câu số

86

: Trong khi nghỉ giải lao, trong trường hợp bắt buộc cho phép đóng điện trở lại mà không chờ phải khóa phiếu công tác khi đảm bảo điều kiện:

A./ Biết chắc thiết bị đó vẫn đủ điều kiện vận hành, tháo các biển báo, rào chắn tạm thờivà các nối đất. Đặt rào chắn cố định và cử người thường trực tại chỗ để báo cho người chỉ huy trực tiếp, giám sát an toàn điện (nếu có) và nhân viên nhóm công tác biết, không được phép làm việc tại đó nữa.

  

        

B./ Nhân viên vận hành được phép đóng, cắt điện thiết bị khi biết chắn chắc không có người làm việc trên thiết bị.

C./ Nhân viên vận hành không được phép đóng điện thiết bị để tái lập cung cấp điện trong giờ nghỉ giải lao của đơn vị công tác.

  

       

D./ Câu A, B, C đều sai.

Câu số

87

:

  

Khi đơn vị công tác làm việc nhiều nơi trên cùng một lộ, một đường dây, đoạn đường dây mà không cần cắt điện thì phải làm thủ tục như thế nào?

   

A./ Khi làm việc thiết bị nào thì phải viết phiếu công tác cho thiết bị đó.

  

         

B./ Không được sử dụng một phiếu công tác để làm việc trên hai thiết bị khác nhau.

C./ Chỉ cần một phiếu công tác nhưng phải làm thủ tục di chuyển nơi làm việc.

  

         

D./ Khi công tác ở cấp điện áp khác nhau thì sử dụng phiếu công tác khác nhau.

Câu số

88

: Ở những nơi có nhân viên trực vận hành thường xuyên thì việc cho phép khi di chuyển địa phải do người nào thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc:

           

A./ Người chỉ huy trực tiếp và ghi vào mục 5 phiếu công tác do hai bên giữ.

B./ Người cho phép và người chỉ huy trực tiếp tại hiện trường làm việc, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

           

C./ Người cho phép và người lãnh đạo công việc, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

D./ Người cho phép, người cấp phiếu công tác, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

Câu số

89

: Ở những nơi không có nhân viên trực vận hành thường xuyên thì việc cho phép khi di chuyển địa phải do người nào thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc:

A./ Người chỉ huy trực tiếp phải thông báo cho người cho phép trước khi di chuyển; đồng thời cả 02 ghi vào mục 5 phiếu công tác do hai bên giữ.

           

B./ Người cho phép và người chỉ huy trực tiếp tại hiện trường làm việc, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

C./ Người cho phép và người lãnh đạo công việc, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

           

D./ Người cho phép, người cấp phiếu công tác, đồng thời ký vào mục 5 phiếu công tác

Câu số

90: Cấm thực hiện di chuyển địa điểm đối với trường hợp:

           

A./ Nơi làm việc tiếp theo phải cắt điện hoặc không cắt điện nhưng có cấp điện áp khác.

B./ Nơi làm việc tiếp theo không phải thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc.

           

C./ Nơi làm việc tiếp theo đã có nhóm công tác khác đang làm việc

D./ Các câu trên đều đúng

Câu số

91

:

Để làm nhiệm vụ giám sát, người chỉ huy trực tiếp (hoặc người giám sát) phải luôn luôn có mặt tại nơi làm việc. Khi người chỉ huy trực tiếp (hoặc người giám sát) cần vắng mặt mà không có người thay thế thì phải:

  

       

A./ Rút toàn đơn vị công tác ra khỏi nơi làm việc.

B./ Cho ngưng toàn bộ công việc nhưng không cần rút toàn đơn vị công tác ra khỏi nơi làm việc.

  

      

C./ Nhân viên trong đơn vị công tác phải tự giám sát lẫn nhau.

D./ Cử 01 nhân viên bất kỳ tạm giám sát công việc.

Câu số

92

:

Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc phải thu dọn nơi làm việc, các lối đi, còn lại các biện pháp an toàn phải thực hiện như thế nào?

  

         

A./ Thu hồi tất cả biển báo, rào chắn, tiếp đất.

B./ Vẫn để nguyên biển báo, rào chắn, tiếp đất tại chỗ.

  

         

C./ Vẫn để nguyên biển báo, rào chắn, tiếp đất tại chỗ đồng thời phiếu công tác giao lại cho nhân viên vận hành và hai bên phải ký vào phiếu.

D./ Vẫn để nguyên biển báo, rào chắn, tiếp đất tại chỗ, đồng thời báo với nhân viên vận hành.

Câu số

93

:

Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì để bắt đầu ngày tiếp theo thì:

           

A./ Người cho phép và người chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra biện pháp an toàn và thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc

B./ Nếu nơi làm việc quá xa nơi trực vận hành và được sự thống nhất từ trước giữa đơn vị công tác hoặc đơn vị quản lý vận hành thì khi nghỉ hết ngày làm việc cho phép người chỉ huy trực tiếp giữ lại phiếu nhưng phải thông báo lại cho người cho phép (hoặc trưởng ca trực vận hành) biết và ghi vào phiếu công tác, sổ nhật ký vận hành. Đến ngày tiếp theo, người chỉ huy trực tiếp cho phép nhân viên nhóm công tác vào làm việc sau khi đã kiểm tra các biện pháp an toàn đủ, đúng theo yêu cầu.

           

C./ Cả 02 câu trên đều sai.

D./ Cả 02 câu trên đều đúng.

Câu số

94

:

Theo quy trình an toàn điện khi thay đổi nhân viên trong đơn vị công tác thì thực hiện như điều nào sau đây là đúng:

  

        

A./  Do người quản lý trực tiếp nhân viên nhóm công tác.

B./ Do người chỉ huy trực tiếp quyết định.

  

        

C./ Do người cho phép và người chỉ huy trực tiếp quyết định.

D./ Cả 3 câu đều đúng

Câu số

95

: Theo quy trình an toàn điện, đối với các công việc được tổ chức thực hiện theo chế độ phiếu công tác, trong phần quy định về "Kết thúc công việc, khóa phiếu trao trả nơi làm việc và đóng điện" thì khi đã có lệnh tháo tiếp đất di động thì mọi người phải hiểu rằng công việc đã làm xong, khi đó:

  

        

A./  Cấm tự ý vào và tiếp xúc với thiết bị để làm bất cứ việc gì.

B./ Được vào để thu dọn đồ nghề nhưng cấm tiếp xúc với thiết bị.

  

        

C./ Được vào để thu dọn đồ nghề nhưng phải bảo đảm khoảng cách an toàn.

D./ Được vào để kiểm tra lại khu vực làm việc còn sót gì không nhưng phải đảm bảo khoảng cách an toàn.

Câu số

96

: Theo quy trình KTAT điện, đối với các công việc được tổ chức thực hiện theo chế độ phiếu công tác, trong phần quy định về "Kết thúc công việc, khóa phiếu trao trả nơi làm việc và đóng điện " thì việc bàn giao phải được tiến hành trực tiếp giữa:

A./ Công ty xây lắp điện và Ban quản lý dự án địa phương.

  

       

B./ Đơn vị công tác và đơn vị quản lý thiết bị.

C./ Đơn vị thi công và đại diện chính quyền địa phương.

  

       

D./ Đơn vị thi công và đại diện Ban quản lý dự án.

Câu số

97

:

  

Trong quá trình kiểm tra chất lượng, nếu phát hiện thấy có thiếu sót cần sửa lại ngay thì phải thực hiện thủ tục như thế nào?

    

A./ Người chỉ huy trực tiếp báo cáo lại cho người lãnh đạo công việc và tiến hành khắc phục sửa chữa .

  

      

B./ Người chỉ huy cho tiến hành khắc phục sữa chữa ngay.

C./ Người lãnh đạo công việc cho tiến hành khắc phục sửa chữa ngay.

  

      

D./ Người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện đúng quy định “Thủ tục cho phép vào làm việc" như đối với một công việc mới. Việc làm bổ sung này không cần phát thêm phiếu công tác mới nhưng phải ghi vào phiếu công tác thời gian bắt đầu, kết thúc việc làm thêm.

Câu số

98

:

     

Cấm tự ý vào và tiếp xúc ở thiết bị để làm việc gì khi có lệnh?

   

A./ Tháo biển "Làm việc tại đây".

  

       

B./ Tháo biển "Cấm đóng điện! Có người đang làm việc".

C./ Tháo tiếp đất lưu động.

  

       

D./ Tất cả đều sai.

Câu số

99:

  

Khi công tác xong, phải tiến hành bàn giao trực tiếp giữa đơn vị công tác và đơn vị quản lý thiết bị. Thành phần chức danh nào trong phiếu công tác tiến hành bàn giao?

   

A./ Người chỉ huy trực tiếp và người lãnh đạo công việc.

  

      

B./ Người lãnh đạo công việc và người cho phép.

C./ Chỉ cần một người chỉ huy trực tiếp.

  

    

  

D./ Người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) và người cho phép.

Câu số

100

:

 

Khi có nhiều nhóm công tác trên một đường dây và yêu cầu thao tác ở cùng một thiết bị, khi nào mới được đóng điện vào thiết bị?

 

A./ Khi có một nhóm tác đã khoá phiếu.

  

       

B./ Khi có hai nhóm công tác đã khoá phiếu.

C./ Phải khoá tất cả các phiếu công, đặt rào chắn cố định, tháo bỏ dấu hiệu đơn vị công tác đang làm việc trên sơ đồ và được phép của điều độ.

  

       

D./ Tối thiểu có một nhóm khóa phiếu.

Câu số

101: Trách nhiệm của đơn vị công tác:

           

A./ Tổ chức khảo sát và lập biên bản hiện trường.

B./ Thống nhất với đơn vị công tác về tiến độ và tổ chức các đơn vị công tác

           

C./ Đăng ký công tác

D./ Tất cả các câu trên đều đúng

Câu số

102: Trường hợp nào phải thực hiện phối hợp cho phép vào làm việc:

A./ Khi có nhiều nhóm công tác cùng thực hiện.

           

B./ Khi có nhiều đơn vị quản lý vận hành liên quan đến công việc

C./ Khi công việc có tính chất nguy hiểm về điện

           

D./ Các câu trên đều sai.

Câu số

103: Khi nơi làm việc có liên quan đến nhiều đơn vị quản lý vận hành thì phải có 01 đơn vị thực hiện cấp phiếu công tác. Đơn vị được giao cấp phiếu công tác như sau:

           

A./ Đơn vị trực tiếp vận hành thiết bị mà đơn vị công tác làm việc sẽ cấp phiếu công tác.

B./ Các thiết bị liên quan đến nơi làm việc phải cắt điện lâu nhất thì đơn vị đó cấp phiếu công tác.

           

C./ Đơn vị gần nơi làm việc nhất sẽ cấp phiếu công tác

D./ Thực hiện theo mức độ ưu tiên lần lượt như sau: A, B,C

Câu số

104

: Giấy phối hợp cho phép được bàn giao như thế nào:

A./ Bàn giao giữa các đơn vị quản lý vận hành liên quan đến nơi làm việc.

           

B./ Bàn giao giữa đơn vị phối hợp cho phép và người chỉ huy trực tiếp. Sau đó người chỉ huy trực tiếp giao lại cho người cho phép của đơn vị quản lý vận hành cho phép 01 bản.

C./ Bàn giao giữa đơn vị phối hợp với Điều độ.

           

D./ Các câu trên đều đúng.

Câu số

105

: Khi nào người cho phép giao 01 bản phiếu công tác cho người chỉ huy trực tiếp

           

A./ Khi người chỉ huy trực tiếp giao giấy phối hợp cho phép của các đơn vị quản lý vận hành liên quan cho người cho phép.

B./ Khi người chỉ huy trực tiếp đến đơn vị quản lý vận hành để làm thủ cho cho phép vào làm việc.

           

C./ Khi người cho phép chỉ cho nhóm công tác phạm vi cho phép làm việc.

D./ Sau khi người chỉ huy trực tiếp thực hiện tiếp đất di động và các biện pháp an toàn khác (nếu có), yêu cầu người chỉ huy trực tiếp ghi, ký tên vàp phiếu công tác theo quy định.

Câu số

106: Trường hợp nào sau đây phải cử giám sát an toàn điện:

A./ Đơn vị công tác làm công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo với đường dây ở phía dưới và gần đường dây đang vận hành.

           

B./ Đơn vị công tác thực hiện theo nhiều phiếu công tác khác nhau.

C./ Công việc không phải cắt điện nhưng có yếu tố nguy hiểm về điện.

           

D. Công việc liên quan đến nhiều đơn vị quản lý vận hành.

Câu số

107

: Trách nhiệm của đơn vị Điều độ

           

A./ Lập, duyệt phương thức vận hành, kế hoạch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo lịch cắt điện cho các đơn vị quản lý vận hành.

B./ Chỉ huy cắt điện, bàn giao thiết bị cho đơn vị quản lý vận hành

           

C./ Treo thẻ đánh dấu đơn vị công tác trên sơ đồ vận hành. Khôi phục lại thiết bị khi đơn vị quản lý vận hành đã khoá hết phiếu công tác.

D./ Cả 03 câu đều đúng.

Câu số

108

:

Những người có thể làm việc trên cao từ 3m trở lên là:

  

        

A./ Công nhân có bậc thợ 2/7 trở lên.

B./ Công nhân tạm tuyển, hợp đồng, học sinh.

  

        

C./ Công nhân có bậc thợ 3/7 trở lên.

D./ Công nhân được huấn luyện, kiểm tra quy trình an toàn điện đạt yêu cầu và phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe làm việc trên cao. Đối với công tác cao trên 50m thì trước khi làm việc phải kiểm tra lại sức khỏe.

Câu số

109

: Người lao động tạm tuyển, hợp đồng ngắn hạn chỉ được phép làm việc trên cao khi:

A./ Người chỉ huy trực tiếp bậc 5 an toàn điện giám sát

           

B./ Làm việc không có điện

C./ Có người giám sát an toàn điện.

           

D./ Có lãnh đạo công việc

Câu số

110: Người làm việc trên cao, nếu thấy biện pháp an toàn chưa đủ, đúng với quy trình an toàn thì có quyền:

           

A./ Báo cáo ngay với cấp trên.

B./ Không thực hiện công việc.

           

C./ Báo cáo với người ra lệnh. Nếu chưa giải quyết đầy đủ thì có quyền không thực hiện và báo cáo cấp trên.

D./ Cả 03 câu trên đều sai.

Câu số

111: Những trường hợp không được phép làm việc trên cao:

A./ Người chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, đang ốm đau hoặc đã sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn trước khi làm việc.

           

B./ Có gió cấp 6 hay trời mưa nặng hạt hoặc có giông sét.

C./ Cả 02 câu trên đều đúng

           

D./ Cả 02 câu trên đều sai.

Câu số

112

:

   

Nghiêm cấm những người nào làm việc trên cao?

          

A./ Công nhân có bậc 2 nghề nghiệp trở lên.

  

       

B./ Công nhân có bậc 1 nghề nghiệp trở lên.

C./ Những người uống rượu, bia, ốm, đau, không đạt tiêu chuẩn sức khỏe khi làm việc trên cao.

  

        

D./ Công nhân của đơn vị ngoài vào công tác theo phiếu công tác dành cho đơn vị ngoài.

Câu số

113

:

Trong khi làm việc trên cao, được mang vác dụng cụ, vật liệu nào lên cao cùngngười?

A./ Được mang theo người các dụng cụ nhẹ như kìm, tuốcnơvít, cờ lê, mỏ lết, búa con và được để trong túi quần, áo.

         

B./ Được phép mang vác dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.

  

C./ Không được phép mang vác dụng cụ

, vật liệu nặng lên cao cùng với người. Chỉ được phép mang theo những dụng cụ nhẹ, nhưng phải đựng trong bao chuyên dụng.

         

D./ Tất cả các câu trên đều sai.

Câu số

114

:

  

Dụng cụ làm việc trên cao được để vào những chỗ nào?

 

A./  Để chỗ nào cũng được

  

         

B./ Để vào chỗ ty leo trụ.

C./ Để trong túi áo, quần.

  

         

D./ Để vào những chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào cột sao cho khi va đập mạnh không rơi xuống đất.

Câu số

115

:

   

Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao và hạ xuống bằng cách nào?

A./ Tung, ném vật liệu lên cao hoặc xuống đất.

  

          

B./ Dùng dây buộc để kéo lên hoặc hạ xuống.

 

C./ Dùng dây buộc trực tiếp hoặc qua puly, người ở dưới phải đứng xa chân cột và giữ một đầu dây dưới.

  

          

D./ Dùng dây buộc để kéo lên và hạ xuống từ từ qua puly, không cần người ở dưới phải đứng xa chân cột và giữ một đầu dây dưới.

Câu số

116

:

   

Khi làm việc trên những mái nhà trơn, dốc thì như thế nào?

        

A./ Cần có những biện pháp an toàn tránh trượt ngã. Người phụ trách, cán bộ kỹ thuật phải hết sức chú ý theo dõi, nhắc nhở.

  

        

B./ Không được làm việc bất cứ lý do gì.

C./ Cả hai câu A và B đều sai.

  

        

D./ Cả hai câu A và B đều đúng

Câu số

117

:

   

Cột đang dựng, khi nào mới được trèo lên cột để bắt xà, sứ?

A./ Khi cột dựng xong được 8 giờ.

  

        

B./ Khi cột dựng xong được 12 giờ.

C./ Khi cột dựng xong được 21 giờ.

  

        

D./ Khi bê tông đủ thời gian liên kết theo quy định về xây dựng

Câu số

118

: Theo quy trình kỹ thuật an toàn điện, khi làm việc trên thang phải đứng cách ngọn thang ít nhất bao nhiêu mét?

           

A./ Đứng cách bao nhiêu mét cũng được.

B./ 1.5 mét.

  

     

C./ 1.0 mét.

                                                                   

     

D./ 0.7 mét.

Câu số

119: Chiều rộng chân thang ít nhất:

           

A./ 0,3m

B./ 0,5m

           

C./ 0,6m

D./ 0,7m

Câu số

120

: Trong điều kiện bình thường, thang di động dựng với mặt phẳng thẳng đứng một góc:

A./ Từ 150 đến 250.

           

B./ 300.

C./ 450.

           

D./ 750.

Câu số

121

: Khi sử dụng thang di động:

           

A./ Khi dựng thang vào các xà dài, ống tròn phải dùng dây để buộc đầu thang vào vật đó.

B./ Cấm mang vật quá nặng lên thang, trèo lên thang cùng lúc 02 người và đứng trên thang để di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.

           

C./ Không đeo dây an toàn vào thang

D./ Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu số

122

:

Khi làm việc trên cao từ 3 m trở lên bắt buộc phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc rất ngắn. Dây đeo an toàn được mắc vào những bộ phận nào?

  

   

    

A./ Trên thang di động.

             

B./ Những bộ phận dễ gẫy, dễ tuột.

  

       

C./ Những vật cố định chắc chắn.

     

        

D./ Tất cả các câu trên đều sai.

Câu số

123

:

   

Theo quy trình kỹ thuật an toàn điện, hàng ngày, trước khi làm việc trên cao công nhân tự kiểm tra như thế nào?

A./ Kiểm tra lại dụng cụ thi công.

  

         

B./ Không cần kiểm tra lại bất cứ trang cụ nào.

C./ Kiểm tra dây đeo an toàn bằng cách đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc chắn ở dưới đất, ngã người ra phía sau xem dây có hiện tượng gì không.

  

         

D./ Câu A và C đều đúng.

Câu số

124: Định kỳ thử nghiệm dây da an toàn là:

           

A./ 03 tháng

B./ 06 tháng

           

C./ 01 năm

D./ Theo quy định của nhà sản xuất.

Câu số

125: Trọng lượng thử dây da an toàn là:

A./ 200kh dây cũ, 300 kg dây mới

           

B./ 225kg dây cũ, 300kg dây mới

C./ 200kg dây cũ, 325kg dây mới

           

D./ 225kg dây cũ, 350kg dây mới.

Câu số

126:

Tổ trưởng tổ quản lý vận hành đường dây 471 của Điện lực(X) cử công nhân đi đặt tiếp đất lưu động trong các trường hợp sau đây, theo đ/c trường hợp nào đúng?

           

A./ Có 02 người có bậc AT 3/5

           

           

B./ Có 03 người có bậc AT 2/5

C./ Có 01 người có bậc AT 5/5

D./ Có 02 người có bậc AT 4/5

Câu số

127:

Tổ trưởng tổ quản lý vận hành đường dây 479 thuộc Điện lực (X) giao nhiệm vụ cho công nhân của tổ đi đánh lại số cột trên đường dây ( không trèo lên cột) bằng các cách sau đây, theo đ/c các nào đúng?

A./ Lệnh công tác.

B./ Phiếu công tác.

           

C./ Phiếu thao tác.

                   

           

           

D./ Giấy phân công nhiệm vụ.

Câu số

128:

Những trường hợp công tác nào dưới đây được cấp chung một phiếu công tác:

A./Tiến hành cắt điện trên nhiều đường dây song song cạnh nhau

B./ Làm việc trên cả hai mạch của đường dây hai mạch

C./ Làm việc ở chổ đường dây giao chéo

D./ Cả A, B, C đều đúng.

Câu số

129:

Khi công việc do đơn vị ngoài cử đến làm việc trên thiết bị của đơn vị QLVH của EVN thì người cấp phiếu công tác là:

A./ Đơn vị trưởng đơn vị QLVH thiết bị.

           

B./ Người có chức danh cấp phiếu công tác của đơn vị QLVH thiết bị.

C./ Đơn vị trưởng đơn vị công tác.

           

D./ Người có chức danh cấp phiếu công tác của đơn vị công tác.

Câu số

130:

Những công việc nào sau đây phải cử người giám sát an toàn điện:

           

A./ Khi đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm và được PGĐKT đơn vị QLVH phê duyệt.

B./ Khi đơn vị công tác không có chuyên môn về điện.

           

C./ Khi đơn vị công tác lắp đặt dây dẫn giao chéo với đường dây điện cao áp ở phía trên đang có điện.

D./ Cả 03 câu A, B và C./

Câu số

131:

Những công việc sau đây cần cấp phiếu công tác mới:

A./ Khi mở rộng phạm vi làm việc.

           

B./ Khi kết thúc công việc nhưng kiểm tra lại thấy cần phải hoàn thiện thêm những khiếm khuyết.

C./ Khi phát sinh thêm công việc mới (ví dụ nhiệm vụ làm vệ sinh nhưng phát hiện sứ đường dây bị hư hỏng phải thay mới).

           

D./ Khi bổ sung tăng cường thêm người làm việc.

Câu số

132:

Những công việc nào sau đây cần cấp phiếu công tác mới

           

A./ Công việc làm trên đường dây cao áp trong nhiều ngày theo phương thức sáng cắt, tối đóng lại vận hành.

B./ Công việc làm trên đường dây cao áp trong nhiều ngày mà không khôi phục lại hàng ngày.

           

C./ Công việc làm cắt điện lần lượt từng trạm biến áp trên một tuyến đường dây đang vận hành.

D./ Cả A và C.

Câu số

133:

Những trường hợp nào sau đây cần thực hiện theo quy định cử người đại diện cho phép vào phiếu công tác:

A./ Đơn vị công tác làm việc trên hai mạch đường dây của một đơn vị quản lý vận hành thiết bị.

           

B./ Đơn vị công tác thực hiện công việc trên thiết bị của hai đơn vị quản lý vận hành.

C./Đơn vị công tác lần lượt tiến hành công việc trên nhiều vị trí đường dây của đơn vị quản lý vận hành.

           

D./ Cả A, B và C.

Câu số

134:

Trưởng kíp vận hành của TBA 110kV cử nhân viên của trạm đi tháo tiếp đất di động trong các trường hợp sau đây, theo đ/c trường hợp nào đúng?

           

A./ 02 nhân viên sửa chữa có bậc AT 4/5.

B./ 03 nhân viên sửa chữa có bậc AT 2/5.

           

C./ 01 nhân viên sửa chữa có bậc AT 5/5.

D./ 02 nhân viên đang trực ca vận hành có bậc AT 4/5 và 3/5.

Câu số

135

 : Trưởng ca cử 02 nhân viên đi thao tác cắt dao cách ly trên trụ cho nhóm công tác làm việc thì phải trang bị trang cụ an toàn :

A./ Găng tay cách điện, sào thao tác.

           

B./ Găng tay cách điện, ủng cách điện, sào thao tác

C./ Găng tay cách điện, ghế cách điện, sào thao tác

           

D./ Găng tay cách điện, thảm cách điện, sàop thao tác.

––––––––––––––––––––––––––––––

Phần II

CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA

XÂY DỰNG

ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM

Chương 1

CÔNG NHÂN QLVH, SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM

Câu số

01

:

Khi thấy dây điện đứt rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng thì phải tìm các biện pháp ngăn ngừa mọi người và cả bản thân mình không được tới gần:

  

     

A./ Quá 5 mét.

               

     

B./ Quá 10 mét.

C./ Quá 15 mét.

D./ Quá 20 mét.

Câu số

02:

Khi thấy dây điện đứt rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng sau khi đã ngăn ngừa mọi người không được tới gần và cử người giám sát thì báo ngay cho:

  

     

A./ Trực ca Điều độ

B./ Trưởng đơn vị quản lý vận hành.

  

     

C./ Trưởng ca vận hành lưới điện.

D./ Câu A và C.

Câu số

03

:

Khi công tác trên chuỗi sứ

thì:

        

A./  Cho phép người di chuyển dọc chuỗi sứ, sau khi đã xem xét chuỗi sứ và các phụ kiện khác quanh chuỗi sứ còn tốt và đầy đủ. Người làm việc phải sử dụng dây đeo an toàn phụ mắc vào xà hoặc đầu trụ.

B./ Không cho phép người di chuyển dọc chuỗi sứ ở bất kỳ trường hợp nào.

  

    

C./ Người làm việc phải sử dụng dây an toàn phụ cài chặt vào xà hoặc đầu trụ.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

04

Đối với đường dây đã được cắt điện, trường hợp cần thiết:

  

    

A/  Cho phép làm việc ban đêm với điều kiện đủ ánh sáng.

B./ Cho phép làm việc ban đêm nếu có người giám sát.

  

     

C./ Chỉ cho phép làm việc ban đêm đối với đường dây ưu tiên.

D./ Cả 3 câu nêu trên đều sai.

Câu số

05

:

Khi có gió cấp mấy thì không được làm việc trên đường dây:

        

A . Cấp 4 trở lên.

B./ Cấp 5 trở lên.

        

C./ Cấp 6 trở lên.

                     

D./ Cấp 7 trở lên.

Câu số

 

06

:

Khi chặt cây trong hành lang an toàn lưới điện cao áp thì phải:

  

    

A./ Có lệnh công tác.

       

           

        

B./ Có phiếu công tác.

C/ Có phiếu thao tác.

D./ Câu A và B

Câu số

07

:

Khi tiến hành các công việc như: treo biển báo,  sửa chân cột, đánh số cột, … mà không trèo lên cột quá 3 mét thì cho phép:

  

     

A/  ít nhất 4 người thực hiện.

       

        

B./ ít nhất 3 người thực hiện.

C./ ít nhất 2 người thực hiện.

D./ ít nhất 1 người thực hiện.

Câu số

08

:

 

Công tác trên đường dây đã cắt điện nằm gần đường dây có điện áp đến 35kV đang vận hành, nếu dùng cáp thép để kéo, quay tời…thì khoảng cách từ cáp thép đến đường dây đang vận hành này bảo đảm khoảng cách sau:

A/. 0,6m.

B/. 1,0m.

C/. 1,5m.

D/. 2,5m.

Câu số

09

:

Khi công tác trên đường dây đã cắt điện chung cột với đường dây đang vận hành có điện áp đến 35kV thì khoảng cách gần nhất của hai mạch bảo đảm khoảng cách sau:

  

     

A/. 2,5m.

      

B/. 1,5m.

  

      

C/. 3,0m.

 

      

D/. 3,5m.

Câu số

 

1

0

:

Khi công tác trên đường dây đã cắt điện chung cột với đường dây đang vận hành điện áp 110kV, thì khoảng cách gần nhất của hai mạch tối thiểu là bao nhiêu:

  

     

A/. 4,0m.

B/. 3,5m.

C/. 3,0m.

D/. 2,5m.

Câu số

10

:

 

Cấm làm việc trên đường dây đang có điện có gió cấp:

A/. Cấp 3 trở lên.

  

     

B/. Cấp 4 trở lên.

C/. Cấp 5 trở lên.

        

D/. Cấp 6 trở lên.

Câu số

12

: Công tác trên đường dây đã cắt điện nằm cách đường dây đang vận hành với khoảng cách được xem là nằm trong vùng ảnh hưởng của đường dây đang vận hành:

  

     

A/. Nhỏ hơn 100m khi điện áp từ 35kV đến 110kV.

B/. Nhỏ hơn 150m khi điện áp đến 220kV.

  

     

C/. Nhỏ 200m khi điện áp từ 330kV đến 500kV.

D/. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu số

13

:

Khi

công tác sơn xà, phần trên của cột đường dây đang vận hành yêu cầu:

  

     

A/.Cấm đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà.

B./ Chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn đến các phần mang điện của đường dây đang vận hành..

  

      

C./ Chổi sơn phải làm bằng cán chuyên dùng, không dài quá 10cm và phải do người đã được huấn luyện để sơn. Tránh

 

để sơn rơi trên dây dẫn và sứ.

D

/ Gồm A, B và C mới đúng.

Câu số

14

  

Đo tiếp đất khi đường dây đang vận hành phải thõa một trong những điều kiện là:

A./ Được phép đo điện trở đất khi đường dây đang vận hành khi trời không có mưa, giông, sét.

  

      

B./ Không được phép đo điện trở đất khi đường dây đang vận hành.

C./ Khi tháo dây tiếp đất trên đường dây có bảo vệ bằng dây chống sét thì phải đeo găng tay cách điện.

  

      

D./ Cả 3 câu đều sai.

Câu số

15

:

    

Khi công tác trên đường dây cao áp đang vận hành thì:

A/. Những công việc tại móng cột và trèo lên cột dưới 3 mét, không tháo dỡ các cấu kiện cột thì được phép làm việc 1 người có bậc 2 an toàn trở lên.

       

B/. Những công việc tại móng cột và trèo lên cột dưới 3 mét, không tháo dỡ các cấu kiện cột thì được phép làm việc 1 người có bậc 3 an toàn trở lên.

C/. Những công việc tại móng cột và trèo lên cột dưới 3 mét, không tháo dỡ các cấu kiện cột thì phải làm việc 2 người có bậc 2 an toàn trở lên.

      

 

D/. Những công việc tại móng cột và trèo lên cột dưới 3 mét, không tháo dỡ các cấu kiện cột thì phải làm việc 2 người có bậc 3 an toàn trở lên.

Câu số

16

: Khi công tác gần đường dây đang mang điện và người lao động có thể tránh được va chạm đến gần bộ phận mang điện của đường dây đang có điện với khoảng cách nguy hiểm hoặc áp dụng các biện pháp an toàn phòng tránh khác thì:

    

A/. Phải cắt đường dây dẫn điện để tiếp tục công tác.

  

     

B

/. Không phải cắt điện đường dây có vùng ảnh hưởng tới đường dây được sửa chữa.

  

     

C/. Phải cắt đường dây theo phiếu công tác

D/. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

17

: Trong công tác trên đường dây hạ áp có điện, nếu có đường dây thông tin đi chung cột thì phải làm sao?:

  

      

A/. Dùng bút thử điện để kiểm tra dây thông tin có bị chạm vào dây cáp lực, kiểm tra có bị hở, tróc vỏ. Khi công tác phải đứng cao hơn đường dây thông tin.

B/. Không cần kiểm tra, chỉ cần đứng cao hơn đường dây thông tin khi làm việc.

  

      

C/. Chỉ cần sử dụng các dụng cụ có cách điện thích hợp khi làm việc.

D/. Cả A, B, C đều sai.

Câu số

18

: Công việc làm gần đường dây đang vận hành là những trường hợp nào sau:

A/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện, nhưng giao chéo với đường dây đang vận hành.

        

B/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành.

C/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện đi song song với đường dây đang có điện.

        

D/. Gồm câu A và C.

Câu số

19

: Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng có chiều dài từ 2 km trở lên đi bên cạnh, hoặc song song và cách đường dây 110kV đang vận hành, thì khoảng cách bao nhiêu được coi là làm việc gần đường dây đang vận hành:

        

A/. Nhỏ hơn 50m.

B/. Nhỏ hơn 70m.

        

C/. Nhỏ hơn 100m.

D/. Nhỏ hơn 120m.

Câu số

20

: Làm việc trên đường dây hạ áp đang có điện:

A/. Phiếu công tác.

        

B/. Lệnh Công tác.

C/. Phiếu công tác.

        

D/. Gồm câu A và B

Câu số

21

: Nếu thay tứ sứ, căng lại dây, hạ dây, nâng dây trên nhánh dây hạ áp đi vào các hộ phụ tải thì trường hợp nào sau đây đúng:

        

A/. Phải cắt đường dây hạ áp.

B/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ. Công việc này phải có phiếu công tác.

        

C/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính . Công việc này phải có phiếu công tác.

D/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.

Câu số

22

:

Trong công tác thay chì đường dây hạ thế đang vận hành, yêu cầu:

  

      

A/. Thực hiện khi trời khô ráo, không mưa, gió.

B/. Có thể thực hiện nếu có mưa nhỏ hạt, nhưng khi làm việc phải mang găng cách điện, tấm ni lông để che phần thiết bị mang điện, vị trí làm việc có chổ đứng chắc chắn. Quần áo phải khô.

  

      

C/. Cấm tuyệt đối công tác này khi trời có mưa dù là mưa nhẹ.

D/. Câu A và C đúng.

Câu số

23

:

Những người được vào trạm một mình là:

  

      

A./ Kỹ sư điện.

B./ Công nhân có bậc 5 an toàn.

  

      

C./ Đơn vị trưởng.

D./ Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

14

:

Theo quy trình an toàn điện thì bậc an toàn đối với những người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị điện mang điện hạ áp trong trạm là:

  

      

A./  Bậc 2 an toàn trở lên.

B./ Bậc 3 an toàn trở lên.

  

      

C./ Bậc 4 an toàn trở lên.

                       

         

D./ Bậc 5 an toàn.

Câu số

25

:

 

Khi cần mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang vận hành thì:

    

A./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 4 an toàn trở lên, người vào kiểm tra có bậc 3 an toàn trở lên.

  

      

B./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 5 an toàn, người vào kiểm tra có bậc 4 an toàn trở lên.

C./ Người đứng ngoài giám sát có bậc an toàn cao hơn người vào kiểm tra một bậc.

  

      

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

26

:

      

Những người đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm phải được huấn luyện riêng về cách đo, đọc chỉ số và cách giám sát an toàn, nhưng khi đo phải:

A./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 3 an toàn trở lên.

        

B./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 4 an toàn trở lên.

C./ Có phiếu công tác và có 2 người, người đo có bậc an toàn nhỏ hơn người giám sát một bậc an toàn.

        

D./ Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

27

:

      

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm thì những dụng cụ an toàn phải có là:

A./ Găng, ủng (ghế cách điện tương ứng với điện áp của thiết bị).

       

B./ Sào, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

C./ Dây an toàn, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

       

D./ Găng

, ghế cách điện.

Câu số

28

:

      

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm, vị trí đo phải thuận tiện và khoảng cách giữa pha:

A./ Lớn hơn

0,35m.

B./ Lớn hơn hoặc bằng 0,25m.

        

C./ Lớn hơn

 

0,2 m.

                    

        

D./ Lớn hơn 0,15 m.

Câu số

29

:

      

Khi đo cường độ dòng điện hạ áp thì những trường hợp nào sau đây không được phép thực hiện:

A./ Đứng trên nền nhà.

B./ Đứng trên thang di động .

         

C./ Đứng trên giá đỡ chắc chắn.

D./ Cả 3 trường hợp được nêu đều được phép .

Câu số

30

: Theo Quy trình an toàn điện thì công việc làm không cắt điện được chi làm mấy loại:

A./ 1 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn hoặc ngoài khoảng cách an toàn với thiết bị đang có điện.

  

      

B./ 1 loại: Những việc làm ở gần hoặc trên các bộ phận và thiết bị đang mang điện nhưng không có khả năng che chắn, gây nguy hiểm cho người làm việc.

C./ 2 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn hoặc ngoài khoảng cách an toàn với thiết bị đang có điện. Những việc làm ở gần hoặc trên các bộ phận và thiết bị đang mang điện nhưng không có khả năng che chắn, gây nguy hiểm cho người làm việc.

  

      

D./ 2 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn. Những việc làm trên thiết bị đang mang điện gây nguy hiểm cho người làm việc.

Câu số

31

:

      

Những thiết bị điện dùng để đóng cắt tụ điện cao áp thì thiết bị nào sao đây không được phép dùng?

A./ Máy cắt không khí.

B./ Máy cắt dầu.

  

      

C./ Dao cách ly.

           

                       

         

D./ LBS.

Câu số

32

:

      

Khi máy cắt bảo vệ cho bộ tụ điện cao áp làm việc (chì bị cháy, đứt) thì chỉ được phép

 

đóng lại khi nào?

A./  Máy cắt bật lần thứ nhất.

  

      

B./ Tìm ra nguyên nhân và đã sửa chữa xong.

C./ Kiểm tra bộ tụ không phát hiện hư hỏng.

  

      

D./ Tìm không ra nguyên nhân.

Câu số

33

 :

     

Việc phóng điện các tụ điện bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện bao nhiêu?

     

 

 

A./ Tối thiểu 25mm2 và tối đa 250mm2.

B./ Tối thiểu 22mm2 và tối đa 250mm2.

  

     

C./ Tối thiểu 48mm2 và tối đa 250mm2.

 

        

D./ Cả 3 câu trên sai.

Câu số

34

:

      

Khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải làm gì?

      

A./ Cắt điện xong vào làm việc ngay .

  

       

B./ Tiến hành phóng điện các điện tích dư trên bộ tụ xong mới được vào làm việc.

  

      

C./ Tiếp địa xong 2 đầu công tác thì vào làm việc.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

:

35

Khi hệ thống tụ điện đặt chung với trạm biến áp thì phải làm buồng riêng và xây tường ngăn cách hẳn với buồng đặt thiết bị khác để làm gì?

  

      

A ./ Tránh sự phóng điện giữa tụ với thiết bị khác.

B./

 

Đảm bảo khoảng cách an toàn.

C./

Giới hạn khu vực đi lại của người vào trạm.

  

      

D./ Ngăn ngừa hỏa hoạn.

Câu số

36

       

Những công việc có cắt điện nhưng phải

 

gở dây tiếp đất để công tác là:

A./ Đo kiểm tra điện trở nối đất.

  

      

B./ Cũng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc của cả hệ thống trạm.

C./ Đo các thông số của thiết bị mà bắt buộc phải không được nối đất.

  

      

D./ Gồm câu A, B, C

Câu số

37

       

Việc có cắt điện nhưng cho phép gở dây tiếp đất để kiểm tra điện trở của hệ thống trạm thì thủ tục ra sao?

A./ Phải có phiếu công tác và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

  

      

B./ Phải có lệnh và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

C./ Phải có phiếu thao tác và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

     

  

D./ Đơn vị thi công tự thực hiện nhưng phải ghi vào phiếu công tác.

Câu số

38

:

  

Biện pháp an toàn khi làm việc trên máy cắt có bộ điều khieent ự xa phải:

 

A./ Có lệnh cho phép máy cắt tách khỏi vận hành.

  

     

B./ Có phiếu công tác và phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy cắt.

C./ Cắt nguồn điều khiển máy cắt và treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” vào khóa điều khiển máy cắt.

  

     

D./ Đầy đủ cả 03 điều kiện nêu trên.

Câu số

39

:

   

Khi tiến hành thử

, điều chỉnh việc đóng, cắt máy cắt, người chỉ huy trực tiếp được phép cấp điện và nguồn điều khiển chỉ được sự đồng ý của:

       

A./  Giám đốc Điện lực.

B./ Lãnh đạo Đội quản lý vận hành.

  

     

C./ Người cấp phiếu công tác.

    

     

D./ Nhân viên vận hành.

Câu số

40:

     

Khi máy cắt đang làm việc thì được phép làm những việc gì?

     

A./ Dùng cọ sơn để sơn vỏ máy cắt.

  

     

B./ Lau chùi sứ cách điện bằng chổi chuyên dùng gắn trên đầu sào cách điện.

C./ Siết lại dây nối đất vỏ máy.

  

     

D./ Không được phép làm việc trên máy cắt khi máy cắt đang vận hành.

Câu số

41

: Lúc máy ngắt đang làm việc thì được phép làm gì?

  

A./  Được phép lau chùi máy nén khí nhưng không được sửa chữa

, kể cả sửa chữa nhỏ.

  

     

B./ Không được phép tra dầu mỡ cho dù có đầy đủ dụng cụ và phương tiện đảm bảo an toàn.

C./ Cả 2 câu được nêu đều sai.

  

    

D./ Cả 2 câu đều đúng.

Câu số

42:

Để đảm bảo an toàn cho ắc -quy làm việc tốt thì buồng ắc -quy phải:

        

A./ Có đủ hệ thống quạt gió, thông hơi.

B./ Trang bị máy lạnh.

  

     

C./ Mở cửa thường xuyên cho thoáng.

                

        

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

43

:

      

Trong buồng riêng chứa a xít đậm đặc được phép để thêm:

      

A./ Cồn.

                         

B./ Dung dịch trung hòa.

  

     

C./ Các chất hoá học khác.

         

       

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

44

:

      

Khi pha chế a xít thành dung dịch phải thực hiện theo biện pháp nào?

   

A./ Rót a xít vào bình chứa nước cất rồi quấy đều.

  

     

B./ Đổ nước cất vào a xít để pha chế thành dung dịch.

C./ Rót từng tia nhỏ a xít theo đũa thủy tinh vào bình chứa nước cất và luôn luôn

quấy đều để tỏa nhiệt tốt.

  

     

D./ Lấy một cái chậu bằng sứ hoặc thủy tinh, đổ nước cất và a xít vào cùng một lúc.

Câu số

46

:

      

Những công việc cho phép mở cửa lưới an toàn khi thiết bị vẫn mang điện nhưng cần có phiếu công tác là gì?

    

A./ Lấy mẫu dầu máy biến áp.

           

        

B./ Lau chùi sứ cách điện bằng vải.

C./ Siết lại dây trung tính bị hở.

D./ Thay tiếp đất vỏ máy biến áp.

Câu số

47:

Khi làm việc trên thang di động hoặc trên dàn giáo tạm thời thì điều nào sau đây không được phép

làm việc:

  

     

A./ Làm việc gần thiết bị mang điện cao áp nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn.

B./ Làm việc khi bên dưới vẫn có thiết bị mang điện cao áp nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn.

  

     

C./ Làm việc có người giám sát.

D./ Làm việc đảm bảo khoảng cách an toàn và có người giám sát.

Câu số

48:

Trong chế

độ bình thường, các thao tác thiết bị điện cao áp phải lập và thực hiện theo phiếu thao tác quy định trong:

        

A/. Quy trình thao tác hệ thống điện Quốc gia.

B/. Quy trình an toàn điện.

        

C/. Quy phạm trang bị điện.

D/. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện.

Câu số

49:

Trong chế độ sự cố, thao tác các thiết bị điện thực hiện theo:

A/. Quy trình thao tác hệ thống điện Quốc gia.

        

B/. Quy trình an toàn điện.

C/. Quy phạm trang bị điện.

        

D/. Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện Quốc gia.

Câu số

50:

Thao tác thiết bị điện cao áp do 2 người thực hiện có bậc an toàn:

        

A/. Người thao tác phải bậc 3 an toàn điện trở lên, người giám sát phải bậc 4 an toàn điện trở lên.

B/. Người thao tác phải bậc 2 an toàn điện trở lên, người giám sát phải bậc 3 an toàn điện trở lên.

C/. Người thao tác phải bậc 4 an toàn điện trở lên, người giám sát phải bậc 3 an toàn điện trở lên.

D/. Người thao tác phải bậc 4 an toàn điện trở lên, người giám sát phải bậc 5 an toàn điện.

Câu số

51:

Không được phép đóng, cắt điện bằng sào thao tác trực tiếp tại chỗ khi:

        

A/. Khi trời có gió cấp 6 trở lên.

B/. Trong lúc trời mưa to nước chảy thành dòng trên dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét.

        

C/. Trụ điện mới dựng.

D/. Câu A, B, C đều sai.

Câu số

52:

Phiếu thao tác thực hiện xong, lưu trong bao lâu:

A/. ít nhất 1 tháng

      

B/. ít nhất 2 tháng.

C/. ít nhất 3 tháng.

      

D/. ít nhất 3 tháng, trường hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có liên quan lưu vào hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn.

Câu số

54:

Trang cụ an toàn khi đóng, cắt dao cách ly trực tiếp tại chỗ bằng tay:

A/. Mang găng cách điện, ủng cách điện.

        

B/. Mang găng cách điện, đứng trên ghế cách điện.

C/. Câu A, B đúng.

        

D/. Câu A, B sai.

Câu số

55:

Theo quy trình an toàn điện, đóng, cắt dao cách ly trên cột, trường hợp nào sau là đúng::

        

A/. Phải có

 

sào cách điện, găng cách điện và khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của thiết bị thao tác đến người thao tác không nhỏ hơn 3m.

B/. Phải có

sào cách điện, găng cách điện, ủng cách điện và khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của thiết bị thao tác đến người thao tác không nhỏ hơn 3m.

C/. Phải có

sào cách điện, ủng cách điện và khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của thiết bị thao tác đến người thao tác không nhỏ hơn 3m.

D/. Phải có

sào cách điện, găng cách điện, ủng cách điện.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chương 2

CÔNG NHÂN XÂY LẮP, BẢO TRÌ, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM

Câu số

01

:

 

Khi thực hiện công tác có khả năng làm rơi hoặc chùng dây trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang vận hành thì:

     

A/. Không cắt đường dây phía dưới đường dây sửa chữa.

  

     

B/. Cắt đường dây phía dưới đường dây sửa chữa.

 

    

C/. Trường hợp đặc biệt không cắt đường dây phía dưới nhưng phải có dàn giáo đảm bảo khoảng cách an toàn, có phương án cụ thể, đuwọc Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Công ty phê duyệt.

D/. Gồm câu B và C.

Câu số

02

 :

Khi tháo lắp dây dẫn giao chéo với đường dây đang vận hành, phải:

  

     

A/. Có biện pháp đề phòng dây bật vào đường dây đang vận hành như dùng dây thừng kìm hãm dây dẫn lại.

B/. Cần phải tiếp địa dây dẫn trước khi đưa lên cột.

  

     

C/. A và B sai.

D/. Gồm câu A và câu B.

Câu số

03

:

 

Công tác trên đường dây đã cắt điện nằm gần đường dây có điện áp đến 35kV đang vận hành, nếu dùng cáp thép để kéo, quay tời…thì khoảng cách từ cáp thép đến đường dây đang vận hành này bảo đảm khoảng cách sau:

A/. 0,6m.

B/. 1,0m.

C/. 1,5m.

D/. 2,5m.

Câu số

04

:

Khi công tác trên đường dây đã cắt điện chung cột với đường dây đang vận hành có điện áp đến 35kV thì khoảng cách gần nhất của hai mạch bảo đảm khoảng cách sau:

  

    

A/. 2,5m.

 

      

B/. 1,5m.

  

      

C/. 3,0m.

 

      

D/. 3,5m.

Câu số

 

05

:

Khi công tác trên đường dây đã cắt điện chung cột với đường dây đang vận hành điện áp 110kV, thì khoảng cách gần nhất của hai mạch tối thiểu là bao nhiêu:

  

      

A/. 4,0m.

B/. 3,5m.

C/. 3,0m.

D/. 2,5m.

Câu số

06

:

 

Cấm làm việc trên đường dây đang có điện có gió cấp:

A/. Cấp 3 trở lên.

  

     

B/. Cấp 4 trở lên.

C/. Cấp 5 trở lên.

        

D/. Cấp 6 trở lên.

Câu số

07

: Công tác trên đường dây đã cắt điện nằm cách đường dây đang vận hành với khoảng cách được xem là nằm trong vùng ảnh hưởng của đường dây đang vận hành:

  

     

A/. Nhỏ hơn 100m khi điện áp từ 35kV đến 110kV.

B/. Nhỏ hơn 150m khi điện áp đến 220kV.

  

     

C/. Nhỏ 200m khi điện áp từ 330kV đến 500kV.

D/. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu số

08

: Khi công tác gần đường dây đang mang điện và người lao động có thể tránh được va chạm đến gần bộ phận mang điện của đường dây đang có điện với khoảng cách nguy hiểm hoặc áp dụng các biện pháp an toàn phòng tránh khác thì:

  

     

A/. Phải cắt đường dây dẫn điện để tiếp tục công tác.

B/. Không phải cắt điện đường dây có vùng ảnh hưởng tới đường dây được sửa chữa.

C/. Phải cắt đường dây theo phiếu công tác

  

     

D/. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

09

: Trong công tác trên đường dây hạ áp có điện, nếu có đường dây thông tin đi chung cột thì phải làm sao?:

    

A/. Dùng bút thử điện để kiểm tra dây thông tin có bị chạm vào dây cáp lực, kiểm tra có bị hở, tróc vỏ. Khi công tác phải đứng cao hơn đường dây thông tin.

  

      

B/. Không cần kiểm tra, chỉ cần đứng cao hơn đường dây thông tin khi làm việc.

C/. Chỉ cần sử dụng các dụng cụ có cách điện thích hợp khi làm việc.

  

      

D/. Cả A, B, C đều sai.

Câu số

10

:

 

Khi dựng cột bên cạnh đường dây đang vận hành, người chỉ huy trực tiếp phải:

A/. Bậc 2 an toàn trở lên.

  

      

B/. Bậc 3 an toàn trở lên.

C/. Bậc 4 an toàn trở lên.

  

D/.

Bậc 5 an toàn trở lên.

Câu số

11

: Khi dựng cột, thông thường dùng dây thừng làm dây chằng néo phía đường dây có điện. Chỉ khi bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cơ học lúc nâng cột mới được dùng dây cáp thép. Lúc đó khoảng cách an toàn từ dây chằng đến dây dẫn điện không được nhỏ hơn:

       

A/.3m đối với đường dây cấp điện áp đến 35kV.

  

      

B/.4m đối với đường dây cấp điện áp đến 35kV.

C/.5m đối với đường dây cấp điện áp đến 35kV.

  

      

D/.6m đối với đường dây cấp điện áp đến 35kV.

Câu số

 

12

:

Trong quá trình dựng cột gần đường dây cao áp đang có điện, khi nâng cột phải:

A/.Nối đất thân của tời nâng cột, hãm cột.

  

      

B/. Không cần phải nối đất.

C/. Nối đất toàn bộ dây chằng kim loại nếu là cột đang dựng bằng sắt.

  

      

D/. Gồm cả câu A và C.

Câu số

13

:

 

Việc lắp đặt dây dẫn ở chỗ giao chéo với đường dây cao áp đang có điện:

 

A/. Không được phép lắp đặt nếu đường dây cao áp giao chéo chưa được cắt điện và thực hiện đầy đủ các tiếp địa.

B/. Được phép lắp đặt khi dây dẫn lắp đặt đi dưới đường dây đang có điện.

  

      

C/. Cả hai trường hợp được nêu đều đúng.

D/. Cả hai trường hợp được nêu đều sai.

Câu số

14

: Lắp đặt dây dẫn ở chỗ giao chéo với đường dây cao áp đang có điện:

         

A/. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác có trình độ an toàn bậc IV trở lên. Đơn vị công tác công nhân có trình độ an toàn bậc II trở lên.

B/. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác có trình độ an toàn bậc IV trở lên. Đơn vị công tác công nhân có trình độ an toàn bậc III trở lên.

        

C/. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác có trình độ an toàn bậc V trở lên. Đơn vị công tác phải gồm toàn công nhân đường dây chuyên

 

nghiệp có trình độ an toàn bậc III trở lên.

D/. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác có trình độ an toàn bậc V trở lên. Đơn vị công tác phải gồm toàn công nhân đường dây chuyên nghiệp có ít nhất một công nhân bậc III an toàn trở lên ngoài người chỉ huy trực tiếp.

Câu số

15

:

Lắp đặt dây dẫn ở chổ giao chéo với đường dây cao áp đang có điện để đề phòng dây bật văng vào dây dẫn đang mang điện phải:

  

     

A/. Căng 02 dây thừng về hai phía đường dây đang có điện.

B/. Đầu dây thừng phải buộc vào vật neo chắc chắn dưới đất. Sau khi nó được néo phải buộc chặt vào cột.

  

     

C/. Chiều dài của các dây thừng phải đảm bảo vừa đủ khoảng cách từ dây dẫn định căng đến mặt đất.

D/. Tất cả các điều kiện được nêu mới đúng.

Câu số

16

:

 

Lắp đặt dây dẫn ở chỗ giao chéo với đường dây cao áp đang có điện dây lèo hai đầu khoảng dây dẫn giao chéo của đường dây thi công phải được tháo ra và chỉ được nối lại theo lệnh của ai sau khi đã kết thúc công tác:

           

A/. Người giám sát an toàn điện.

  

     

B/. Người cho phép.

C/. Người lãnh đạo công việc (hoặc người chỉ huy trực tiếp).

 

      

D/. Người cấp phiếu

Câu số

17

: Công việc làm gần đường dây đang vận hành là những trường hợp nào sau:

        

A/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện, nhưng giao chéo với đường dây đang vận hành.

B/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành.

        

C/. Làm việc trên đường dây đã cắt điện đi song song với đường dây đang có điện.

D/. Gồm câu A và C.

Câu số

18

:

Những công việc nào sau đây phải cử người giám sát an toàn điện cho đon vị công tác:

A/. Đơn vị công tác làm các công việc nề, mộc, cơ khí và người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác không có chuyên môn về điện.

        

B/. Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở phía dưới và gần đường dây đang vận hành.

C/. Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện.

        

D/. Cả 03 câu A, B và C/.

Câu số

19

:Người làm việc trên cao nếu thay biện pháp an toàn chưa đủ, đúng quy trình an toàn điện thì:

        

A/. Có quyền báo cáo người ra lệnh, nếu chưa được giải quyết đầy đủ thì có quyền không thực hiện và báo cáo cấp trên.

B/. Tiếp tục thực hiện và sau đó báo cáo cấp trên.

        

C/. Có quyền không thực hiện cho dù đã giải quyết đầy đủ.

D/. Bao gồm câu A, B, C

Câu số

20

: Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng có chiều dài từ 2 km trở lên đi bên cạnh, hoặc song song và cách đường dây 110kV đang vận hành, thì khoảng cách bao nhiêu được coi là làm việc gần đường dây đang vận hành:

A/. Nhỏ hơn 50m.

        

B/. Nhỏ hơn 70m.

C/. Nhỏ hơn 100m.

        

D/. Nhỏ hơn 120m.

Câu số

21

: Trình tự thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc nào sau là đúng:

        

1. Cắt điện và ngăn chặn có điệntrở lại tại nơi làm việc:

2. Đặt (làm) tiếp đất.

        

3. Kiểm tra không còn điện.

4. Đặt (làm) rào chắn; treo biển báo, tín hiệu.

        

A/. Trường hợp: 1, 2, 3, 4.

        

B/. Trường hợp: 1, 3, 2, 4.

C/. Trường hợp: 1, 4, 2, 3.

        

D/. Trường hợp: 2, 1, 3, 4.

Câu số

22

:

Trường hợp công việc nào sau đây phải cắt điện nhưng cho phép không nối đất:

A/. Công việc đo, kiểm tra, điện trở nối đất.

        

B/. Củng cố lại tiếp đất của thiết bị.

C/. Củng cố lại hệ thống nối đất toàn trạm.

        

D/. Gồm câu A, B, C.

Câu số

23

: Khi công tác trên đường dây vượt đường sắt, đường sông. Điều nào sau đây là đúng:

  

     

A/. Thông báo trước cho cơ quan quản lý đường sắt, đường sông và mời đại diện của họ tới điểm công tác để phối hợp, đảm bảo an toàn cho hai bên và cộng đồng.

B/. Thông báo trước cho cơ quan quản lý đường sắt, đường sông biết.

        

C/. Không cần thông báo cho cơ quan quản lý đường sắt, đường sông biết. Chỉ cần đơn vị công tác cử người ra đứng canh giới.

D/. Không phải các trường hợp trên.

Câu số

24

: Làm việc trên đường dây đã cắt điện vào ban đêm. Trường hợp nào sau là đúng:

A/. Không được phép làm việc vào ban đêm.

        

B/. Làm việc vào ban đêm phải có đủ ánh sáng.

C/. Làm việc vào ban đêm với đường dây ưu tiên.

        

D/. Làm việc vào ban đêm phải có sự giám sát của đơn vị quản lý vận hành.

Câu số

25

:

      

Khi công tác trên chuỗi sứ

 

thì:

A/.  Cho phép người di chuyển dọc chuỗi sứ, sau khi đã xem xét chuỗi sứ và các phụ kiện khác quanh chuỗi sứ còn tốt và đầy đủ. Người làm việc phải sử dụng dây đeo an toàn phụ mắc vào xà hoặc đầu trụ.

  

     

B/. Không cho phép người di chuyển dọc chuỗi sứ ở bất kỳ trường hợp nào.

C/. Người làm việc phải sử dụng dây an toàn phụ cài chặt vào xà hoặc đầu trụ.

  

     

D/. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

26

: Đối với đoạn cáp ngầm hay dây dẫn nổi:

  

     

A/. Cho phép làm việc mà không cần tiếp đất với điều kiện quan sát toàn bộ dễ dàng.

B/. Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng xuất hiện.

  

     

C/. Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống bằng cầu dao mà đứng tại chỗ nhìn thấy rõ.

  

     

D/. Nghiêm cấm làm việc ở các đoạn cáp ngầm hay dây nổi không làm tiếp đất trước.

Câu số

 

27

:

Được phép trèo lên cột dựng đổ móng bằng bêtông để tháo dây chằng và những thứ khác khi nào?

        

A/. Cột đã được dựng thẳng đứng.

         

        

B/. Móng cột đã đủ thời gian liên kết.

C/. Cột đã được dựng 24 giờ.

D/. Dây chằng không còn cần thiết nữa.

Câu số

21

: Nếu thay tứ sứ, căng lại dây, hạ dây, nâng dây trên nhánh dây hạ áp đi vào các hộ phụ tải thì trường hợp nào sau đây đúng:

A/. Phải cắt đường dây hạ áp.

        

B/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ. Công việc này phải có phiếu công tác.

C/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính . Công việc này phải có phiếu công tác.

        

D/. Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp mà chỉ phải tháo đầu dây dấu vào đường dây chính và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.

Câu số

28

:

 

Trong công tác thay chì đường dây hạ thế đang vận hành, yêu cầu:

 

A./ Thực hiện khi trời khô ráo, không mưa, gió.

  

       

B./ Có thể thực hiện nếu có mưa nhỏ hạt, nhưng khi làm việc phải mang găng cách điện, tấm ni lông để che phần thiết bị mang điện, vị trí làm việc có chổ đứng chắc chắn. Quần áo phải khô.

C./ Cấm tuyệt đối công tác này khi trời có mưa dù là mưa nhẹ.

  

       

D

./ Câu A và C đúng.

Câu số

29:

   

Đường dây điện hạ thế đi trong nhà, không được dùng loại dây:

 

A. Dây đồng bọc cách điện bằng cao su.

B. Dây nhôm bọc cách điện bằng cao su.

 

        

C. Dây trần đi trên sứ cách điện.

     

       

D. Dây mềm

(Dây Soupe).

Câu số

30:

    

Dây điện xuyên qua tường hoặc đi ngầm trong tường, phải:

       

A. Phải đi trong ống sắt.

 

         

B. Phải đi trong ống cách điện.

C. Dùng dây đồng trần.

       

  

D/. Câu A, B, C đều đúng.

Câu số

31:

    

Dây điện xuyên qua mái nhà bằng ngói, lá, nứa, gianh, phải dùng loại dây:

A. Dây đồng trần nhiều ruột.

B.Dây đồng trần 1 ruột .

       

 

C. Bọc vỏ chì, nhựa PVC.

      

       

               

D. Câu A, B, C đều đúng.

Câu số

32:

  

Để thử xem điện hạ thế còn điện hay không phải:

A/. Dùng lưng ngón tay sờ nhẹ vào để thử.

 

       

B/. Dùng bút thử điện hoặc đèn phù hợp với điện áp để thử.

C/. Dùng một đoạn dây điện quẹt thử giữa hai đầu của ổ cắm.

 

       

D/. Có thể sử dụng một trong ba phương pháp trên.

Câu số

33:

Khi mắc đèn trang trí trong ngày lễ, hội, dao cách lý tạm thời buộc vào cột điện, thân cây đặt cách mặt đất ít nhất bao nhiêu :

           

A/. 1m.

B/. 2m

        

C/. 3m.

D/. 4m

Câu số

34:

Khi dây chì thiết bị đóng cắt, bảo về điện hạ áp bị đứt, thay dây bằng cách :

        

A/. Dùng dây đồng để thay.

B/. Dùng dây thép để thây.

        

C/. Dùng dây chì đúng tiêu chuẩn dể thay.

D/. Câu A, B, C đều đúng.

Câu số

35:

Khi dây chì thiết bị đóng cắt, bảo về điện hạ áp bị đứt, cấm dùng dây nào sau để thay:

A/. Dây đồng.

        

B/. Dây nhôm.

C/. Dây thép.

        

D/. Gồm câu A, B, C

Câu số

36:

Khi nối dây các thiết bị điện sử dụng trong nhà, nối như thế nào để đảm bảo an toàn :

A/. Nối so le và có băng cách điện cuốn ngoài mối nôi.

        

B/. Nối chập các dây lại và có băng cách điện cuốn ngoài mối nôi.

C/. Câu A, B đều đúng.

        

D/. Câu A, B đều sai.

Câu số

37 :

Mắc đèn trang trí lễ, hội, khi đấu vào đường dây chính, phải liên hệ với ai để đấu nối :

        

A/. Đơn vị quản lý vận hành.

B/. Trưởng ban tổ chức lễ, hội.

        

C/. Công an địa phương.

D/. Câu A, B, C đều sai.

––––––––––––––––––––––––––––

Chương 3

CÔNG NHÂN THÍ NGHIỆM

Câu số

1

:

   

Những người được vào trạm một mình là:

A./ Kỹ sư điện.

  

         

B./ Công nhân có bậc 5 an toàn.

C./ Đơn vị trưởng.

  

         

D./ Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

02

:

 

Theo quy trình an toàn điện thì bậc an toàn đối với những người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị điện mang điện hạ áp trong trạm là:

A./  Bậc 2 an toàn trở lên.

                       

         

B./ Bậc 3 an toàn trở lên.

C./ Bậc 4 an toàn trở lên.

D./ Bậc 5 an toàn.

Câu số

3

:

Khi cần mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang vận hành thì:

  

     

A./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 4 an toàn trở lên, người vào kiểm tra có bậc 3 an toàn trở lên.

B./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 5 an toàn, người vào kiểm tra có bậc 4 an toàn trở lên.

  

     

C./ Người đứng ngoài giám sát có bậc an toàn cao hơn người vào kiểm tra một bậc.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

4

:

Những người đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm phải được huấn luyện riêng về cách đo, đọc chỉ số và cách giám sát an toàn, nhưng khi đo phải:

        

              

A./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 3 an toàn trở lên.

B./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 4 an toàn trở lên.

        

C./ Có phiếu công tác và có 2 người, người đo có bậc an toàn nhỏ hơn người giám sát một bậc an toàn.

D./ Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

5

:

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm thì những dụng cụ an toàn phải có là:

       

A./ Găng, ủng (ghế cách điện tương ứng với điện áp của thiết bị).

B./ Sào, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

       

C./ Dây an toàn, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

D./ Găng

, ghế cách điện.

Câu số

6

:

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm, vị trí đo phải thuận tiện và khoảng cách giữa pha:

        

A./ Lớn hơn

 

0,35m.

                   

        

B./ Lớn hơn hoặc bằng 0,25m.

C./ Lớn hơn

0,2 m.

D./ Lớn hơn 0,15 m.

Câu số

7

:

Khi đo cường độ dòng điện hạ áp thì những trường hợp nào sau đây không được phép thực hiện:

         

A./ Đứng trên nền nhà.

               

         

B./ Đứng trên thang di động .

C./ Đứng trên giá đỡ chắc chắn.

     

D./ Cả 3 trường hợp được nêu đều được phép .

Câu số

8

: Theo Quy trình an toàn điện thì công việc làm không cắt điện được chi làm mấy loại:

  

       

A./ 1 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn hoặc ngoài khoảng cách an toàn với thiết bị đang có điện.

B./ 1 loại: Những việc làm ở gần hoặc trên các bộ phận và thiết bị đang mang điện nhưng không có khả năng che chắn, gây nguy hiểm cho người làm việc.

        

 

C./ 2 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn hoặc ngoài khoảng cách an toàn với thiết bị đang có điện. Những việc làm ở gần hoặc trên các bộ phận và thiết bị đang mang điện nhưng không có khả năng che chắn, gây nguy hiểm cho người làm việc.

D./ 2 loại: Những việc làm bên ngoài rào chắn. Những việc làm trên thiết bị đang mang điện gây nguy hiểm cho người làm việc.

Câu số

9

:

Những thiết bị điện dùng để đóng cắt tụ điện cao áp thì thiết bị nào sao đây không được phép dùng?

  

       

A./ Máy cắt không khí.

             

         

B./ Máy cắt dầu.

C./ Dao cách ly.

D./ LBS.

Câu số

10

:

Khi máy cắt bảo vệ cho bộ tụ điện cao áp làm việc (chì bị cháy, đứt) thì chỉ được phép

đóng lại khi nào?

  

       

A./  Máy cắt bật lần thứ nhất.

B./ Tìm ra nguyên nhân và đã sửa chữa xong.

  

       

C./ Kiểm tra bộ tụ không phát hiện hư hỏng.

D./ Tìm không ra nguyên nhân.

Câu số

11

 :

Việc phóng điện các tụ điện bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện bao nhiêu?

A./ Tối thiểu 25mm2 và tối đa 250mm2.

         

B./ Tối thiểu 22mm2 và tối đa 250mm2.

C./ Tối thiểu 48mm2 và tối đa 250mm2.

D./ Cả 3 câu trên sai.

Câu số

12

:

Khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải làm gì?

  

     

A./ Cắt điện xong vào làm việc ngay .

B./ Tiến hành phóng điện các điện tích dư trên bộ tụ xong mới được vào làm việc.

C./ Tiếp địa xong 2 đầu công tác thì vào làm việc.

  

     

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

:

13

     

Khi hệ thống tụ điện đặt chung với trạm biến áp thì phải làm buồng riêng và xây tường ngăn cách hẳn với buồng đặt thiết bị khác để làm gì?

         

A ./ Tránh sự phóng điện giữa tụ với thiết bị khác.

  

      

B./

Đảm bảo khoảng cách an toàn.

  

      

C./

 

Giới hạn khu vực đi lại của người vào trạm.

D./ Ngăn ngừa hỏa hoạn.

Câu số

14

Những công việc có cắt điện nhưng phải

gở dây tiếp đất để công tác là:

  

        

A./ Đo kiểm tra điện trở nối đất.

B./ Cũng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc của cả hệ thống trạm.

  

        

C./ Đo các thông số của thiết bị mà bắt buộc phải không được nối đất.

D./ Gồm câu A, B, C

Câu số

15

Việc có cắt điện nhưng cho phép gở dây tiếp đất để kiểm tra điện trở của hệ thống trạm thì thủ tục ra sao?

  

        

A./ Phải có phiếu công tác và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

B./ Phải có lệnh và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

  

       

C./ Phải có phiếu thao tác và ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.

D./ Đơn vị thi công tự thực hiện nhưng phải ghi vào phiếu công tác.

Câu số

16

:

Biện pháp an toàn khi làm việc trên máy cắt có bộ điều khieent ự xa phải:

  

        

A./ Có lệnh cho phép máy cắt tách khỏi vận hành.

B./ Có phiếu công tác và phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy cắt.

  

   

     

C./ Cắt nguồn điều khiển máy cắt và treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” vào khóa điều khiển máy cắt.

D./ Đầy đủ cả 03 điều kiện nêu trên.

Câu số

17

:

Khi tiến hành thử

, điều chỉnh việc đóng, cắt máy cắt, người chỉ huy trực tiếp được phép cấp điện và nguồn điều khiển chỉ được sự đồng ý của:

A./  Giám đốc Điện lực.

   

       

      

B./ Lãnh đạo Đội quản lý vận hành.

C./ Người cấp phiếu công tác.

D./ Nhân viên vận hành.

Câu số

18

:

Khi máy cắt đang làm việc thì được phép làm những việc gì?

  

        

A./ Dùng cọ sơn để sơn vỏ máy cắt.

B./ Lau chùi sứ cách điện bằng chổi chuyên dùng gắn trên đầu sào cách điện.

  

        

C./ Siết lại dây nối đất vỏ máy.

D./ Không được phép làm việc trên máy cắt khi máy cắt đang vận hành.

Câu số

19

: Lúc máy ngắt đang làm việc thì được phép làm gì?

  

         

A./  Được phép lau chùi máy nén khí nhưng không được sửa chữa

, kể cả sửa chữa nhỏ.

B./ Không được phép tra dầu mỡ cho dù có đầy đủ dụng cụ và phương tiện đảm bảo an toàn.

  

         

C./ Cả 2 câu được nêu đều sai.

D./ Cả 2 câu đều đúng.

Câu số

20:

Để đảm bảo an toàn cho ắc -quy làm việc tốt thì buồng ắc -quy phải:

  

 

   

A./ Có đủ hệ thống quạt gió, thông hơi.

         

        

B./ Trang bị máy lạnh.

C./ Mở cửa thường xuyên cho thoáng.

D./ Tất cả đều đúng.

Câu số

21

:

Trong buồng riêng chứa a xít đậm đặc được phép để thêm:

  

        

A./ Cồn.

           

        

B./ Dung dịch trung hòa.

C./ Các chất hoá học khác.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

22

:

Khi pha chế a xít thành dung dịch phải thực hiện theo biện pháp nào?

  

         

A./ Rót a xít vào bình chứa nước cất rồi quấy đều.

B./ Đổ nước cất vào a xít để pha chế thành dung dịch.

  

         

C./ Rót từng tia nhỏ a xít theo đũa thủy tinh vào bình chứa nước cất và luôn luôn

 

quấy đều để tỏa nhiệt tốt.

D./ Lấy một cái chậu bằng sứ hoặc thủy tinh, đổ nước cất và a xít vào cùng một lúc.

Câu số

23

:

Những công việc cho phép mở cửa lưới an toàn khi thiết bị vẫn mang điện nhưng cần có phiếu công tác là gì?

  

       

A./ Lấy mẫu dầu máy biến áp.

           

B./ Lau chùi sứ cách điện bằng vải.

  

        

C./ Siết lại dây trung tính bị hở.

             

        

D./ Thay tiếp đất vỏ máy biến áp.

Câu số

24:

     

Khi làm việc trên thang di động hoặc trên dàn giáo tạm thời thì điều nào sau đây không được phép

 

làm việc:

 

A./ Làm việc gần thiết bị mang điện cao áp nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn.

  

        

B./ Làm việc khi bên dưới vẫn có thiết bị mang điện cao áp nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn.

C./ Làm việc có người giám sát.

  

        

D./ Làm việc đảm bảo khoảng cách an toàn và có người giám sát.

Câu số

 

25

: Người chỉ huy trực tiếp công tác thí nghiệm thiết bị điện cao thế phải:

  

     

A/.  Là nhân viên vận hành.

B/. Có trình độ an toàn bậc 4 trở lên.

  

     

C/. Công nhân có trình độ an toàn bậc 5.

D/. Cán bộ an toàn điện lực của đơn vị thí nghiệm.

Câu số

26

: Việc đặt rào chắn để thí nghiệm thiết bị điện ở điện cao áp do ai chịu trách nhiệm:

        

A/. Người tiến hành thí nghiệm.

          

     

                 

B/. Người chỉ huy trực tiếp.

C/. Cán bộ an toàn đơn vị.

                      

     

                 

D/. Quản đốc Phân xưởng

Câu số

27

:

  

Trong quá trình thí nghiệm thiết bị điện cao thế khi nào mới được tháo tiếp đất:

A/. Đã đấu xong các thiết bị cần thử.

B/. Sau khi thử nghiệm xong.

  

     

C/. Có lệnh của người chỉ huy trực tiếp.

   

     

D/. Cả ba câu trên đều sai.

Câu số

 

28

:

Khi thử cáp cả hai đầu đoạn cáp phải làm như thế nào:

  

     

A/. Phải treo biển " Cấm đóng điện! có người đang  làm việc"

B/. Phải dùng cách điện quấn chặt hai đầu.

  

     

C/. Nếu cáp trong nhà mà nơi có người đang làm việc thì phải cử người đứng gác, đồng thời rào lại và treo biển báo "Dừng lại! Điện cao áp"

D/. Phải thực hiện như câu A và câu C.

Câu số

29:

  

Khi nào được phép dùng mê-gôm -mét để đo thiết–bị:

   

A/. Khi các thiết bị đã được cách ly hoàn toàn về mọi phía.

  

     

B/. Chắc chắn không có người ở thiết bị cần đo.

C/. Có biện pháp cấm mọi người chạm vào những vật dẫn điện liên quan đến thiết bị đang đo.

  

     

D/. Bao gồm cả 03 câu trên.

Câu số

 

30

: Khi tiến hành thử cáp phải trang bị BHLĐ như thế nào:

  

     

A/. Găng tay cách điện, ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cách điện.

B/. Đeo găng tay cách điện, đội nón an toàn

  

     

C/. ủng cách điện, đội nón an toàn.

D/. Quần áo BHLĐ, đội nón BHLĐ, găng tay cách điện.

Câu số

31

: Trước khi đóng điện thí nghiệm người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện những công việc gì?

        

A/. Kiểm tra mạch đấu dây thí nghiệm.

B/. Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn.

        

C/. Báo cho mọi người biết bằng câu nói

  

”tôi đóng điện”.

D/. Gồm hai câu A và B

Câu số

32

:

 

Sau khi đã thí nghiệm xong, ai là người cắt điện:

    

A/. Người chỉ huy trực tiếp.

B/. Nhân viên trong nhóm thí nghiệm.

  

     

C/. Nhân viên vận hành.

  

     

D/. Nhân viên thí nghiệm có bậc 5 an toàn.

Câu số

 

33

:

Trước khi đưa điện vào để thử, tất cả công nhân phải thực hiện như thế nào?

  

     

A/. Lui ra một nơi an toàn theo hướng dẫn của nhân viên vận hành.

B/. Đi ra ngoài và đảm bảo an toàn theo theo sự hớng dẫn của người chỉ huy trực tiếp.

  

     

C/. Được phép đứng nguyên tại chỗ nếu trang bị đầy đủ trang cụ an toàn và được sự cho phép của người chỉ huy trực tiếp.

D/. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu số

24

:

 

Sau khi thí nghiệm bằng điện áp cao, chỉ được phép

 

xem "Đã cắt điện" khi:

A/. Cắt điện cầu dao điện đến thiết bị thí nghiệm.B/. Cắt điện, thử không còn điện.

C/. Cắt điện, khử điện tích.

D/. Đã cắt điện.

Câu số

35:

 

Những công nhân thao tác đóng cắt điện để phục vụ cho việc thí nghiệm phải:

A/. Có quyết định Giám đốc ký.

  

     

B/.

Có trình độ bậc IV an toàn.

C/. Có sức khoẻ tốt.

  

     

D/. Phải được kiểm tra về quy trình thao tác, sơ đồ kết dây, thủ tục giao, nhận phiếu và những biện pháp an toàn trước khi làm việc

.

Câu số

 

36:

Khu vực thí nghiệm phải có rào chắn, quy định chiều cao của rào chắn:

A/. Rào chắn cố định cao không nhỏ hơn 1,7m. Rào chắn tạm thời cao không nhỏ 1,2m.

        

B/. Rào chắn cố định cao không nhỏ hơn 1,6m. Rào chắn tạm thời cao không nhỏ 1,1m.

C/. Rào chắn cố định cao không nhỏ hơn 1,5m. Rào chắn tạm thời cao không nhỏ 1,0m.

        

A/. Rào chắn cố định cao không nhỏ hơn 1,4m. Rào chắn tạm thời cao không nhỏ 0,9m.

Câu số

 

37:

Khi dùng thiết bị thí nghiệm lưu động phải thực hiện đúng các quy địnhnào sau:

A/. Các bộ phận cao áp phải che chắn.

        

B/. Dao các ly, cầu chì và các thiết bị điện hạ áp phải để nơi thuận tiện, dễ kiểm tra, điều kiển.

C/. Nếu thí bị thí nghiệm để hở thì phải bố trí riêng một bên đặt thiết bị hạ áp, một bên đặt thiết bị cao áp và giữa hai bên phải có ngăn cách.

        

D/. Gồm câu A, B, C.

––––––––––––––––––––––

Chương 6

CÔNG NHÂN VẬN HÀNH TRẠM 110KV

Câu số

01

: Trình tự thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc nào sau là đúng:

1. Cắt điện và ngăn chặn có điệntrở lại tại nơi làm việc:

        

2. Đặt (làm) tiếp đất.

3. Kiểm tra không còn điện.

        

4. Đặt (làm) rào chắn; treo biển báo, tín hiệu.

A/. Trường hợp: 1, 2, 3, 4.

        

B/. Trường hợp: 1, 3, 2, 4.

C/. Trường hợp: 1, 4, 2, 3.

        

D/. Trường hợp: 2, 1, 3, 4.

Câu số

02

:

Trường hợp công việc nào sau đây phải cắt điện nhưng cho phép không nối đất:

A/. Công việc đo, kiểm tra, điện trở nối đất.

        

B/. Củng cố lại tiếp đất của thiết bị.

C/. Củng cố lại hệ thống nối đất toàn trạm.

        

D/. Gồm câu A, B, C.

Câu số

03

: Đối với đoạn cáp ngầm hay dây dẫn nổi:

  

     

A/. Cho phép làm việc mà không cần tiếp đất với điều kiện quan sát toàn bộ dễ dàng.

B/. Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng xuất hiện.

  

     

C/. Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống bằng cầu dao mà đứng tại chỗ nhìn thấy rõ.

  

     

D/. Nghiêm cấm làm việc ở các đoạn cáp ngầm hay dây nổi không làm tiếp đất trước.

Câu số

04

:

  

Biện pháp an toàn khi làm việc trên máy ngắt phải:

A/. Có lệnh cho phép máy ngắt tách khỏi vận hành.

  

     

B/. Có phiếu công tác và phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy cắt.

C/. Gở cầu chì điều khiển máy cắt và treo các biển báo an toàn ở các khóa điều khiển máy cắt.

  

     

D/. Đầy đủ cả 03 điều kiện nêu trên.

Câu số

05

:

   

Khi tiến hành thử

, điều chỉnh việc đóng, cắt máy cắt, người chỉ huy trực tiếp được phép cấp điện vào nguồn điều khiển nhưng phải được sự đồng ý của:

      

A/.  Giám đốc Điện lực.

B/. Lãnh đạo Đội quản lý vận hành.

  

     

C/. Người cấp phiếu công tác.

    

     

D/. Nhân viên vận hành.

Câu số

06:

     

Khi máy cắt đang làm việc thì được phép làm những việc gì?

     

A/. Dùng cọ sơn để sơn vỏ máy cắt.

  

     

B/. Lau chùi sứ cách điện bằng chổi chuyên dùng gắn trên đầu sào cách điện.

C/. Siết lại dây nối đất vỏ máy.

  

     

D/. Không được phép làm việc trên máy cắt khi máy cắt đang vận hành.

Câu số

07

:

      

Lúc máy ngắt đang làm việc thì được phép làm gì?

        

A/.  Được phép lau chùi máy nén khí nhưng không được sửa chữa

, kể cả sửa chữa nhỏ.

  

     

B/. Không được phép tra dầu mỡ cho dù có đầy đủ dụng cụ và phương tiện đảm bảo an toàn.

C/. Cả 2 câu được nêu đều sai.

  

     

D/. Cả 2 câu đều đúng.

Câu số

08:

     

Để đảm bảo an toàn cho ắc -quy làm việc tốt thì buồng ắc -quy phải:

   

A/. Có đủ hệ thống quạt gió, thông hơi.

B/. Trang bị máy lạnh.

  

     

C/. Mở cửa thường xuyên cho thoáng.

                

     

D/. Tất cả đều đúng.

Câu số

09

:

      

Trong buồng riêng chứa a xít đậm đặc được phép để thêm:

      

A/. Cồn.

                         

B/. Dung dịch trung hòa.

  

     

C/. Các chất hoá học khác.

         

     

D/. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

10

:

      

Khi pha chế a xít thành dung dịch phải thực hiện theo biện pháp nào?

   

A/. Rót a xít vào bình chứa nước cất rồi quấy đều.

  

     

B/. Đổ nước cất vào a xít để pha chế thành dung dịch.

C/. Rót từng tia nhỏ a xít theo đũa thủy tinh vào bình chứa nước cất và luôn luôn

quấy đều để tỏa nhiệt tốt.

  

    

D/. Lấy một cái chậu bằng sứ hoặc thủy tinh, đổ nước cất và a xít vào cùng một lúc.

Câu số

11

:

      

Những thiết bị điện dùng để đóng cắt tụ điện cao áp đang vận hành thì thiết bị nào sao đây không được phép dùng?

A/. Máy cắt không khí.

B/. Máy cắt dầu.

  

    

C/. Dao cách ly.

                         

           

    

D/. LBS.

Câu số

12

:

      

Khi máy cắt bảo vệ cho bộ tụ điện cắt do bảo vệ tác động (hoặc chì bị cháy, đứt), thì chỉ được phép

 

đóng lại khi nào?

A/.  Máy cắt bật lần thứ nhất.

  

    

B/. Tìm ra nguyên nhân và đã xử lý.

C/. Kiểm tra bộ tụ không phát hiện hư hỏng.

  

    

D/. Tìm không ra nguyên nhân.

Câu số

13

 :

     

Việc phóng điện các tụ điện bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện bao nhiêu?

A/. Tối thiểu 25mm2 và tối đa 250mm2.

B/. Tối thiểu 22mm2 và tối đa 250mm2.

  

     

C/. Tối thiểu 48mm2 và tối đa 250mm2.

 

     

D/. Cả 3 câu trên sai.

Câu số

14

:

      

Khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải làm gì?

      

A/. Cắt điện xong vào làm việc ngay .

  

      

B/. Tiến hành phóng điện các điện tích dư trên bộ tụ xong mới được vào làm việc.

  

      

C/. Tiếp địa xong 2 đầu công tác thì vào làm việc.

D/. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

15:

Khi hệ thống tụ điện đặt chung với trạm biến áp thì phải làm buồng riêng và xây tường ngăn cách hẳn với buồng đặt thiết bị khác để làm gì?

  

      

A/. Tránh sự phóng điện giữa tụ với thiết bị khác.

B/.

 

Đảm bảo khoảng cách an toàn.

C/.

Giới hạn khu vực đi lại của người vào trạm.

  

      

D/. Ngăn ngừa hỏa hoạn.

Câu số

16

:

    

Quy định trong buồng ắc -quy là gì?

       

A/. Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi.

  

       

B/. Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa nhưng cho phép sử dụng lò sưởi với thời gian ngắn.

  

      

C/. Cả 2 câu A và B đều sai.

D/. Cả 2 câu A và B đều đúng

Câu số

17

:

Trên thành các bình chứa các loại dung dịch, nước cất đều phải như thế nào?

        

A/. Ghi rõ ràng từng lọai bằng sơn dầu.

B/. Đánh vi tính từng loại rồi dán lên thành.

  

     

C/. Ghi rõ ràng từng loại bằng sơn chống a xít.

D/. Tất cả các câu được nêu đều đúng.

Câu số

18

:

Thao tác đóng, cắt thiết bị điện cao áp:

        

A/. Ít nhất 2 người thực hiện, một người bậc 3 an toàn trở lên và một người bậc 4 an toàn trở lên.

B/. Ít nhất 2 người thực hiện, một người bậc 2 an toàn trở lên và một người bậc 4 an toàn trở lên

        

C/. Ít nhất 2 người thực hiện, một người bậc 4 an toàn trở lên và một người bậc 5 an toàn trở lên

A/. Ít nhất 2 người thực hiện, một người bậc 3 an toàn trở lên và một người bậc 5 an toàn

Câu số

19

: Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi dòng điện thao tác:

A/. Nhỏ hơn 10A.

        

B/. Nhỏ hơn 20A.

C/. Nhỏ hơn 30A.

        

D/. Nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao cách ly do đơn vị quản lý vận hành ban hành.

Câu số

20

:

 

Theo quy trình an toàn điện thì bậc an toàn đối với những người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị điện mang điện hạ áp trong trạm là:

A./  Bậc 2 an toàn trở lên.

                      

         

B./ Bậc 3 an toàn trở lên.

C./ Bậc 4 an toàn trở lên.

D./ Bậc 5 an toàn.

Câu số

21

:

Khi cần mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang vận hành thì:

  

      

A./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 4 an toàn trở lên, người vào kiểm tra có bậc 3 an toàn trở lên.

B./ Người đứng ngoài giám sát có bậc 5 an toàn, người vào kiểm tra có bậc 4 an toàn trở lên.

  

      

C./ Người đứng ngoài giám sát có bậc an toàn cao hơn người vào kiểm tra một bậc.

D./ Cả 3 câu trên đều sai.

Câu số

22

:

Những người đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm phải được huấn luyện riêng về cách đo, đọc chỉ số và cách giám sát an toàn, nhưng khi đo phải:

        

A./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 3 an toàn trở lên.

B./ Có phiếu công tác và có 2 người có bậc 4 an toàn trở lên.

        

C./ Có phiếu công tác và có 2 người, người đo có bậc an toàn nhỏ hơn người giám sát một bậc an toàn.

D./ Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

23

:

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm thì những dụng cụ an toàn phải có là:

       

A./ Găng, ủng (ghế cách điện tương ứng với điện áp của thiết bị).

B./ Sào, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

       

C./ Dây an toàn, găng, ủng, ghế cách điện tương ứng với điện áp của lưới.

D./ Găng

, ghế cách điện.

Câu số

24

:

Khi đo cường độ dòng điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm, vị trí đo phải thuận tiện và khoảng cách giữa pha:

        

A./ Lớn hơn

 

0,35m.

                   

        

B./ Lớn hơn hoặc bằng 0,25m.

C./ Lớn hơn

0,2 m.

D./ Lớn hơn 0,15 m.

Câu số

25

:

Khi đo cường độ dòng điện hạ áp thì những trường hợp nào sau đây không được phép thực hiện:

         

A./ Đứng trên nền nhà.

               

         

B./ Đứng trên thang di động .

C./ Đứng trên giá đỡ chắc chắn.

     

D./ Cả 3 trường hợp được nêu đều được phép .

Câu số

26

:

    

Những người vào trạm để tham quan, nghiên cứu thì người hướng dẫn là:

A/. Vận hành viên đương ca.

  

      

B/. Trưởng ca vận hành đương ca.

C/. Lãnh đạo dơn vị QLVH (hoặc kỹ thuật viên) hướng dẫn.

  

      

D/. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu số

27

:

   

Những công nhân vào trạm làm việc thì bậc an toàn phải đảm bảo tiêu chuẩn sau:

A/. Công nhân thì bậc I trở lên, nếu làm công việc ở thiết bị điện người chỉ huy trực tiếp có bậc 5 an toàn điện.

  

      

B/.

 

Công nhân thì bậc I trở lên, nếu làm công việc ở thiết bị điện người chỉ huy trực tiếp có bậc 3 an toàn điện trở lên.

C/.

Công nhân thì bậc III trở lên, nếu làm công việc ở thiết bị điện người chỉ huy trực tiếp có bậc 4 an toàn điện trở lên.

  

       

D/.

 

Công nhân thì bậc II trở lên, nếu làm công việc ở thiết bị điện người chỉ huy trực tiếp có bậc 4 an toàn điện trở lên.

Câu số

28

:

   

Những người được vào trạm một mình là:

A/. Kỹ sư điện.

  

      

B/. Công nhân có bậc 5 an toàn.

C/. Đơn vị trưởng.

  

      

D/. Người có bậc 5 an toàn nhưng phải có tên trong danh sách đã được duyệt.

Câu số

29

:

      

Những công việc cho phép mở cửa lưới an toàn khi thiết bị vẫn mang điện nhưng cần có phiếu công tác là gì?

    

A/. Lấy mẫu dầu máy biến áp.

           

        

B/. Lau chùi sứ cách điện bằng vải.

C/. Siết lại dây trung tính bị hở.

D/. Thay tiếp đất vỏ máy biến áp.

Câu số

30

: Những người nào vào trạm làm việc, kiểm tra mới ghi vào sổ nhật kỹ vận hành:

A/. Cán bộ quản lý.

        

B/. Công nhân vận hành, sửa chữa, xây dựng.

C/. Công nhân thí nghiệm.

        

D/. Câu A, B, C đều đúng.

–––––––––––––––––––––––

DUYỆT

PT TRẠM 110KV

THỐNG NHẤT

Võ Văn Thọ

AN TOÀN VIÊN

TRẠM 110KV

THỐNG NHẤT

Nguyễn Chí Hướng

NGƯỜI BIÊN SOẠN

Hoàng Hữu Sơn

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cui