Câu 12: Pt mối liên quan giữa td điều trị và td phụ của nhóm thuốc hạ hốt, giảm
Câu 12: Phân tích mối liên quan giữa tác dụng điều trị (hạ sốt, giảm đau, chống viêm) và tác dụng phụ của nhóm thuốc hạ hốt, giảm đau, chống viêm. Cho VD minh họa
Tác dụng điều trị và TDKMM của nhóm thuốc hạ hốt, giảm đau, chống viêm đều do ức chế quá trình sinh tổng hợp Prostaglandin (PG) không có tác dụng chọn lọc trong cơ thể
Tác dụng điều trị của thuốc (hạ hốt, giảm đau, chống viêm) do ức chế sinh tổng hợp ra các PG (làm giảm các chất PGE1, PGE2, PGI2, PGF1) là các chất trung gian hóa học của các phản ứng viêm, đau, sốt. Một số khác trong nhóm còn có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu
Thuốc ức chế tổng hợp PG thông qua ức chế tổng hợp ennzym COX, nếu ức chế tổng hợp COX1 sẽ có TDKMM, ức chế tổng hợp COX2 sẽ có tác dụng điều trị
Phân tích TDKMM của thuốc NSAIDs và đề xuất hướng xử trí:
(+) (+)
(-) (-)
Cơ quan
TDKMM
Xử trí
Dạ dày
Ức chế tổng hợp PGE2, PGI2 🡪 giảm tiết chất nhày, giảm tiết bicarbonate là các yếu tố bảo vệ dạ dày, giảm lưu lượng máu đến dạ dày🡪 tăng tiết acid dịch vị🡪 làm giảm các yếu tố bảo vệ, tăng các yếu tố tấn công🡪 tạo điều kiện thuận lợi gây viêm loét dạ dày. Ngoài ra thuốc còn có tính chất acid nên khi dùng lúc đói, uống liều cao thuốc tập trung tại chỗ ở niêm mạc dạ dày gây kích thích niêm mạc, tổn thương niêm mạc dạ dày
Dùng thuốc sau khi ăn no
CCĐ với bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày
Sử dụng thuốc liều cao trong thời gian ngắn
Trong trường hợp phải sử dụng thuốc kéo dài cần phối hợp với các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
Thận
Ức chế tổng hợp PGE2, PGI2🡪 giảm lưu lượng máu đến thận, giảm sức lọc cầu thận, tăng tiết renin🡪 suy giảm chức năng thận, viêm cầu thận, thậm chí là suy thận
Thận trọng với bệnh nhân suy thận
Theo dõi chức năng thận của bệnh nhân thường xuyên
Điều chỉnh liều theo chức năng thận bệnh nhân
Tiểu cầu
Ức chế tổng hợp TAX2 🡪ức chế ngưng kết hồng cầu🡪 khó đông cầm máu, quá trình hình thành cục máu đông chậm hơn🡪 chảy máu kéo dài
CCĐ với bệnh nhân rối loạn đông cầm máu
Không phối hợp thêm các thuốc chống đông khác
Phụ nữ có thai và trẻ nhỏ
Tác dụng tân dược của thuốc 🡪3 tháng đầu dễ gây quái thai; 3 tháng giữa và cuối gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Mặt khác, thuốc ức chế tổng hợp PGE, PGF🡪 giảm co bóp cơ trơn tử cung, đặc biệt là 1 vài giờ trước khi đẻ🡪 kéo dài giai đoạn chuyển dạ🡪 khó đẻ hơn. Sau khi sinh 1-2 tháng, người mẹ sử dụng thuốc🡪 trẻ bị rối loạn chức năng phổi, liên quan đến sự đóng sớm của ống động mạch🡪 ảnh hưởng đến chức năng hô hấp của trẻ
CCĐ với phụ nữ có thai
Hô hấp
Ức chế tổng hợp enzyme COX🡪 ức chế acid arachidonic chuyển hóa theo con đường có enzyme COX🡪 tăng cường chuyển hóa acid arachidonic hóa theo con đường có enzyme LOX🡪 xúc tác tăng tổng hợp các leucotrien🡪 gây co thắt phế quản, tăng dịch tiết, tăng tính thấm thành mạch🡪 gây ra cơn hen giả với người bình thường, tăng cơn hen với người đã mắc hen
- CCĐ với bệnh nhân hen, thay bằng thuốc corticoid
Tim mạch
Thuốc ức chế chọn lọc vào enzyme COX2🡪 giảm tổng hợp các COX2🡪 tăng tổng hợp enzyme COX1🡪 tăng tổng hợp TAX2🡪 gây co mạch, tăng ngưng kết tiểu cầu🡪tắc mạch🡪 nhồi máu cơ tim🡪 đột quỵ
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị rối loạn đông cầm máu và bệnh nhân tim mạch
VD: Aspirin
Tác dụng chính
Giảm đau, hạ sốt: Trong vòng 1-4h với liều 500mg/lần
Chống viêm: Khi dùng liều cao, trên 3g/ngày
TDKMM
Tác dụng chống đông máu, xuất huyết dạ dày thể ẩn khi dùng liều cao
Phù mày đay, hen
Buồn nôn, ù tai, nhức đầu, điếc, lú lẫn
Tổn thương niêm mạc dạ dày
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top