Câu 10: Tác dụng, cơ chế, tác dụng phụ, CĐ và CCĐ của thuốc KS metronidazol
Câu 10: Tác dụng, cơ chế, tác dụng phụ, CĐ và CCĐ của thuốc KS metronidazol
Tác dụng
Metronidazol có hiệu quả cao trong điều trị amip ngoài ruột (áp xe gan, amip não, phổi, lách) và amip ở thành ruột. Thuốc có tác dụng diệt amip ở thể hoạt động nhưng ít ảnh hưởng đến thể kén
Dùng để điều trị Trichomonas đường niệu-sinh dục, bệnh do Giardia lamblia và các VK kỵ khí bắt buộc
Cơ chế
Trong các VK kỵ khí và ĐV nguyên sinh (đơn bào), nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian gây độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoán của phân tử DNA, làm vỡ các sợi DNA và cuối cùng làm tế bào chết
Quá trình khử nhpms 5-nitro của thuốc có sự tham gia tích cực của ferredoxin- 1 protein xúc tác có nhiều trong các Vk và đơn bào nhạy cảm với thuốc. Một số nghiên cứu cho thấy, các chủng kháng metronidazol chứa ít ferredoxin
Tác dụng phụ: Phụ thuộc vào liều dùng
Các rối loạn ở đường tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, khô miệng, lưỡi có vị kim loại, đau vùng thượng vị
Các triệu chứng trên hệ TKTW: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ
Có thể gặp tiêu chảy, viêm miệng, phồng rộp da, phát ban, ngứa, dị cảm
Liều cao, kéo dài: Thuốc có thể gây cơn động kinh, rối loạn tâm thần, viêm đa dây TK ngoại biên, viêm tụy
Nước tiểu có màu sẫm do chất chuyển hóa của thuốc
Chỉ định
Lỵ amip cấp ở ruột
Áp xe gan do amip, amip trong các mô
Nhiễm Trichomanas vaginalis: Cần điều trị cho cả vợ và chồng
Bệnh do Giardia lamblia
Nhiễm khuẩn kỵ khí, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn toàn thân, áp xe não, viêm màng não có mủ, viêm loét lợi cấp, viêm quanh thân răng
Chống chỉ định
Không nên dùng metronidazol cho phụ nữ có thau (đặc biệt trong 3 tháng đầu), phụ nữ cho con bú, người có tiền sử quá mẫn với thuốc
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn thể tạng máu, bệnh pr hệ thống TKTW. Phải giảm liều ở người bị suy gan nặng
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top