Câu 5: Cơ chế, tác dụng và ADLS của thuốc tê
Câu 5: Cơ chế, tác dụng và ADLS của thuốc tê
Cơ chế
Làm giảm tính thấm của màng tế bào với Na+ do gắn vào R của kênh Na+ ở mặt trong của màng, làm ổn định màng, ngăn cản Na+ đi vào tế bào, làm tế bào không khử cực được
Làm giảm tần số phóng xung tác của các sợi cảm giác
Hầu hết thuốc tê đều có pH là 8, 0-9, 0, vì vậy ở pH của dịch cơ thể đều phần lớn ở dạng cation, là dạng có hoạt tính gắn vào được R, nhưng không qua được màng tế bào nên không có tác dụng, vì R của thuốc tê nằm ở mặt trong tế bào.
Quá trình thâm nhập thuốc qua màng;
Thuốc tê ít có hiệu quả ở mô nhiễm khuẩn vì ở đó pH thấp nên chỉ có tỉ lệ rất thấp thuốc tê qua được màng
Muốn làm tê nhanh thì cần tăng nồng độ thuốc, nhưng sẽ có hại cho mô và dễ dẫn tới nhiễm độc toàn thân nên cần chọn nồng độ tối ưu
Tác dụng
Tác dụng dược lý: Tác dụng tại chỗ:
Thuốc tác dụng trên tất cả sợi TKTW (CG, VĐ) và TKTV, lần lượt từ bé đến to theo nồng độ thuốc.
Thứ tự mất cảm giác là đau, lạnh, nóng, xúc giác nông, xúc giác sâu. Khi hết thuốc tác dụng hồi phục theo chiều ngược lại
Tùy theo mục đích lâm sang mà sử dụng đường đưa thuốc khác nhau
Gây tê bề mặt: Bôi hoặc thấm thuốc tại chỗ
Gây tê tiêm ngấm: Tiêm dưới da để thuốc ngấm được vào tận cùng TK
Gây tê dẫn truyền: Tiêm thuốc vào cạnh đường dẫn truyền của TK (gây tê TK, phong tỏa hạch, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống)
Tác dụng KMM
TKTW: Giai đoạn đầu kích thích TKTW (bồn chồn, lo âu, buồn nôn, run cơ, cơn co giật, mất định hướng) sau đó là ưc chế TKTW (buồn ngủ, nhược cơ, liệt hô hấp, suy hô hấp, hôn mê). Cocain là thuốc duy nhất gây nghiện, khoái cảm
Tim mạch: Suy cơ tim, giãn mạch, hạ huyết áp, chập nhịp tim, loạn nhịp và ngừng tim. Bupivacain gây độc tim nhiều hơn thuốc tê khác
Máu: Prilocain liều cao >7-8mg/kg gây tích tự chất chuyển hóa otoluidin gây oxh biến Hb thành MetHb
Loại pư quá mẫn hay dị ứng phụ thuộc vào từng cá thể: Thuốc gây tê nhóm este
ADLS
Chỉ định
Gây tê bề mặt: Viêm miệng, viêm họng, chuẩn bị nội soi, nhãn khoa
Gây tê dẫn truyền: Chứng đau, phẫu thuật chi trên, sản khoa
CĐ khác: Loạn nhịp tim
CCĐ
Rối loạn dẫn truyền cơ tim
Có dị ứng
Thận trọng
Dùng đúng tổng liều, chọn đúng nồng độ tối ưu. Không dùng thuốc quá loãng hoặc không vượt quá 1% nếu tiêm tủy sống
Tiêm đúng vùng cần gây tê, không tiêm vào mạch hoặc trực tiếp vào TK
Ngừng ngay thuốc nếu có bất kì 1 biểu hiện bất thường nào
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top