verb and sentences

Động từ (Verb)

Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.

Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.

Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động

từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể

(Infinitive), các động từ nguyên thể thường

được viết có to đi trước. Ví dụ to go (đi), to

work (làm việc),...

Động từ TO BE

Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.

Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/

Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành

are /a:/

To be còn là một trợ động từ (Auxiliary

Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp

tạo thành các dạng khác nhau của động từ.

Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ

này không mang ý nghĩa rõ rệt.

Câu (Sentence)

Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến

phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba

dạng cơ bản sau:

Thể xác định (Affirmative)

Thể phủ định (Negative)

Thể nghi vấn (Interrogative)

Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản

nhất sau đây:

This is a book

(Đây là một quyển sách )

Trong câu này ta thấy:

This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò

chủ từ trong câu.

Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang

nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.

A book: một quyển sách.

Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta

đang nói đến là một quyển sách.

Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là:

Subject + Verb + Complement

(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)

Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:

This is not a book

(Đây không phải là một quyển sách)

Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ

not sau is.

Vậy cấu trúc của câu phủ định là:

Subject + Aux. Verb+ not+ Complement

(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)

is not còn được viết tắt thành isn't /'iznt/

are not aren't /a:nt/

Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:

Is this a book?

(Đây có phải là một quyển sách không?)

Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác

mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.

Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi

vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.

Cấu trúc:

Aux. Verb + Subject + Complement

Đây là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải

hay Không phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi

này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn

sau:

Yes, this is (Vâng phải)

No, this isn't (Không, không phải)

Cấu trúc:

Yes, + Subject + Auxiliary Verb

No, + Subject + Auxiliary Verb + not.

This, That

This có nghĩa là đây, cái này

That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia

Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển

thành these, those.

Ví dụ:

Those are tables (Đó là những cái bàn)

Those aren't tables (Đó không phải là những

cái bàn)

Are those tables? (Có phải đó là những cái

bàn không?)

Yes, those are. (Vâng, phải)

No, those aren't. (Không, không phải)

Vocabulary

and, or , but

Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các

mệnh đề trong câu.

and có nghĩa là và

or có nghĩa là hoặc, hay là

but có nghĩa là nhưng, mà

Ví dụ:

This is a table and that is a chair.

(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)

Is that a pen or a pencil?

(Đó là một cây bút mực hay bút chì?)

This is a pen but that's a pencil?

(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết

chì)

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tiny898