AMIN-AMINOAXIT-PROTEIN
CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN
Bài 9: AMIN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
- Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đặc điểm cấu tạo: nguyên tử N liên kết với 1, 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon
+ thay thế nguyên tử H trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta được amin
+ số nguyên từ H bị thay thế bằng bậc của amin (bậc 1, bậc 2, bậc 3)
- Gọi tên amin:
+ theo danh pháp gốc – chức: tên gốc hiđrocacbon + tên chức (amin)
+ theo danh pháp thay thế: tên hiđrocacbon + amin
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ:
R-NH2 + H2O R-NH + OH- (làm xanh quỳ tím)
R-NH2 + H+ ® R-NH (tác dụng với axit tạo muối)
+ Anilin Amin thơm có phản ứng thế brom vào nhân benzen (tác dụng với nước brom)
- Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amin cụ thể (cấu tạo tên gọi)
+ Viết cấu tạo các đồng phân amin có số C £ 4 và gọi tên;
+ So sánh tính bazơ của một số amin
+ Nhận biết amin
+ Tính khối lượng amin trong phản ứng với axit hoặc với brom
+ Xác định cấu tạo amin dựa vào phản ứng tạo muối.
Bài 10: AMINOAXIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit).
Kĩ năng
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
- Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đặc điểm cấu tạo: là hợp chất hữu cơ tạp chức: phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và nhóm COOH
+ tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực: H2N-R-COOH H3N+-R-COO-
(đầu axit) (đầu bazơ)
- Tính chất hóa học điển hình của amino axit là tính lưỡng tính axit – bazơ
+ Tính axit: thể hiện khi tác dụng với bazơ kiềm
+ Tính bazơ: thể hiện khi tác dụng với axit
+ Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit:
Nếu số nhóm NH2 = số nhóm COOH Þ dung dịch có pH » 7
Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH Þ dung dịch có pH < 7
Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH Þ dung dịch có pH > 7
+ Phản ứng trùng ngưng giữa hai nhóm chức
- Phản ứng este hóa của nhóm COOH với ancol
- Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amino axit cụ thể (cấu tạo tên gọi)
+ Viết cấu tạo các đồng phân amino axit có số C £ 3 và gọi tên;
+ Nhận biết amino axit
+ Tính khối lượng amino axit trong phản ứng với axit hoặc với bazơ
+ Xác định cấu tạo amino axit dựa vào phản ứng tạo muối hoặc sự đốt cháy.
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân)
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống
- Khái niệm enzim và axit nucleic.
Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein
- Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Peptit gồm 2 – 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH)
+ Protein gồm > 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH)
(các protein khác nhau bởi các gốc a-amino axit và trật tự sắp xếp các gốc đó)
Ví dụ: tripeptit Ala-Gly-Val; Ala-Val-Gly; Gly-Ala-Val; Gly-Val-Ala...
- Tính chất hóa học điển hình của peptit và protein là phản ứng thủy phân tạo ra các peptit ngắn hơn (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit...) và cuối cùng là a-amino axit
+ Phản ứng màu biure: là phản ứng của peptit và protein (có từ 2 liên kết peptit CO-NH trở lên) tác dụng với Cu(OH)2® màu tím
- Ngoài ra protein còn dễ bị đông tụ khi đun nóng
- Luyện tập: + Viết cấu tạo một số peptit, đipeptit, tripeptit
+ Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân các peptit vừa viết;
+ Tính số mắt xích a-amino axit trong một phân tử peptit hoặc protein
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top