3
- COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)
- GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.)
- GET ON TO = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
(Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)
- GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó
I don't really go in for playing football.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)
- GET ROUND TO = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
(Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)
=====Bi Kute======
Một số lưu ý khi thi IELTS
IELTS là một kì thi đánh giá 4 kĩ năng anh văn của bạn. Vì vậy trước khi đi thi bạn cần nắm kĩ một số nguyên tắc, cách thức làm bài cũng như những hướng dẫn. Có như vậy bạn mới có thể ghi được đ
iểm cho bài thi.
PHẦN THI NGHE
Đọc kỹ các hướng dẫn chứ không chỉ liếc qua. Các chỉ dẫn này không giống y như trong bài luyện thi hay trong các bài thi ra trước đó.
Người nói sẽ thường đưa ra câu trả lời rồi ngay sau đó tự sửa lại điều vừa nói – hãy chú ý điểm này. Đây là một bẫy thường gặp.
Cố đoán xem người nói trong băng sẽ nói gì. Việc này yêu cầu sự tập trung – có thể dễ dàng khi nghe ngôn ngữ của bạn, nhưng với tiếng Anh thì sẽ khó hơn.
Nên nhớ nếu bạn muốn đạt điểm cao, bạn cần đặt mục tiêu trả lời đúng tất cả các câu hỏi ở phần 1 và 2. Đừng chủ quan ở những phần dễ hơn này.
Mặc dù ngoài thị trường không có bán nhiều sách luyện thi IELTS nhưng các sách luyện thi khác của Cambridge như FCE và CAE cũng có thể giúp bạn luyện tập tốt.
Các lỗi nhỏ có thể dẫn tới điểm thấp như lỗi chính tả, không thêm (s) hoặc ghi giờ chưa đủ, ví dụ 1.30.
Đừng hốt hoảng nếu bạn nghĩ chủ đề nghe quá khó hoặc băng nói quá nhanh. Hãy thư giãn và thích nghi dần.
Đọc, viết và nghe cùng một lúc. Điều này khó nhưng hãy cố gắng luyện tập!!
Đừng bỏ trống, bạn sẽ không bị trừ điểm nếu thử đoán từ để điền.
PHẦN THI ĐỌC
Bỏ qua nếu bạn không trả lời được. Nếu bạn mất quá nhiều thời giờ để trả lời một câu hỏi thì quả là không tốt chút nào. Bạn có thể quay lại nếu còn thời gian và có thể đoán nếu không còn cách nào khác.
Đừng hoảng sợ nếu bạn không biết gì về đoạn văn đang đọc. Tất cả các câu trả lời đều nằm trong bài và bạn không cần phải có kiến thức chuyên môn.
Nên nhớ rằng bạn không có thêm thời gian để ghi phần trả lời của mình, nhiều thí sinh nghĩ rằng vì họ có thêm thời gian làm việc này trong phần thi nghe thì họ cũng có thể làm vậy trong bài thi đọc.
Trước kỳ thi, bạn nên đọc càng nhiều càng tốt, ví dụ như đọc báo, tạp chí, tập san. Đừng chỉ đọc một loại văn và cố gắng đọc các bài xã luận với cách viết hàn lâm nếu có thể.
Xem cách các đoạn văn được tổ chức như thế nào.
Thử đoán trước nội dung của đoạn văn từ câu mở bài.
Thử đặt tựa đề cho đoạn văn bạn đọc.
Đừng tập trung vào các từ bạn không biết. Điều này rất nguy hiểm và sẽ làm mất thời gian quý báu của bạn.
Cố gắng dành một khoảng thời gian nhất định hàng ngày để đọc.
Các lỗi chủ quan, nếu bất cẩn sẽ mất rất nhiều điểm. Nếu câu trả lời có trong đoạn văn, bạn nhớ chép lại một cách cẩn thận.
Kiểm tra lỗi chính tả.
Chỉ đưa ra một câu trả lời nếu đề bài yêu cầu bạn làm vậy.
Cẩn thận với danh từ số ít/số nhiều
PHẦN THI VIẾT
Đánh dấu/khoanh tròn các từ khóa.
Chia các đoạn văn cẩn thận.
Không lặp ý bằng các cách khác nhau.
Tránh không để lạc đề.
Tính toán thời gian cẩn thận – không làm Bài 2 vội vàng, phần này dài hơn và quan trọng hơn.
Mỗi đoạn chỉ nêu một ý.
Tránh sử dụng ngôn ngữ không trang trọng.
Học cách nhận biết độ dài của bài văn 150 từ bạn viết. Bạn thường không có đủ thời gian để đếm từng từ.
Không viết quá dài, đặc biệt là đối với Bài 1.
Tập làm quen với việc luôn dành ra vài phút để đọc lại và soát lỗi bài luận của bạn.
Không nên học thuộc lòng các bài văn mẫu, chúng sẽ không phù hợp với đề thi và bạn sẽ tạo ra nhiều lỗi bất cẩn.
PHẦN THI NÓI
Phần này không chỉ kiểm tra độ chính xác về ngữ pháp mà cả khả năng giao tiếp hữu hiệu của bạn.
Không nên học thuộc lòng các một loạt các câu trả lời sẵn. Giám khảo được đào tạo để phát hiện ra điều này và sẽ đổi câu hỏi.
Phát triển câu trả lời của bạn càng nhiều càng tốt.
Nói nhiều hơn người khảo thí.
Hỏi lại giám khảo cho rõ nếu cần thiết.
Nên nhớ rằng phần thi này không nhằm kiểm tra kiến thức và không chỉ có một câu trả lời đúng mà nhằm đảm bảo rằng bạn nêu được ý kiến của mình. Đừng lo rằng bạn chưa tỏ ra đủ uyên thâm.
Các lĩnh vực thi có thể đoán trước được và không phải là vô hạn. Bạn nên luyện tập ở nhà và ghi các ý tưởng của mình vào băng.
1.
Phân biệt từ dễ gây nhầm lẫn (p3)
-----Summer------
-Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
+A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
+A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
-Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
+You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)
-Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
+This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
-Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
+To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
----------------------------
♥
------------------------------
-Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
+Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.
+You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
-Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
+The repairs are certain to cost more than you think.
+Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.
---------------------------
♥
-----------------------------------
-Be interested + to + verb: Thấy thích khi…:
+I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi…)
-Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb: Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra…:
+I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
-Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn..
♥
W00: Quy tắc phát âm _tiếp:
11. Khi từ có chữ "eer" --> [ɪə ]
Eg:
Engineer[ ˌendʒɪˈnɪə(r)]
Career[kəˈrɪə(r) ]
Pioneer [ˌpaɪəˈnɪə(r) ]
Beer[bɪə(r)]
Deer[dɪə(r) ]
12. Khi từ "er" có trọng âm --> [ɜː]
Eg:
Term[tɜːm ]
Germ[dʒɜːm ]
Perfume [ˈpɜːfjuːm ]
terminal[ˈtɜːmɪnl ]
13. Tận cùng "er"
+ không có trọng âm --> [ə] (phổ biến)
Eg:
Center[ ˈsentə(r)]
Meter[ ˈmiːtə(r)]
worker[ˈwɜːkə(r) ]
hotter[hɒtə(r)]
+ có trọng âm --> [ɜː] (không nhiều)
Eg:
to refer[rɪˈfɜː(r) ]
to prefer [prɪˈfɜː(r) ]
to transfer [ trænsˈfɜː(r) ]
to infer [ɪnˈfɜː(r) ] : suy luận từ
to deter[dɪˈfɜː(r) ] : ngăn chặn từ
14. "ur" trọng âm rơi vào chính nó đọc là [ɜ:]
Eg:
Surface[ ˈsɜːfɪs ]
Surname[ˈsɜːneɪm ]
Surgeon [ˈsɜː.dʒən] : Bác sĩ phẩu thuật
Surgery [ˈsɜːdʒəri ]
Surfeit [] : thừa, dư dật
Survey [ ˈsɜːveɪ ]
15. "ur" không có trọng âm ---> [ə]
Eg:
Surprise [səˈpraɪz ]
Surround [ səˈraʊnd ]
Survive [səˈvaɪv ]
16. Tất cả những từ có cặp "ir" đọc là [ɜː]
Eg:
flirt [flɜːt ] with somebody: tán tỉnh ai
stir [stɜː(r) ]
first [ fɜːst ]
skirt [ skɜːt]
third [θɜːd ]
17. "aw" --- > [ɔː ]
Eg:
paw[ pɔː ]
law[lɔː ]
awful[ ˈɔːfl ]
draw[ drɔː ]
at dawn [dɔːn ]
18. "au" tận cùng ---> [ɔ:]
eg:
Autumn[ ˈɔːtəm ]
august[ ˈɔːɡəst ]
authority[ ɔːˈθɒrəti ]: Nhà chức trách
automatic [ ˌɔːtəˈmætɪk ]
Authorize [ ˈɔːθəraɪz ]: Quyền hành
19. Tận cùng " oo" --> [u:]
bamboo[ ˌbæmˈbuː ]
taboo[təˈbuː ]
cuckoo[ ˈkʊkuː ]
tattoo[ təˈtuː ]
20. Từ có "oo" ở giữa và kết thúc bằng k,t,d ----> [u]
Eg:
book [bʊk ]
hook[hʊk]
took [ tʊk ]
good[ɡʊd ]
foot[ fʊt]
Ngoại từ
food[fu:d]
mood[mu:d]
boot[bu:t]
toot[tu:t]
tootle[ ˈtuːtl ]
shoot[ ʃuːt ]
snooker[ ˈsnuːkə(r) ]
A handful of well-known South Korean singers arrived in Ho Chi Minh City for the M Live Most Amazing 2012 concert that kicks off tonight.
Một nhóm các ca sĩ nổi tiếng của Hàn Quốc đã đến Thành phố Hồ Chí Minh để buổi chương trình ca nhạc t
rực tiếp tuyệt vời nhất năm 2012 sẽ khai màn tối nay
Upon their arrival, the artists, including renowned girl group Wonder Girls, boy bands JJ Projects and ZE:A and solo singers Huh Gak, Hini and San E, attended a media meeting, where they expressed impression on Vietnam and its people, as well as their interest in local cuisine, especially pho, the Vietnamese famous dish.
Sau khi đến, các nghệ sĩ, bao gồm nhóm nhạc nữa danh tiếng Wonder girls, ban nhạc nam JJ Projects và ZE:A và ca sĩ hát đơn Huh Gak, Hini và San E đã tham dự buổi họp mặt truyền thông. ở đây, họ đã bày tỏ cảm xúc về Việt Nam và những con người nơi đây, cũng như sự quan tâm của họ về ẩm thực địa phương, đặc biệt là Phở- một món ăn nổi tiếng của người Việt.
New words:
handful (n): nhóm ít người
Renown ( n): danh tiếng. tiếng tăm
cuisine (n) ẩm thực, cách nấu nướng
kick off (v) khai màn
Ở đây phân biệt arrive in và arrive at nhé
arrive at : đến một địa điểm cụ thể trong phạm vi nhỏ như nhà ga, sân bay,...
arrive in : đến một địa danh nói chung, phạm vi lớn hơn như tp HCM, Hà Nội,..
Ở trong bài là arrive in
-----sweet cherry-----
=====BI KUTE=====
Những lỗi thông thường trong việc học tiếng Anh
Hiện nay trên thế giới có hàng triệu người đang học tiếng Anh, theo đó là hàng ngàn cơ sở đào tạo tiếng Anh, các chương trình tiếng Anh cho người nước ngoài, rất nhiều các ch
ương trình và ngày càng dễ dàng hơn cho mọi người. Nhưng tại sao người học vẫn không thành công? Chỉ vì những lý do hết sức đơn giản sau đây:
1. Lười biếng: Nghĩ xem bạn đã dành bao nhiêu thời gian và nỗ lực để lấy lòng một cô gái hay một chàng trai. Và hãy nghĩ xem bạn đã dành bao nhiêu điều tương tự để hoàn thành chương trình cuối cấp? Với việc đầu tư học tiếng Anh, bạn đã nỗ lực ít hơn nhiều phải không nào?
Bạn sẽ chẳng học tiếng Anh giỏi hay làm cái gì khác giỏi được nếu không siêng năng
Có người hỏi tôi "vậy khi nào tôi có thể ngừng học tiếng Anh?". Câu trả lời của tôi là, rất ngắn gọn, "không bao giờ". Chúng ta tồn tại trên thế giới khắc nghiệt này là để học. Bạn sẽ chẳng vượt qua được điều gì nếu không nỗ lực học tập.
2. Ngượng ngập: Nhiều người nói tiếng Anh rất tốt lúc ở một mình, nhưng lại không đủ tự tin để thể hiện khả năng đó khi có cơ hội giao tiếp bằng tiếng Anh
Tưởng tượng xem nếu bạn đến những đất nước khác và gặp những người địa phương có thể nói được ngôn ngữ của mình, cho dù với giọng buồn cười không thể tả nổi, thì bạn sẽ vẫn cảm thấy rất vui phải không nào?
Cũng giống y như vậy, khi bạn nói tiếng Anh với người Anh, người Australia hay người Mỹ với một giọng buồn cười, tuy nhiên đừng để ý đến lỗi của mình miễn sao bạn vẫn có thể giao tiếp với họ. Nhớ là càng sai nhiều thì bạn càng học được nhiều.
3. Quan điểm không đúng: Như tôi đã nói, bạn không phải là một chuyên gia tiếng Anh hay chuyên gia phiên dịch gì cả. Vì vậy bạn hãy đừng lo lắng thái quá về việc nói sao cho đúng ngữ pháp
Dần dần bạn sẽ học được nhiều qua những lỗi sai, bạn sẽ ghi nhớ chúng. Mục đích của bạn là làm sao để người nghe có thể hiểu bạn nói gì. Bạn không cần phải nhồi nhét toàn bộ cuốn từ điển vì nó chẳng giúp gì trong những tình huống thực tế.
Bạn sẽ muốn là người nào trong tình huống sau đây:
Ông A, ông B và ông C không biết từ con voi trong tiếng Anh là “elephant” nhưng họ có cách diễn đạt khác nhau như thế này:
Ông A: "Hôm qua tôi thấy một con vật màu xám có cái mũi dài và đôi tai to đi qua đây. Anh có hiểu ý tôi không? Có, có, một con voi" (diễn đạt và cố gắng miêu tả)
Ông B: "umm Tôi thấy một cái mà tôi chẳng biết goi nó là gì. Ahhhh. ummmmm.... tôi ahhh , xin lỗi!" (cố gắng nhưng vẫn không diễn đạt được)
Mr. C : ........... (quyết định không kể ra cho ai biết)
Muốn giỏi tiếng Anh, bạn muốn là ai trong số họ?
====BI KUTE=====
Phát âm tiếng Anh quan trọng ở điểm nào?
Để có thể nói tiếng Anh đến một lúc nào đó biến thành vô thức và không còn khái niệm tìm từ hay lục soát lại việc nhấn như thế nào, phát âm như thế nào nữa đòi hỏi thực hành và giao
tiếp rất nhiều. Nên ráng lắng nghe tin tức, phim ảnh bằng tiếng Anh và luyện lỗ tai nghe đồng thời bắt chước lặp lại các từ họ dùng.
Để phát âm tiếng Anh mà giúp người nghe hiểu được ta nói gì thì quan trọng là âm đuôi. Điều này giúp ta định hướng được nghĩa của câu mà không quan trọng người kia dùng tiếng Anh gì (Anh Mỹ, Anh Anh hay Anh Sing…).
Người Việt mình có một yếu điểm rất lớn khi nói tiếng Anh là không phân biệt được trọng âm của tiếng Anh và hoàn toàn bỏ sót âm đuôi. Điều này dễ hiểu vì tiếng Việt theo phát âm không có âm đuôi.
Ví dụ:
- ăn là ăn chớ không có ăn + âm “nờ” đi theo.
- uống là uống chớ không có uống + âm “gờ” đi theo.
Trong khi đó, tiếng Anh cực kỳ quan trọng âm đuôi.
Ví dụ:
- tent phát âm là “ten tờ” (tất nhiên “tờ” là âm hơi chớ không phát rõ ra là “tờ”): có nghĩa là cái lều.
- tend phát âm là “ten đờ” (tương tự, tất nhiên “đờ” là âm hơi): có nghĩa là chiều hướng.
Nếu không kèm theo âm đuôi thì dân nói tiếng Anh không hiểu nổi mình nói gì. Những từ rất thông dụng và đơn giản mà người Việt mình vướng phải thì rất nhiều, ví dụ:
Ví dụ:
- ăn là ăn chớ không có ăn + âm “nờ” đi theo.
- uống là uống chớ không có uống + âm “gờ” đi theo.
Trong khi đó, tiếng Anh cực kỳ quan trọng âm đuôi.
Ví dụ:
- tent phát âm là “ten tờ” (tất nhiên “tờ” là âm hơi chớ không phát rõ ra là “tờ”): có nghĩa là cái lều.
- tend phát âm là “ten đờ” (tương tự, tất nhiên “đờ” là âm hơi): có nghĩa là chiều hướng.
Nếu không kèm theo âm đuôi thì dân nói tiếng Anh không hiểu nổi mình nói gì. Những từ rất thông dụng và đơn giản mà người Việt mình vướng phải thì rất nhiều, ví dụ:
- date phát âm là “đay tờ” (“tờ” là âm hơi): có nghĩa là ngày trong tháng.
- day phát âm là “đay”: có nghĩa là thời gian trong khoảng mặt trời mọc và mặt trời lặn.
Một câu như “what’s the date today“, nếu phát âm không chính xác, dân nói tiếng Anh không hiểu nổi.
Phần trọng âm cũng cực kỳ quan trọng. Nếu nhấn sai, họ không hiểu mình nói cái gì ngoại trừ một số người giao tiếp rộng và quen trao đổi với người dân không có ngôn ngữ mẹ đẻ là Anh ngữ.
Khi nói đến “giọng”, mình nói đến “accent” (mode of pronunciation) chớ không phải nói đến “pronunciation” thuần tuý. Accent không quan trọng mà pronunciation mới quan trọng. Tất nhiên giữa cách phát âm giọng Mỹ, giọng Anh, giọng Úc…. có một số điểm khác biệt nhưng những điểm này không quan trọng và người đàm thoại vẫn có thể hiểu. Ví dụ chữ “anti-discrimination” (chống kỳ thị) thì người Mỹ phát âm là “en tai” nhưng dân Anh và dân Úc thì lại phát âm là “an ti”. Tuy nhiên, những khác biệt này không gây trở ngại trong việc hiểu và đàm thoại.
Để có thể nói tiếng Anh đến một lúc nào đó biến thành vô thức và không còn khái niệm tìm từ hay lục soát lại việc nhấn như thế nào, phát âm như thế nào nữa đòi hỏi thực hành và giao tiếp rất nhiều. Nên ráng lắng nghe tin tức, phim ảnh bằng tiếng Anh và luyện lỗ tai nghe đồng thời bắt chước lặp lại các từ họ dùng. Khi đàm thoại với người nói tiếng Anh, đừng mắc cỡ và e ngại khi nói vì họ biết mình không phải là dân nói tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ.
After China introduced its new e-passports containing the illegal 9-dash line, many scholars and officials from Vietnam and the Philippines strongly objected.
Sau khi Trung Quốc giới thiệu hộ chiếu mới in hình đường 9 đoan ( hình lưỡi bò)
, nhiều nhà nghiên cứu và chính quyền ở Việt Nam và Philippin phản đối mạnh mẽ
One even said ASEAN should deny entry to Chinese citizens who hold such passports.
Thậm chí 1 bên nói rằng ASEAN nên từ chối tiếp nhận những công dân Trung Quốc mà sử dụng những hộ chiếu như vậy.
Representatives from the Vietnamese Foreign Ministry have met with representatives of the Chinese Embassy in Hanoi to hand a diplomatic note requesting China to annul the contents printed in the passport.
Đại diện Bộ Ngoại giao Việt Nam đã gặp đại diện Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội trao công hàm phản đối và yêu cầu Trung Quốc hủy bỏ những nội dung sai trái in trên hộ chiếu phổ thông điện tử nói trên.
According to Le Vinh Truong, of East Sea Research Fund, China is carrying out a series of activities to fortify their claims in the East Sea. They have printed the 9-dotted line on their maps, on tourist, scientific publications, and now passports.
Theo ông Le Vinh Truong, Quỹ nghiên cứu biển Đông, Trung quốc đang tiến hành hàng loạt các hoạt động để củng cố yêu sách ở Biển Đông. Họ đã in đường 9 đoạn trên bản đồ của họ, du lịch, ấn phẩm khoa học và giờ là hộ chiếu
=====BI KUTE========
99 cách để nói "very good"
Để diễn tả một điều gì đấy hay một ai đó rất tốt trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần có một cách nói. Trong bài viết này, các bạn sẽ được khám phá 99 cách để thể hiện điều này.
1. you're on th
e right track now
2. You've got it made
3. Super!
4. That's right!
5. That's good!
6. You're really working hard today
7. you're very good at that
8. That's coming along nicely
9. GOOD WORK!
10. I'm happy to see u working like that
11. That's much, much better!
12. Exactly right
13. I am proud of the way u worked today
14. You' re doing that much better today
15. You've just about get it
16. that's the best you've ever done
17. You're doing a good job
18. THAT'S IT!
19. Now you've figured it out
20. That's quite an improvement
21. GREAT!
22. I knew u could do it
23. Congratulation!
24. Not bad
25. Keep working on it
26. You're improving
27. Now u have it!
28. You rea learning fast
29. Good for u!
30. Couldn't have done it better myself
31. Are u proud of yourself?
32. One more time and u'll have it
33. You really make my job fun
34. That's the right way to do it
35. You're getting better everyday
36. You did it that time!
37. That is not half bad
38. Nice going
39. You haven't missed a thing!
40. WOW!!!
41. That's the way!
42. Keep up the good work
43. TERRIFIC!
44. Nothing can stop u now
45. That's the way to do it
46. SENSATIONAL
47. You've got ur brain in gear today
48. That's better
49. that was first class work
50. EXCELLENT!!
51. That's the best ever
52. You've just about mastered it
53. PERFECT!
54. That's better than ever
55. Much better
56. WONDERFUL!!
57. You mist have been practicing
58. You did it very well
59. FINE
60. Nice going
61. You're really going to town
62. OUSTANDING!
63. FANTASTIC!
64. TREMEDOUS!
65. That's how to handle that
66. Now that's what i call a fine job
67. That's great
68. Right on!
69. You re really improving
70. You're doing beatifully!
71. SUPERB!
72. Good remembering
73. You've got that down pat
74. You certainly did it well today.
75. Keep it up!
76. Congratulation. You got it right!
77. You did a lot of work today
78. Well look at you go
79. That's it
80. I am very proud of u
81. MARVELOUS!
82. I like that
83. Way to go
84. Now you have the hang of it
85. you're doing fine
86. Good thinking
87. You are really learn a lot
88. Good going
89. I have never seen anyone do it better
90. Keep on trying
91. You outdid urself today
92. Good for u!
93. I think 've got it now
94. That's good( boy or girl)
95. You figured that out fast
96. You remebered!
97. That's really nice
98. That kind of work makes me happy
The mother, 27-year-old Vo Thi Minh Phuong, jumped to her death from the 18th floor of an apartment building In Busan, holding her 7-year-old daughter and 3-year-old son.
Người mẹ 27 tuổi- chị Võ Thị Minh Phương nhảy lầu tư tử từ tầng 18 ở
khu chung cư ở Busan cùng với 1 đứa bé gái 7 tuổi và con trai 3 tuổi của chị
After eight years of marriage, Phuong, who was a native of Vietnam’s southern Hau Giang province, and her South Korean husband recently got divorce, police said.
Sau cuộc hôn nhân 8 năm, Phương, là 1 người gốc tỉnh hậu Giang, và chồng người Hàn quốc của cô ấy đã ly dị gần đây- Cảnh sát nói
The mother-in- law had locked herself in a room before jumping, they said.
Mẹ chồng đã nhốt chị ấy trong phòng trước khi nhảy- Họ nói
:(, poor Vietnamese women who got married foriegner :(
Let see some new words with " jump"
- Jump ([dʒʌmp])to her death = nhảy lầu tự tử
- Jump for joy= nhảy lên vì sung sướng
He jumps for joy beacause She accepted his proposal= anh ấy nhảy lên vì sung sướng vì cô ấy đã nhận lời cầu hôn của anh ấy
- high jump= môn nhảy cao
Luckily, I came over high jump subject in high school
May mắn, tôi đã vượt qua môn nhảy cao ở trường trung học
99. I think u'r doing the right thing
-----------BI KUTE
Từ đồng âm
Trong tiếng Anh, ít nhiều chúng ta đẵ gặp trường hợp nghe nhầm từ, và đó là những từ đồng âm. Từ đồng âm là một từ mà được phát âm giống như một từ khác nhưng được đánh vần một cách khác nhau. Nào ta cùng xem c
ác truờng hợp sau và rút ra kinh nghiệm nhé.
Từ đồng âm là một từ mà được phát âm giống như một từ khác nhưng được đánh vần một cách khác nhau.
Ví dụ:
right (That's the right answer – Đó là câu trả lời đúng) và write (Did you write to grandma and thank her for the present she sent you? – Con đã viết thư cho bà để cám ơn bà về món quà mà bà gởi cho con chưa?).
sun và son
- The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.
- They've got two daughters and a son.
Họ có 2 đứa con gái và 1 đứa con trai.
hear và here
- Speak up! I can't hear a word you're saying.
Hãy nói lớn lên! Cô không thể nghe lời con nói.
- Come here. I want to speak to you.
Đến đây. Ba muốn nói chuyện với con.
ad và add
- Our marketing campaign will be ads on TV and radio.
Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi sẽ là những đọan quảng cáo trên TV và đài phát thanh.
- To make the cake, first add the eggs to the flour and sugar.
Để làm bánh, đầu tiên đập trứng vào bột mì và đường.
finish và Finnish
- You need to finish this report by 5 o'clock tomorrow.
Anh cấn hoàn tất bản báo cáo này vào trước 5 giờ ngày mai.
- The Finnish, Norwegian and Dutch finance ministers will be meeting in Helsinki next week.
Các bộ trưởng Tài chính Phần lan, Na Uy và Hà lan sẽ gặp tại Helsinki tuần tới.
bear và bare
- In the zoo you can see bears, elephants and tigers.
Trong sở thú con có thể nhìn thấy gấu, voi và hổ.
- She was running in the park in her bare feet last summer and she cut her foot on a broken bottle.
Cô ta đang chạy bộ trong công viên bằng chân không vào mùa hè trước và bị một mảnh vỡ chai cắt vào chân.
find và fined - She was fined for smoking on the train. She didn't realise smoking was banned on public transport.
Cô ta bị phạt vì hút thuốc trên xe lửa. Cô ta đã không biết rằng hút thuốc đã bị cấm trên các phương tiện giao thông công cộng.
die và dye
- If you don't water plants, they die.
Nếu con không tưới cây, chúng sẽ chết.
- I've decided to dye this old white T-shirt red. Do you think it'll look good like that?
Tôi đã quyết định nhuộm chiếc áo thun màu trắng này thành màu đỏ. Bạn nghĩ nó sẽ nhìn đẹp không?
awful và offal ( trong tiếng Anh Mỹ và một số vùng giọng Anh và Ai-xơ-len)
- He's awful at maths but he's really good at English and history.
Anh ta rất dở tóan nhưng rất giỏi tiếng Anh và lịch sử.
- I like steak and chicken but I hate offal. I just don't like the taste of liver, heart or brains.
Tôi thích ăn bò bít tết và gà nhưng tôi ghét đồ lòng. Tôi chỉ không thích mùi vị của gan, tim hoặc óc.
key và quay
- Here's your room key sir. We hope you have a pleasant stay in our hotel.
Đây là chìa khóa phòng của ông. Chúng tôi hy vọng ông sẽ có một kỳ lưu trú thoải mái tại khách sạn của chúng tôi.
- The boat will be docked in the quay for the next two weeks.
Chiếc thuyền này sẽ cắm neo tại bến cảng trong hai tuần lễ tới.
band và banned
- Julie and her brother play in a band together. She's on guitar and he's on drums.
Julie và anh trai chơi cùng với nhau trong một ban nhạc. Cô ta đánh đàn và anh ta đánh trống.
- After she was caught smoking in the library for the third time, she was banned for a month. She hated not being allowed to use the computers there so it taught her a valuable lesson.
Sau khi cô ta bị bắt về hút thuốc trong thư viện lần thứ 3, cô ta bị cấm trong vòng 1 tháng. Cô ta ghét không được sử dụng máy vi tính tại đây vì thế nó dạy cho cô ta một bài học giá trị.
aid và aide
- After the earthquake lots of countries sent aid. Some sent food, others sent people to help with the rescue effort.
Sau các trận động đất, nhiều nước gởi hàng viện trợ đến. Một số nước gởi thức ăn, một số khác gởi người đến giúp đỡ với nỗ lực tìm kiếm.
- She worked as an aide in the Prime Minister's office for three years.
Cô ta làm việc như là một trợ lý cho văn phòng của Thủ tướng trong 3 năm.
- I can't find my keys anywhere. Have you seen them?
Tôi không thể tìm thấy chìa khóa đâu cả. Em có thấy chúng ở đâu không?
Start with circle of love
- Khi bạn Fall in love nghĩa là bạn phải lòng một ai đó, nghĩa là mình bạn cảm thấy mình bị" say nắng" ai đấy
Why did I fall in love with him? Tại sao tôi lại phải lòng anh ấy ( anh ấy k phải lòng tôi ^^)
- Fall madly in love with sb= Yêu cuồng nhiêt ai đấy
- Love at first signt= tình yêu sét đánh
Do U belive in love at first signt? ;))
- In love : cả hai người đều cảm nhận tình yêu từ phía đối phương
I am in love with him: tôi yêu anh ấy và anh ấy cũng yêu tôi
- make a date/ have a date: Hẹn hò
tonight, I make a date with Sweet ^^
- make a commitment= hứa hẹn
He makes a commitment that he will alway proetect me in any case: Anh ấy hứa rằng sẽ bảo vệ tôi trong bất cứ trường hợp nào
- Break up = chia tay
They break up after exchaging angry words = Họ chia tay sau cuộc cãi vả
- come back to love =quay lại/ back on love from the beginning = yêu lại từ đầu
They back on love from the begiining = Họ yêu lại từ đầu
- Pop the question = cầu hôn
He gose down on his knee to Pop the question = Anh áy quỳ xuống để cầu hôn
- accept one's proposal : chấp nhận lời đề nghị của ai (ở đây là chấp nhận lời cầu hôn)
Then, she accepts his marrage proposal
- Get married= kết hôn
They are going to get married tomorrow= Họ sẽ kết hôn vào ngày mai
- have an affair with somebody= ngoại tình với ai
After long time, she relize he had an affair with Helen
sau một thời gian, cô ấy nhận ra anh ấy ngoại tình với helen
- get a cold war chiến tranh lạnh
They get a cold war in a period
- Get dirvored= Ly di
They decide to sign a letter to get dirvored = Họ quyết định
kí đơn để ly dị
- after that, she falls in love with another man.....
...
....
The circle of love starts again = Vòng tròn tình yêu là bắt đầu
woo:Verb + Preposition (1)
A Động từ + at
look/have a look/stare/glance v.v... AT...
Why are you looking at me like that?
laugh/smile AT...:
I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.
Trông tôi có vẻ ngố với kiểu cắt tóc này. Mọi người sẽ cười tôi mất thôi.
aim/point (something) AT..., shoot/fire (a gun) AT... (=in the direction of)
Don’t point that knife at me. It’s dangerous.
Đừng chĩa con dao đó vào tôi. Điều đó nguy hiểm lắm.
We saw some people with guns shooting at birds.
Chúng tôi đã nhìn thấy mấy người có súng đang bắn chim.
B Động từ + to
talk/speak TO (somebody) (with cũng dùng được nhưng không thường dùng lắm):
Who was that man you were talking to?
Người bạn đang nói chuyện với là ai vậy?
Can I speak to Jane, please?
Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?
listen TO...:
We spent the evening listening to music. (không nói 'listening music')
Vào buổi tối chúng tôi nghe nhạc.
write (a letter) TO...:
Sorry I haven’t written to you for such a long time.
Tôi xin lỗi đã không viết thư thăm bạn lâu như vậy.
Nhưng
phone/telephone somebody (không có giới từ):
Did you phone your father yesterday? (không nói 'phone to your father’)
Hôm qua bạn đã gọi điện cho bố bạn chưa?
invite (somebody) TO (a party/a wedding, v.v...):
They only invited a few people to their wedding.
Họ chỉ mời vài người tới dự đám cưới của họ.
♥
Severe childhood - Tuổi thơ dữ dội ;))
What is game U have ever played when U were a small child?
- Blind man's buff = bịt mắt bắt dê
- Jump rope = skip rope = nhảy dây
- Hide and seek = Trốn tìm
- Square capturing = Ô ăn quan...
- Scissors-rock-paper = Oảnh tù tì.
BI KUTE sẽ bổ sung thêm cho ad --sweet cherry---
Tug of war:Kéo co--
bamboo jacks:Banh đũa( Trò chơi với 10 que tre nhỏ và một vật tròn (quả bóng, quả trứng gà, thậm chí là viên sỏi, cục đất sét) trên nền một số bài đồng dao như: Cái mốt, cái mai; Con trai, con hến; Con nhện chăng tơ; Quả mơ, quả mận…)
Mud banger: trò pháo đất
stilt walking:đi cà kheo
human chess: Cờ tướng với các quân cờ là người thật, chơi trên sân rộng có kẻ ô mô phỏng bàn cờ. (Cờ người)
Flying kite: thả diều
Racing boat: đua thuyền
Cock fighting: chọi gà
:
Cock fighting: chọi gà
:
bamboo dancing:nhảy sạp
Do U still remember other folk games?
-----sweet cherry------
♥
W00: Phân biệt EACH và EVERY
A: Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau:
Each time (hay every time) I see you, you look different.
Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.
There’s a telephone in each room (hay every room) of the house.
Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.
♥
Nhưng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Hãy xét sự khác nhau:
♥
Each
Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một.
Study each sentences carefully (= study the sentences one by one)
Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.
Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:
There were four books on the table. Each book was a different colour.
Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.
(in a card game) At the beginning of the game, each players has three cards.
(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi người chơi có ba quân bài.
♥
Every
Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all.
Every sentence must have verb. (all sentences in general).
Mỗi câu đều phải có động từ
Every thường dùng cho số lớn:
Carol loves readings. She has read every book in the library.
Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.
I would like to visit every country in the world. (=all the countries)
Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.
Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc...:
In a football match, each team has 11 players. (không nói 'every team')
Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.
Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào:
“How often do you go shopping?” “Every day.” (không nói 'each day')
"Bạn đi mua hàng thường xuyên như thế nào?" "Hàng ngày."
There’s a bus every ten minutes. (không nói 'each ten minutes')
Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.
B: Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every:
♥
Each
Có thể dùng each cùng với danh từ.
each book
each student
Có thể dùng each một mình (không kèm danh từ) :
None of the rooms was the same. Each was different. (= each room)
Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.
Hoặc bạn có thể dùng each one:
Each one was different.
Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) :
Read each of these sentences carefully.
Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.
Each of the books is a differences colour.
Mỗi quyển sách có một màu khác nhau.
Cũng vậy với each of us/you/them
Each of them is a different colour.
Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau.
♥
Every
Có thể dùng every với danh từ:
every book
every student
Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình):
“Have you read all these books?” “Yes, every one.”
"Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này?" "Vâng, tất cả".
Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhưng không nói 'every of...')
I’ve read every one of those books. (không nói every of those books).
I’ve read every one of them.
Tôi đã đọc tất cả chúng.
C : Bạn có thể dùng each ở giữa hay ở cuối câu. Ví dụ:
The students were each given a book. (= Each student was given a book)
Sinh viên mỗi người được phát một quyển sách.
These oranges cost 25 pence each.
Những quả cam này giá 25 xu một quả.
D: Everyone và every one
Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= 'everybody') . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy (xem mục B) :
Everyone enjoyed the party. (=Everybody...)
Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc.
He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)
Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả.
p/s suu tam : W00
---------BI KUTE------
The Gentlest Need
At least once of us in a way that we've all come to see as a special request. It does not mean he wants to be fed or to be let out or anything of that sort. His need is for something very different.
If you have a lap handy, he'll jump into it; if you don't, he's likely to stand there looking wistful until you make him one. Once in it, he begins to vibrate almost before you stroke his back, scratch his chin and tell him over and over what a good kitty he is. Then his motor really revs up; he squirms to get comfortable; he "makes big hands." Every once in a while one of his purrs gets out of control and turns into a snort. He looks at you with wide open eyes of adoration, and he gives you the cat's long slow blink of ultimate trust.
After a while, little by little, he quiets down. If he senses that it's all right, he may stay in your lap for a cozy nap. But he is just as likely to hop down and stroll away about his business. Either way, he's all right.
Our daughter puts it simply: "Blackie needs to be purred."
In our household he isn't the only one who has that need: I share it and so does my wife. We know the need isn't exclusive to any one age group. Still, because I am a schoolman as well as a parent, I associate it especially with youngsters, with their quick, impulsive need for a hug, a warm lap, a hand held out, a coverlet tucked in, not because anything's wrong, not because anything needs doing, just because that's the way they are.
There are a lot of things I'd like to do for all children. If I could do just one, it would be this: to guarantee every child, everywhere, at least one good purring every day.
Kids, like cats, need time to purr.
Fred T. Wilhelms (chicken soup for the soul)
♥
Up to your neck = Bạn thực sự bận vì chuyện gì đấy, ngập đầu ngập cổ.
I owe my friends a lot of money because I spent a lot of money to travel . I am really up to neck in debt!!!
Tôi nợ bạn tôi rất nhiều tiền vì tôi đã tiêu rất nhiêu tiền cho du lịch. Tôi thực sự ngập đầu ngập cổ trong nợ nần. :(
----Sweet cherry------
-----bi kute--------
"Be up to no good" = If someone is up to no good, they are doing something bad.
=> Làm việc gì đó không đúng, sai trái.
Eg:
+ My son, you have to remember that "A good name is better than riches", so think carefully be
fore doing something, and never be up to no good.
=> Con trai ạ, con phải nhớ là "danh dự luôn luôn quan trọng hơn đồng tiền", cho nên trước khi làm chuyện gì con cũng phải suy nghĩa thật kĩ càng, đừng bao giờ làm những chuyện không tốt.
+ She hires a detective to trail her husband, bacause she found long hairs on his jacket and she thinks he has been up to no good.
=> Cô ta mướn 1 thám tử để theo dõi chồng cô ta, vì cô ta thấy mấy sợi tóc dài trên chiếc áo khoác của anh ấy nên cô ta nghĩ là anh ấy đang làm chuyện sai trái.
Bí quyết thi IELTS đạt kết quả cao
Bí quyết để có được kết quả trong một kì thi IELTS có lẽ là rất nhiều và bao la nhưng tôi tin chắc rằng chúng hoàn toàn không thừa nếu bạn muốn đạt kết quả tốt. Những bí quyết sưu tầm đ
ược sau đây hy vọng sẽ là một kim chi nam giúp ích cho các bạn để có được một kỳ thi IELTS thành công.
Bí quyết để Nghe tốt
Mỗi phần trong bài nghe IELTS chỉ được nghe qua một lần. Vì vậy:
Đừng bắt mình nghe và hiểu rõ từng từ một. Hãy tập trung nghe để nắm bắt những thông tin cần thiết.
Đừng quên rằng trong phòng thi, phần hướng dẫn trước mỗi bài nghe chính là kim chỉ nam của bạn đấy!
Cố gắng không để trống câu trả lời nào, cả những câu bạn không chắc chắn lắm. Luôn nhớ:"Còn nước, còn tát!"
Bí quyết để Nói giỏi
Nhiều bạn trong số chúng ta rất có khiếu nói trước đám đông. Thế nhưng, trong một kỳ thi quan trọng như IELTS, việc thực tập và chuẩn bị tốt sẽ càng giúp các bạn tự tin hơn để dành được điểm số cao nhất.
Bài thi nói được chia làm hai phần. Trong phần đầu, bạn sẽ giới thiệu về mình và trình bày về một chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ở phần thứ hai, chủ đề này sẽ được mở rộng để thảo luận, bạn sẽ phải tranh luận với giám khảo. Chắc chắn lúc đó, bạn sẽ có đất dụng võ, tha hồ phát biểu ý kiến của mình.
Cố gắng nói liên tục và lưu loát. Đừng quá lo lắng phải nói chính xác mà làm bạn mất đi sự lưu loát.
Luôn phát huy tối đa thời gian bạn có.
Cuối cùng , hãy tự tin và thích thú khi nói tiếng Anh như đang nói bằng tiếng mẹ đẻ. Đừng quá lo lắng về kiến thức của bạn, vì giám khảo chỉ muốn biết bạn nói tiếng Anh như thế nào, chứ không hề có ý định đánh giá kiến thức hàn lâm của bạn về đề tài đó.
Học sinh Việt Nam hay khớp, hay run khi nói tiếng Anh, nhưng qua kỳ thi IELTS này bạn sẽ thấy thích tranh luận hơn. Khi ôn thi bạn cũng nên ham đọc hơn và tìm hiểu nhiều hơn để có thể nói lưu loát trong vòng một, hai phút về đề tài nào đó.
Bí quyết để Đọc nhanh
Thông thường, chúng ta có khuynh hướng dễ nản khi phải đọc cùng lúc một khối lượng tài liệu khá nhiều và phức tạp, đằng này lại là tiếng Anh nữa kia. Vậy chúng ta phải làm thế nào để vượt qua cảm giác này và lấy điểm số thật tốt cho môn đọc hiểu?
Đừng cố gắng đọc cặn kẽ từng từ một.
Bài thi IELTS được thiết kế lên đến 2.000 từ, cố tình để bạn phải chạy đua với thời gian. Do vậy, chỉ cần nắm bắt chính xác thông tin để trả lời được câu hỏi. Muốn vậy, trước tiên các bạn cần đọc kỹ câu hỏi.
Nhớ lưu ý phần tiêu đề chính và phụ, các câu mở đầu bài, câu kết đoạn, những cụm từ in hoa, từ được gạch dưới, từ in nghiên, in đậm... Chúng vô hình giúp bạn nắm bắt ý chính đấy!
Chỉ có 60 phút dành cho ba bài đọc, vì vậy, việc phân chia thời gian một cách khôn ngoan và hiệu quả sẽ giúp bạn làm bài tốt hơn rất nhiếu.
Vì thời gian rất hạn chế, nên tuy được phép viết nháp vào sách câu hỏi, cách hữu hiệu nhất bạn nên tranh thủ trả lời trực tiếp trên giấy làm bài của mình.
Cuối cùng, tương tự như ở bài thi môn Nghe, dù bạn không chắc chắn ở một câu trả lời nào đó, hãy viết ra những gì bạn nghĩ. Bởi lẽ, giám khảo đâu có trừ điểm bài của bạn khi câu trả lời chưa chính xác.
Bí quyết để Viết hay
Muốn viết hay, trước tiên và quan trọng nhất, chúng ta cần sắp xếp bố cục thật chặt chẽ. Kế đến là giai đoạn viết, và sau cùng là xem lại bài viết cho hoàn chỉnh.
Bài thi IELTS gồm hai phần: Bài viết số 1 trong 20 phút và bài viết số 2 trong 40 phút còn lại. Điều quan trọng là bạn sử dụng thời gian thế nào cho phù hợp.
Đã 20 phút trôi qua mà bạn vẫn còn cặm cụi cho bài viết đầu thì không được đâu. Phải chuyển ngay sang làm bài viết tiếp theo! Nếu không, bạn sẽ cuống cuồng lên vào giờ chót vì không kịp hoàn tất bài cho mà xem.
Nhớ là: bài viết số 2 cao điểm hơn!
Chúc các bạn thật thành công trong công việc học tập của mình!
Nguồn: Sưu tầm
RELATIVE CLAUSE (1)
- Đại từ quan hệ khi đóng vai trò làm tân ngữ trong câu có thể bỏ đi được
EX : The man who/ whom/ that I saw last night was a doctor.
= The man I saw last night was a doctor.
- Giới từ được đặt cuối MĐQH chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng ‘that’ thay cho ‘who’ và ‘which’ trong các MĐQH có giới hạn.
EX : Is this the book which you are talking about ?
_ The book that you ‘re talking about is really wonderful.
EX : Do you know the man Mary is talking to ?
_ The man she is talking to is her teacher
- Khi có giới từ đứng trước danh từ cần được thay thế , trong những văn cảnh trang trọng có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ và dùng “whom” hoặc “which”.
EX : That is the house. We live in that house. (where/ in which)
= _______________________________
=_______________________________
EX : I love my mother, who I can talk to about everything.
=_________________________________
- Các từ chỉ số lượng all, some, many, most, none, each… và các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất có thể đứng trước “of whom” hoặc “of which”.
EX : Some of my friends are very rich, the richest of whom owns
two companies.
- “What = the thing/ things which” : đôi khi được sử dụng trong mệnh đề quan hệ.
EX : They did the things which I had told them to do.
= _______________________________
- Đại từ quan hệ “that” thường được sử dụng nhiều trong cấu trúc so sánh nhất hoặc sau các từ all, none, few, something, nothing, anybody, everybody…
EX : New Zealand is the most beautiful country that I’ve ever visited.
♥
Hard nut to crack: difficult to understand
Eg: This case is a hard nut to crack.
Vụ này rất khó giải quyết.
♥
A couch potato: someone who just site on the couch watching TV
Eg:He's a couch potato.
Anh ta lười lắm. Suốt ngày không làm gì cả, chỉ ngồi xem TV ăn bánh snack
♥
One smart cookie: a very intelligent person
Eg:John is one smart cookie. I 'm sure he'll do the right thing
John là một người rất thông minh. Tôi tin anh ấy làm là đúng
♥
Piece of cake: very easy (dễ ợt)
Example :
Don't be such a big mouth. You should learn to keep other people's problems to yourself.
--> Could you guess the meaning of " big mouth" ?Everyone that knows about it must be proud.
1. To be a bad fit : Không vừa
2. To be a bear for punishment: Chịu đựng được sự hành hạ
3. To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
4. To be a believer in sth: Người tin việc gì
5. To be a bit cracky: [ (thông tục) gàn, dở hơi] (Người) Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
6. To be a bit groggy about the legs, to feel groggy : Đi không vững, đi chập chững ,chệnh choạng (vì mới dậy, vì thiếu ngủ...
7. To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho người nào
8. To be a church-goer: Người năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
Quy tắc phiên âm các từ tiếng anh - phần I
--------------------------------------------------
1) Tất cả những từ có cặp "ea" đứng đầu, giữa, cuối đọc là "i:"
Eg:
Eat[ iːt ]
East[ iːst ]
Ease[iːz ]
Easy [ ˈiːzi]
Beat[biːt ]
Meat[mi:t]
Heat[hi:t]
Neat[ni:t]
Tea[ti:]
Team[ti:m]
Dream[dri:m]
Mean[mi:n]
2) Tất cả những từ có cặp "ee" đọc là [I:] nếu được đọc là 'i'
Eg
Eel[i:l]
feel[fi:l]
heel[hi:l]
Interviewee [ ˌɪntəvjuːˈiː ]
Employee [ ɪmˈplɔɪiː ]
Bee[bi: ]
Flee[fli:]
3. Những từ có "ie" đọc là I bao giờ cũng là [I:]
Eg:
Belief [ bɪˈliːf ]
Believe[bɪˈliːv ]
Brief[briːf ]
Thief [θiːf ]
Field [fi:ld]
4. Khi từ có chữ 'e' mà trọng âm rơi vào chính nào thì đọc là [I:]
Eg:
Complete [kəmˈpliːt ]
She []
He []
Theme [θiːm ]
5. Những từ có " or" trọng âm rơi vào chính nó đọc là 'ɔ' --> [ɔː]
Eg:
Portion[ ˈpɔːʃn]
Order[ˈɔːdə(r) ]
Organize [ ˈɔːɡənaɪz]
Sport[spɔːt ]
Port[pɔːt ]
6. Những từ có "or" mà trọng âm rơi vào chính nó đọc là 'ɜ' --> [ɜː ]
Eg:
Worst [wɜːst ]
worker[ ˈwɜːkə(r) ]
worm[ wɜːm ]
worth[wɜːθ ]
7. Những từ có 'or" cuối từ ko có trọng âm đọc là [ə(r)]
Eg:
Director [dəˈrektə(r) ]
Conductor [ kənˈdʌktə(r) ]
Actor[ˈæktə(r) ]
Advisor[ədˈvaɪ.zər]
Dictator [dɪkˈteɪtə(r) ]
8. "ar" đọc là [a:] dù có hay không có trọng âm
Target [ ˈtɑːɡɪt]
Depart[ dɪˈpɑːt ]
Smart[ smɑːt ]
Start[stɑːt ]
art[ ɑːt ]
9. "as" Đọc là [a:] dù có hay không có trọng âm. (trong anh Mỹ đọc là [ae])
Eg:
Nasty [ˈnɑːsti ]
Pasture [ˈpɑːstʃə(r)]
Master[ˈmɑːstə(r) ]
Past[ pɑːst ]
Fast[fɑːst ]
10. "ew" đọc là 'u' luôn là [u:]
Eg:
blow - Blew[bluː]
flow - flew[flu:]
fly - flew [fluː ]
draw - drew[dru:]
chew[ tʃuː ]
crew[kru: ]
♥
Cách xưng hô đặc biệt của từ "man"
Từ "man" sử dụng khi thêm vào khi nói chuyện, có phải mang ý nghĩa bất lịch sự hay không?
Ex:
"It's good food, man." Hoặc là "Oh, man. That's so bad."
Từ "man" trong ví dụ vừa rồi có nghĩa như ông bạn, t
iếng dùng thân mật khi xưng hộ với một người nam.
Ex:
- Be quite, man=Yên lặng, này ông bạn.
- Hey, man, are you coming?=Này, bạn đến chứ?
Từ "man" trong ví dụ trên của bạn dùng như một tán thán tự (interjection) khi diễn tả một sự ngạc nhiện, một sự thiết tha hay thích thú, hay một điều bực mình, nghĩa là một tình cảm mạnh - chứ không có nghĩa là thiếu lịch sự (impolite).
Ex:
- Chợt thấy một người toan bước xuống đường suýt nữa thì bị một xe hơi vụt qua cán phải, bạn thốt lên: Man! That was close! = Úi trời ơi! Suýt nữa thì **ng.
- Sau khi đi xem một trận bóng chầy thật thích thú, bạn khen: Man! What a ball game! = Trời! Thật là một trận đấu bất hủ!
- Man, it’s hot outside! = Trời, bên ngoài nóng như thiêu!
- Man! That’s huge! = Ôi! Thật là khổng lồ!
=> Cũng có khi thay vì dùng chữ "man" diễn tả ngạc nhiên, hay bực mình, ta dùng chữ "boy"
- Boy! What a mess! = Trời đất ơi! Bừa bãi quá vậy
♥
Cách xưng hô đặc biệt của từ "man"
Từ "man" sử dụng khi thêm vào khi nói chuyện, có phải mang ý nghĩa bất lịch sự hay không?
Ex:
"It's good food, man." Hoặc là "Oh, man. That's so bad."
Từ "man" trong ví dụ vừa rồi có nghĩa như ông bạn, t
iếng dùng thân mật khi xưng hộ với một người nam.
Ex:
- Be quite, man=Yên lặng, này ông bạn.
- Hey, man, are you coming?=Này, bạn đến chứ?
Từ "man" trong ví dụ trên của bạn dùng như một tán thán tự (interjection) khi diễn tả một sự ngạc nhiện, một sự thiết tha hay thích thú, hay một điều bực mình, nghĩa là một tình cảm mạnh - chứ không có nghĩa là thiếu lịch sự (impolite).
Ex:
- Chợt thấy một người toan bước xuống đường suýt nữa thì bị một xe hơi vụt qua cán phải, bạn thốt lên: Man! That was close! = Úi trời ơi! Suýt nữa thì **ng.
- Sau khi đi xem một trận bóng chầy thật thích thú, bạn khen: Man! What a ball game! = Trời! Thật là một trận đấu bất hủ!
- Man, it’s hot outside! = Trời, bên ngoài nóng như thiêu!
- Man! That’s huge! = Ôi! Thật là khổng lồ!
=> Cũng có khi thay vì dùng chữ "man" diễn tả ngạc nhiên, hay bực mình, ta dùng chữ "boy"
- Boy! What a mess! = Trời đất ơi! Bừa bãi quá vậy
Don't bite off more than you can chew.
Đừng cố làm gì quá sức mình. Grammar: Make fun of someone: lấy ai làm tr
ĐẢO NGỮ - Inversions
Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn
mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau:
1: Not until + phrase/clause...
Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home.
Not until I left home did I realize what he had meant.
2:Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia):
Ex: a/ Tom is ill today.
So is Tom..
b/ I can’t understand Spainish.
Nor can I.
3:Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh:
Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing
ò cười
♥
Don't make fun of people.
Đừng giễu cợt người khác nhé.
♥
Don't make fun of her if she is sad.
Đừng chế giễu khi cô ấy buồn.
♥
Stop making fun of his.
Thôi trêu chọc hắn đi.
4:Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu
Ex.: Only learning hard can you pass the exam.
5:Hardly…. When, scarcely……when và no sooner…… than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác.
Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion.
No sooner had I left than it started to rain.
6:Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh.
Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree.
Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường.
♥
idiom: Cut to the chase.
♥
Meaning: Meaning to get to the point (Hãy đi vào điểm trọng tâm.)
♥
For example:
1.I didn't have time to chat, so I told Ben to cut to the chase and just tell me what he wanted.
2. He doesn't understand that in some countries small talk is expected, and you never cut to the chase and get straight down to business.
♥
Grammar: Chủ động --> Bị động (active -> passive voice)
-----------------------------------------------------------------------
1. They gave him a football ticket
--> He was given a football ticket.
--> A football ticket was given to him.
2. They sent him a letter.
--> He was sent a letter.
--> A letter was sent to him.
3. Parents often buy children new clothes before TET holiday.
--> Children are often bought new clothes by parents before TET holiday.
--> New clothes are often bought for children by parents before TET holiday.
Grammar: to laugh at somebody: Cười nhão bám ai
--------------------------------------------------------------
" Don't laugh at the poor, because we don't know what the future holds."
Top of Form
1. Theft [θeft](noun): general word for stealing
[person]: thief
2. Robbery[ ˈrɒbəri ](noun): steal from people or places, eg. bank
[person]: robber
3. Burglary[ ˈbɜːɡləri ](noun): Break into a shop/house and steal things.
[person]: burglar
4. Shoplifting(noun): steal from shops when they're open
[person]: shoplifter
5. Murder [ ˈmɜːdə(r)](noun): kill someone by intention
[person]: murderer
6. Manslaughter(noun): Kill someone but without intention
7. Harassment [ ˈhærəsmənt ](noun): behaviour that annoys or upsets someone
8. Offence [ əˈfens ](noun): an illegal act; a crime
♥
Phrasal verb of the day: Drop dead gorgeous
♥
Meaning: really good-looking, extremely attractive.
♥
Example:
Li: Look! There he is! Going past the window!
Jen: But Li... that's... the boss?
Li: He really is drop dead gorgeous! Don't tell anyone!
♥
Word of the day: TERRORISM[ˈter.ə.rɪ.zəm]
This is violent action for political reasons. People who do this are TERRORISTS[ˈter.ə.rɪsts]. A common terrorist crime is planting bombs (= putting bombs in public places) often to kill/assassin
ate (assassinate [əˈsæs.ɪ.neɪt] = to kill someone famous or important) important people. Terrorist also hijack [ˈhaɪ.dʒæk] planes and buses (= take control of them by force). The people on board then become prisoners(called hostages). The terrorists may be agree to release the hostages (= permit the hostages [ˈhɒs.tɪdʒiz] to go free) if governments agree to their demands (= what they ask for), perhaps giving them money or releasing other terrorists from prison.
♥
Sự khác nhau giữa “big” và “large”
----
♥
Summer------
Hai từ “large” và “big” đều là tính từ và cùng có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng.
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm giống nhau đó, hai từ này cũng có nhiều điểm khác nhau trên nhiều khí
a cạnh.
Chúng ta sẽ so sánh hai từ “large” và “big” trên các khía cạnh sau:
.
1- Xét về mức độ phổ biến:
“Big” nằm trong nhóm 1000 từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, bao gồm cả văn nói và văn viết.
“Large” chỉ nằm trong nhóm 3000 từ được sử dụng nhiều nhất, vì thế, xét về mức độ phổ biến thì “large” kém “big” rất nhiều.
2- Xét về cách sử dụng:
a) Cả hai tính từ này đều không sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được.
+Điều này, có nghĩa là chúng ta có thể nói: “The house has a big (or large) garden” vì “garden” là một danh từ đếm được.
+Nhưng không thể dùng “big” hay “large” để bổ nghĩa cho “traffic” vì “traffic” là một danh từ không đếm được. Với danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng “a lot of”.
(There’s a lot of traffic on the road next to the house.)
=>Vì vậy, có lúc “big” và “large” thay thế được cho nhau, có lúc lại không.
b) Với các từ chỉ số lượng, “large” được dùng phổ biến hơn “big”.
- a large amount: một số tiền lớn
- on a large scale, to a large extent: xét trên quy mô rộng (lớn)
- a large number of, a large quantity of, a large volume of: một số lượng lớn
- a large proportion: một tỷ lệ lớn
- a large percentage of: một tỷ lệ % lớn
- a large part of: một phần lớn
- a large area: một phạm vi rộng
c) Nhưng “big” lại có rất nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như:
- “quan trọng”
- “lớn tuổi hơn”
He’s my big brother
(Anh ấy là anh trai tôi).
- “thành công”,“mạnh”, “nhiều”
New York is a big tourist destination.
(New York là điểm dừng chân thu hút nhiều khách du lịch).
- “cuồng nhiệt”
I’m a big fan of Madonna.
(Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của Madonna).
♥
“Big” và “large” còn được sử dụng trong rất nhiều cụm từ cố định, không thể thay thế hai từ này cho nhau trong những cụm từ này.
- It’s no big deal: Điều đó không thực sự quan trọng
- It’s a big ideas for something: Đó là một ý kiến độc đáo (gây ấn tượng) -
- She’s a big mouth: Cô ấy là người không biết giữ bí mật
- He’s too big for his boots: Anh ấy là người quá tự mãn
- The prisoners are at large: Những tù nhân này vừa trốn trại và có thể gây nguy hiểm cho xã hội
- She’s larger than life: Cô ấy là một người vui vẻ và sôi nổi (hơn nhiều người khác)
Phân biệt hai từ “big” và “large” cũng không quá khó phải không bạn? Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi gặp những từ này nữa!
♥
Word of the day: TERRORISM[ˈter.ə.rɪ.zəm]
This is violent action for political reasons. People who do this are TERRORISTS[ˈter.ə.rɪsts]. A common terrorist crime is planting bombs (= putting bombs in public places) often to kill/assassin
ate (assassinate [əˈsæs.ɪ.neɪt] = to kill someone famous or important) important people. Terrorist also hijack [ˈhaɪ.dʒæk] planes and buses (= take control of them by force). The people on board then become prisoners(called hostages). The terrorists may be agree to release the hostages (= permit the hostages [ˈhɒs.tɪdʒiz] to go free) if governments agree to their demands (= what they ask for), perhaps giving them money or releasing other terrorists from prison.
-----------BI KUTE-----------
Bắt đầu nói chuyện tiếng Anh với người nước ngoài thế nào?
Trong giao tiếp tiếng Anh chắc hẳn các bạn rất muốn nói chuyện với người nước ngoài nhưng lại ngại vì thấy thiếu tự tin và không biết bắt đầu từ đâu
? Sau đây là một số lời khuyên cho chúng ta khi muốn bắt chuyện với người nước ngoài.
Các bạn trẻ đang trò chuyện với một khách du lịch nước ngoài
Bạn nên chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ. Sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy thoải mái và mỉm cười. Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.
Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa. Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ, ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ
đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: Thanks for chatting, Jen.” hoặc “It was great to meet you Ben.”
Ta nên hỏi người bản xứ về một tuần hay một ngày của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
“Did anything exciting happen today/this week?”
“How was your weekend?”
Then, describe something memorable or funny about your day or week.
“You’ll never guess what happened to me…”
Bàn luận các tin tức quốc tế. Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
“Did you know…”
“Did you hear…”
“I just heard…”
“I just read…”
“Is it true…?”
“Did you hear about the bus strike?”
“I just read that the recession is officially over.”
“Is it true that gas prices are going up again?”
Hay bàn luận những thứ xung quanh bạn, những điều bạn thấy trước mắt như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.
Ví dụ
“The garden is so nice, isn’t it? I wonder who takes care of it.”
“I can’t believe how many buses stop here. Is it always like this?”
“I can’t believe how many students live around here.”
“There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?”
Hay nói về vấn đề du lich : Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
Ví dụ:
“Where have you travelled?”
“Where would you like to travel?”
“Have you ever been to…?”
“You should go to …”
“Have you lived here all your life?”
Đề nghị họ cho vài lời khuyên :
Ví dụ:
“What is there to do around here?”
“Where is a good place to eat/have a coffee?”
“Is there anywhere to go swimming in this town?”
“I like to watch English movies. Can you recommend a good one?”
Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ với họ vài sở thích của mình. Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.
Ví dụ:
“What do you get up to in your spare time?”
“Don’t laugh but…I’m into reality TV shows these days.”
“Do you play any sports?”
Hỏi về việc học tiếng Anh
Ví dụ:
“Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say ‘double double’. What does that mean?”
“You said you were ‘crazy busy’ this week. What exactly does that mean?”
Hy vọng những lời khuyên trên sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn trong việc giao tiếp với người nước ngoài.
♥
Sự khác nhau giữa: 'still better', 'better still' và 'better yet'
What's the difference between "still better", "better still", and "better yet"?
Speaking of still, do still better,better still and better yet have similar meaning?
The answer is "no". Here's what each of them means:
♥
Still better
Use this when something was better before, and it continues to be better now. For example, a fa
ther might say this when his teenage son challenges him to a basketball game:
I'm not as good as I used to be, but I'm still better than you.
You can also use "still better" in a situation like this:
A: How's your chicken?
B: It's a little dry, actually. It's still better than anything I could have made, though.
In this case, "still better" means "better, even though it has some
In this case, "still better" means "better, even though it has some bad points".
♥
Better still
Use the phrase "better still" when someone makes a good suggestion, but you have an even better suggestion:
You can send them your résumé, or better still, see if you can contact one of the hiring managers directly.
A few notes about "better still":
It's more common in Britain than in the U.S. Americans use "better yet" more often.You use it when 2 ideas are good, but the second idea is better. In American usage, you wouldn't say "better still" if the first idea was actually bad.
♥
Better yet
"Better yet" is basically the same in meaning as "better still", but it sounds a little more negative.
You can use "better yet" in the same situations as "better still":
Why don't you take a snack with you? Better yet, here's some money; stop and get something to eat on your way. You can also use it to offer a better suggestion to replace a bad idea. For example:
A: It's not my fault I was late. I got stuck on the train. I'm sorry, OK? Next time I'll try to call to let you know.
B: Better yet, why don't you take responsibility for yourself and leave eariler next time
hellochao
Improve your English with VOCABULARY OF THE DAY: HEALTH
1. OBESITY [əʊˈbiː.sɪ.ti]
= extremely fat
= bệnh béo phì
Eg: A diet that is high in fat can lead to obesity
2. DIABETES [ˌdaɪəˈbiː.tiːz]
= a disease in which the body cannot control the level of sugar in the blood
= bệnh tiểu đường
Eg: Having too much junk food may lead to diabetes
3. DEMENTIA [dɪˈmen.tʃə]
= a medical condition that affects especially old people, causing the memory to gradually become worse
= chứng mất trí
Eg: The most common form of dementia is Alzheimer's disease
4. STROKE [strəʊk]
= a sudden change in the blood supply to a part of the brain, which can cause a loss of the ability to move particular parts of the body
= đột quỵ
= She suffered/had a stroke which left her unable to speak
5. MIGRAINE ['miː.greɪn]
= severe continuous pain in the head, often with vomiting and difficulty in seeing
= chứng đau đầu nghiêm trọng, thường cảm thấy buồn nôn và khó khăn khi nhìn
Eg: Considering the amount of stress she's under, it's not surprising she keeps getting migraines
6. CLAUSTROPHOBIA [ˌklɒs.trəˈfəʊ.bi.ə]
= fear of being in closed spaces
= chứng sợ những nơi không gian ít, đóng kín
Eg: He suffers from claustrophobia so he never travels on underground trains.
7. ASTHMA [ˈæs.mə]
= a medical condition which makes breathing difficult
= bệnh hen
8. CHICKENPOX [ˈtʃɪk.ɪn.pɒks]
= an infectious disease that causes a slight fever & red spots on the skin
= bệnh thủy đậu
= Chickenpox is common among children
9. ACUTE DISEASES []
= diseases which quickly become severe
= bệnh nhanh chóng trở nên nguy kịch
Khi gặp những bài Reading liên quan đến sức khỏe, nhiều bạn rất lúng túng nên hôm nay Sam xin được share chút ít về topic này nhé :D
---------BI KUTE-------
♥
Definition of CHANCE
A possibility of something happening, especially something that you want
chance of doing something Is there any chance of getting tickets for tonight?
She has only a slim chance of passin
g the exam.
chance that… There's a slight chance that he'll be back in time.
There is no chance that he will change his mind.
chance of something happening What chance is there of anybody being found alive?
chance of something Nowadays a premature baby has a very good chance of survival.
The operation has a fifty-fifty chance of success.
an outside chance (= a very small one)
The chances are a million to one against being struck by lightning.
2 [countable] a suitable time or situation when you have the opportunity to do something
It was the chance she had been waiting for.
Jeff deceived me once already—I won't give him a second chance.
This is your big chance (= opportunity for success).
chance of something We won't get another chance of a holiday this year.
chance to do something Please give me a chance to explain.
Tonight is your last chance to catch the play at your local theatre.
chance for somebody to do something There will be a chance for parents to look around the school.
3 [countable] an unpleasant or dangerous possibility
When installing electrical equipment don't take any chances. A mistake could kill.
The car might break down but that's a chance we'll have to take.
4 [uncountable] the way that some things happen without any cause that you can see or understand
I met her by chance (= without planning to) at the airport.
Chess is not a game of chance.
It was pure chance that we were both there.
We'll plan everything very carefully and leave nothing to chance.
IDIOMS
as chance would have it
happening in a way that was lucky, although it was not planned
As chance would have it, John was going to London too, so I went with him.
be in with a chance (of doing something) (British English, informal) to have the possibility of succeeding or achieving something
‘Do you think we'll win?’ ‘I think we're in with a chance.’
He's in with a good chance of passing the exam.
by any chance
used especially in questions, to ask whether something is true, possible, etc.
Are you in love with him, by any chance?
the chances are (that)… (informal) it is likely that…
The chances are you won't have to pay.
chance would be a fine thing (British English, informal) people say chance would be a fine thing to show that they would like to do or have the thing that somebody has mentioned, but that they do not think that it is very likely
give somebody/something half a chance
to give somebody/something some opportunity to do something
That dog will give you a nasty bite, given half a chance.
no chance (informal) there is no possibility
‘Do you think he'll do it?’ ‘No chance.’
on the off chance (that)
because of the possibility of something happening, although it is unlikely
I didn't think you'd be at home but I just called by on the off chance.
stand a chance (of doing something)
to have the possibility of succeeding or achieving something
The driver didn't stand a chance of stopping in time.
take a chance (on something)
to decide to do something, knowing that it might be the wrong choice
We took a chance on the weather and planned to have the party outside.
take your chances
to take a risk or to use the opportunities that you have and hope that things will happen in the way that you want
He took his chances and jumped into the water.
---
Phrasal Verbs: Stages of life
a) bring up - raise a child.
b) carry on - continue.
c) name after someone - name a child using another family member's name.
d) end up - finish at a certain place.
1.
e) turn to someone/something - to begin using, doing or become interested in something.
f) become of - happen or occur to someone or something. "Whatever became of Sarah. I haven't seen her for years."
g) drop out of something - quit an organized activity.
h) wind up - reach a place or condition, same meaning as end up.
i) live up to something - keep a standard; fulfill expectations; satisfy a goal or set of goals.
j) take after someone - to be like or to look like someone in your family.
♥
Hoàn thành câu với các từ bị thiếu.
Richard Potts was born 100 years ago today in the same small town in Wales that he lives in now. He was _1_ after his maternal grandfather, Richard
Jones, the distinguished sculptor, whom he was later said to _2_ after in both character and appearance.
The young Richard was orphaned at an early age and was _3_ up by an aunt. He failed to _4_ up to his relatives' hopes for him by _5_ out of school at the age of 15.
They were very concerned about what would _6_ of him and, although there must have been plenty of temptations encouraging the young boy to _7_ to gambling and drink, he resisted them all and _8_ up taking a job in a coal mine.
He impressed the managers so much that he eventually _9_ up as a member of the board. He _10_ on working until five years ago, when ill health forced him to retire, but he is still a familiar figure around the streets of his home town.
Điền vào chỗ thiếu trên đoạn văn
----------------------------------------------
1. Missing word 1 is:
named
wound
carried
2. Missing word 2 is:
live
take
dropping
3. Missing word 3 is:
turn
brought
carried
4. Missing word 4 is:
wound
live
become of
5. Missing word 5 is:
dropping
carried
take
6. Missing word 6 is:
take
brought
become of
7. Missing word 7 is:
turn
named
take
8. Missing word 8 is:
live
ended
carried
9. Missing word 9 is:
named
wound
dropping
10. Missing word 10 is:
live
brought
carried
_W00_
Trọng âm ( the stress)
Phần VII: Quy tắc đánh trọng âm dựa vào âm tiết cuối _ tiếp
21. Tận cùng "al" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Governmental [ˌɡʌvnˈmentl ]
environmental [ ɪnˌvaɪrənˈmentl ]
parental [ pəˈrentl ]
mental [ˈmentl ]
metal[ˈmetl ]
22. Tận cùng " ual" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
annual [ˈænjuəl]
continual [kənˈtɪnjuəl ]
habitual [həˈbɪtʃuəl ]
casual [ ˈkæʒuəl ]
eventual [ ɪˈventʃuəl ]
23. Tận cùng " itude"/ "itute" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Attitude [ˈætɪtjuːd ]
latitude [ ˈlætɪtjuːd ]
aptitude [ˈæptɪtjuːd ]
institute [ ˈɪnstɪtjuːt ]
gratitude [ˈɡrætɪtjuːd ]
24. Tất cả những từ tận cùng " ular" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
regular [ ˈreɡjələ(r)]
particular [pəˈtɪkjələ(r) ]
popular[ ˈpɒpjələ(r) ]
singular [ ˈsɪŋɡjələ(r)]
25. Tất cả những từ tận cùng "logy" chỉ môn học trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Zoology [ zəʊˈɒlədʒ]
Psychology [ saɪˈkɒlədʒi ]
26. Tận cùng bằng " graphy " trọng âm rơi vào ầm tiết trước nó
Eg:
Geography [ dʒiˈɒɡrəfi ]
Biography [ baɪˈɒɡrəfi]
telegraphy [ təˈleɡrəfi ]
27. Tận cùng bằng " ish" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Abolish [əˈbɒlɪʃ ]
accomplish [ əˈkʌmplɪʃ]
flourish [ ˈflʌrɪʃ ]
impoverish [ ɪmˈpɒvərɪʃ ]
28. Tận cùng bằng " it" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Limit [ ˈlɪmɪt]
profit [ ˈprɒfɪt ]
habit [ ˈhæbɪt ]
inhabit [ɪnˈhæbɪt ]
permit [ ˈpɜːmɪt ] (noun)
Trừ :
benefit [ˈbenɪfɪt ]
permit[pəˈmɪt ]
29. Tận cùng bằng " sm" trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Eg:
realism [ˈriːəlɪzəm]
capitalism [ ˈkæpɪtəlɪzəm ]
Terrorism [ ˈterərɪzəm ] Chủ nghĩa khủng bố
Ngoại trừ:
Individualism [ˌɪndɪˈvɪdʒuəlɪzəm ] chủ nghĩa cá nhân
Enthusiasm [ɪnˈθjuːziæzəm ]
30. Đại từ không xác định chỉ người và vật trong tiếng anh, trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Eg:
Someone [ˈsʌmwʌn ]
Somebody[ˈsʌmbədi]
everyone [ ˈevriwʌn ]
31. Ngày trong tuần trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
Eg:
Monday[ˈmʌndeɪ ]
Tuesday [ ˈtjuːzdeɪ ]
Wednesday [ˈwenzdeɪ]
Thursday [ ˈθɜːzdeɪ ]
Friday [ ˈfraɪdeɪ ]
Saturday [ ˈsætədeɪ]
Sunday[ˈsʌndeɪ]
32. Số đếm trong tiếng anh có tận cùng " een" trọng âm rơi vào chính nó
Eg:
Thirteen, fourteen, fifteen , sixteen, seventeen, ...
33. Số đếm trong tiếng anh có tận cùng là " ty" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg: thirty, forty, fifty, ...
_Woo
♥
Phrasal verb: STICK - STUCK - STUCK
1. Stick around: Ở lại
Eg: I can't stick around this delightful party any longer, I have to get back to work
(Mình không thể ở lại bữa tiệc liên hoan này lâu hơn nữa, mình phải qua trở lại làm việc)
3. Stick out = Stick up: Nhô ra, lồi ra
Eg: The doctor told me to stick out my tongue
(Bs bảo tôi thè lưỡi ra)
4. Stick someone : Lừa gạt ai
Eg: Be careful dealing with him, He'll stick you at the first opportunity.
(Hãy cẩn thận trong việc làm ăn với anh ta, anh ta thường lừa gạt khi nào có dịp)
5. Stick to : Kiên chí theo đuổi, bền lòng.
Eg: If you stick to it long enough you can find the answer to that problem.
(Nếu bạn theo đuổi việc đó lâu dài đủ để tìm ra giải đáp cho vấn đề đó)
_woo
p/s hôm nay học vậy thôi
Top of Form
AD mới sưu tầm xong á,.............bi kute
Dear teacher, thank you for being so understanding
and caring. Here’s wishing that you have a great
Teachers' Day!"
"Remember all words he say
Words to make you social
Words to make you special
He is our teacher
He is our guide
Lets make him feel pride"
"Thanks for encouraging me all the way and making
me what I am today. Wishing you a Teachers' Day
that’s full of joyous moments!"
"Dear teacher, your inspiring words have made a
difference in my life. Thanks for being such an
outstanding teacher. Wishing you a happy Teachers'
Day!"
"I was fortunate to have a teacher as wonderful as
you are. May you have a memorable Teachers' Day!"
"You have been the mentor of life.
Though I did not realize it earlier.
Now it feels great to have someone
Who guided me to the right track in life? Happy
Teacher’s Day!"
"When it comes to teaching
no one can compete with you.
Happy teachers day….."
"When I looked for guidance, I found you. When I
looked for light in the darkness, I found you. I couldn’t
be who I am without your help – Happy teacher’s
day!"
♥
Conversation of the day : With flying colors !!!
Polly: Wow, the restaurant is awesome. I can hardly recall the last time I actually dined in a restaurant.
Nancy: I couldn't agree more. We worked like hell for the past few months, y
et, I am happy with the result. We achieved our goals with flying colors.
Stanley: Everyone, may I have your attention, please ? First, I would like to thank all of you for devoting yourself to the job and achieving the company's goal and I would also like to show my great appreciation to you. You guys make an outstanding team. You're the best. Give yourself a round of applause.
Peter: An outstanding leader makes an outstanding team. Your strong ambition and executive power have made an influence on us.
Stanley: Thank you very much. at last, I have good
news for you. All of you will be rewarded an extra bonus. Now, let' toast and celebrate our glory !
♥
Explanation :
With flying colors - Complete success
Example : They passed inspection with flying colors.
♥
Vocabulary:
1. Devote sth to sth/sb: cống hiến, dành hết gì cho ai, cái gì.
2. outstanding: excellent, very good
3. Appreciation: đánh giá
4. Influence on sb: ảnh hưởng, tác động tới ai
5. Give someone a round of applause: Dành cho ai một tràng pháo tay.
Summer xin gửi tặng những ai đã, đang và sẽ là các thầy cô giáo 1 bài thơ tiếng Anh mới sưu tầm được.
♥
Teachers (a poem)
[by Kevin William Huff]
Teachers
Paint their minds
and guide their thoughts
Share their achievements
and advise their faults
Inspire a Love
of knowledge and truth
As you light the path
Which leads our youth
For our future brightens
with each lesson you teach
Each smile you lengthen
Each goal you help reach
For the dawn of each poet
each philosopher and king
Begins with a Teacher
And the wisdom they bring.
p/s: Ad mới đi thăm cô giáo chủ nhiệm về này, vui quá
♥
Top of Form
-----BI KUTE--------
Học cách nói tiếng Anh của người bản xứ
Khi bạn nói tiếng Anh với người bản xứ, họ thường không hiểu rõ chúng ta muốn nói gì mặc dù trong "thâm tâm" bạn biết chắc là mình đã nói đúng chính xác những gì mình đã được họ
c từ thầy cô hay những nguồn tài liệu đáng tin cậy.Vậy tại sao họ lại không hiểu chúng ta nói gì?
Nguyên nhân phần lớn (mà ai cũng biết) là bạn phát âm chưa chuẩn và không giống họ nên họ không hiểu.
Nguyên nhân thứ hai cũng không kém phần quan trọng đó là bạn đã áp dụng những gì đã học không đúng cách sử dụng tiếng Anh thông thường của người bản xứ.
Điều này thật sự rất ít được học trong sách vở vì sách vở thường dạy điều đúng và chuẩn mực trong ngôn ngữ của họ. Trong khi người sử dụng thường nói ngắn gọn, biến tấu làm sao cho dễ hiểu (theo cách của họ) nên sẽ gây khó hiểu (theo cách của bạn) và không ít khó khăn cho bạn khi giao tiếp với người bản xứ.
Để hiểu được những sự khác biệt này, bạn có thể tự học bằng cách tìm cơ hội giao tiếp nhiều với người bản xứ và rút kinh nghiệm từ những cuộc nói chuyện đó.
Dưới đây là một số lỗi mà người học tiếng Anh dễ mắc phải mà các bạn nên ghi nhớ khi giao tiếp với người bản xứ, đặc biệt là người Mỹ.
- A learner's style: Susan didn't make a fault anyway.
American Style: Susan didn't make a mistake anyway.
- A learner's style: He becomes better.
American Style: He got better.
- A learner's style: We'll have a hearing test tomorrow.
American Style: We'll have a listening test tomorrow.
- A learner's style: I recommend you to take a long vacation.
American Style: I recommend that you take a long vacation.
- A learner's style: It was still bright outside.
American Style: It was still light outside / There was still light outside
- A learner's style: Come to here.
American Style: Come here.
- A learner's style: Common students in US don't wear a uniform.
American Style: The average students in US don't wear a uniform.
- A learner's style: Who cooked this salad ?
American Style: Who made this salad ?
- A learner's style: Different from me, she is proficient in English.
American Style: Unlike me, she is proficient in English.
- A learner's style: Little children are difficult to understand that.
American Style: It is difficult for children to understand that.
- A learner's style : I get my salary twice a month.
American Style: I get paid twice a month..
- A learner's style : Would you like a drink ?
American Style: Would you like something to drink ?
- A learner's style: Let me examine your pulse.
American Style: Let me feel your pulse.
- A learner's style: I have no exercise talent.
American Style: I am not athletic.
- A learner's style: Don't expect me too much.
American Style: Don't expect too much from (of ) me.
- A learner's style: I forget my hat in the house.
American Style: I left my hat in the house.
- A learner's style : Don't step on the grass.
American Style: Keep off the grass.
- A learner's style: Lend me some money, for instance 500 dollars, Lin
American Style: Lend me some money, say 500 dollars, Lin
- A learner's style: I have a free time.
American Style: I am free.
- A learner's style: The sun rises from the East.
American Style: The sun rises in the East.
- A learner's style: The thief got in from the window.
American Style: The thief got in through the window.
- A learner's style: Let's begin from page 10.
American Style: Let's begin at ( on ) page 10.
- A learner's style: Did you attend college ?
American Style: Did you go to college ?
- A learner's style: I wanted to go to Europe last summer, but it was too expensive so I gave up to go.
American Style: I wanted to go to Europe last summer, but it was too expensive so I gave up the idea.
- A learner's style: I am going back my home.
American Style: I am going home.
- A learner's style: His temperature went down.
American Style: His temperature came down.
- A learner's style: I like green color.
American Style: I like green.
- A learner's style: Today's newspapers has his articles on Taiwan.
American Style: Today's newspapers carries his articles on Taiwan.
- A learner's style: Give me money, if you have.
American Style: Give me money, if you have any.
- A learner's style: You'll have a cold if you sleep with your window open.
American Style: You'll catch a cold if you sleep with your window open.
- A learner's style: Somebody's knocking on the door. Go and see who he is.
American Style: Somebody's knocking on the door. Go and see who it is / Go and check.
- A learner's style: The head office is in Taipei.
American Style: The main office is in Taipei.
Woo nghĩ cái này rất cần cho các bạn.
(Woo đi ngủ trước đây...g9)
Đây là một số câu nói bạn cần sử dụng khi bạn đến ngân hàng hoặc cần dùng máy rút tiền.
1. Making transactions - Tiến hành giao dịch
2. I'd like to withdraw £100, please tôi muốn rút 100 bảng
3. I want to make a withdrawal tôi muốn rút tiền
4. how would you like the money? anh/chị muốn tiền loại nào?
5. in tens, please (ten pound notes) cho tôi loại tiền 10 bảng
6. could you give me some smaller notes? anh/chị có thể cho tôi một ít tiền loại nhỏ được không?
7. I'd like to pay this in, please tôi muốn bỏ tiền vào tài khoản
8. I'd like to pay this cheque in, please tôi muốn bỏ séc này vào tài khoản
9. how many days will it take for the cheque to clear? phải mất bao lâu thì séc mới được thanh toán?
10. have you got any ...? anh/chị có … không?
+ identification giấy tờ tùy thân
+ ID (abbreviation of identification) ID
11. I've got my ... tôi có …
+ passport hộ chiếu
+ driving licence bằng lái xe
+ ID card chứng minh thư
12. your account's overdrawn tài khoản của anh chị bị rút quá số dư
13. I'd like to transfer some money to this account tôi muốn chuyển tiền sang tài khoản này
14. could you transfer £1000 from my current account to my deposit account? anh/chị chuyển cho tôi 1000 bảng từ tài khoản vãng lai sang tài khoản tiền gửi của tôi
♥
Other services - Các dịch vụ khác
1. I'd like to open an account tôi muốn mở tài khoản
2. I'd like to open a personal account tôi muốn mở tài khoản cá nhân
3. I'd like to open a business account tôi muốn mở tài khoản doanh nghiệp
4. could you tell me my balance, please? xin anh/chị cho tôi biết số dư tài khoản của tôi
5. could I have a statement, please? cho tôi xin bảng sao kê
6. I'd like to change some money tôi muốn đổi một ít tiền
7. I'd like to order some foreign currency tôi muốn mua một ít ngoại tệ
9. I'd like some ... tôi muốn một ít …
+ euros tiền euro
+ US dollars tiền đô la Mỹ
10. could I order a new chequebook, please? cho tôi xin một quyển sổ séc mới
11. I'd like to cancel a cheque tôi muốn hủy cái séc này
12. I'd like to cancel this standing order tôi muốn hủy lệnh chờ này
♥
Other useful phrases - Một số câu nói hữu dụng
1. where's the nearest cash machine? máy rút tiền gần nhất ở đâu?
2. what's the interest rate on this account? lãi suất của tài khoản này là bao nhiêu?
3. what's the current interest rate for personal loans? lãi suất hiện tại cho khoản vay cá nhân là bao nhiêu?
4. I've lost my bank card tôi bị mất thẻ ngân hàng
5. I want to report a ... tôi muốn báo là đã bị …
6. lost credit card mất thẻ tín dụng
7. stolen credit card mất thẻ tín dụng
8. we've got a joint account chúng tôi có một tài khoản chung
9. I'd like to tell you about a change of address tôi muốn thông báo thay đổi địa chỉ
10. could I make an appointment to see ...? cho tôi đặt lịch hẹn gặp …
+ the manager người quản lý
+ a financial advisor người tư vấn tài chính
11. I'd like to speak to someone about a mortgage tôi muốn gặp ai đó để bàn về việc thế chấp
♥
Using a cash machine - Sử dụng máy rút tiền
1. Insert your card Đưa thẻ vào
2. Enter your PIN Nhập mã PIN
3. Incorrect PIN Mã PIN sai
4. Enter Nhập
5. Correct Đúng
6. Cancel Hủy
7. Withdraw cash Rút tiền
8. Other amount Số tiền khác
9. Please wait Vui lòng đợi
10. Your cash is being counted Đang đếm tiền của bạn
11. Insufficient funds Không đủ tiền
12. Balance Số dư
13. On screen Trên màn hình
14. Printed Đã in xong
15. Another service? Dịch vụ khác?
16. Would you like a receipt? Bạn có muốn lấy giấy biên nhận không?
17. Remove card Rút thẻ ra
------BI KUTE---
Ad biết mems đang cần cái này
Chúc mừng ngày Tết thầy cô bằng tiếng anh
+ Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
(I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can't say. So I hope thi
s little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart.)
+ Càng ở xa em càng nghĩ nhiều về thầy. Những lời thầy dạy bảo và sự biết ơn của em là vô cùng. Chúc thầy mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc.
(The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness.)
+ Nhà nghèo, em chỉ tặng các thầy cô những người đã dẫn dắt em đi trên con đường đúng đắn hai món quà nhỏ nhưng ý nghĩa lớn: Thật nhiều điểm 10 đỏ chói, tấm thiệp đơn sơ cùng lời chúc các thầy cô mạnh khỏe, gặt hái đợc nhiều thành công. Em hy vọng các thầy cô sẽ hài lòng với hai món quà em dâng tặng với tấm lòng thành kính.
(Because of being poor, I can only present you – my teachers who have instructed me to step on the proper way with two small presents with the great meanings: more brilliant scores 10, a simple card with best wishes. I hope that you will be pleased with the two presents which I present to you most respectfully.)
+ Thầy ơi! Không phải chỉ có ngày 20 -11 con mới nhớ đến Thầy. Mà đối với con, ngày nào cũng đều là 20 -11.Con kính chúc Thầy mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh luôn là con ngoan trò giỏi của mình.
(Teachers! It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I wish you to be happy forever and be proud of your students who are always your good and excellent students.)
+ Xin cảm tạ Thầy cô - là Thầy cô của chúng em, đã cho chúng em một lời nói, hình ảnh ý tưởng để chúng em xây đắp cuộc đời.
(A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our lives.)
Mong là có ích đối với các bạn :)
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI ĐỌC HIỂU
Như các em đã biết, bài đọc hiểu chiếm 30 câu trong đề thi đại học (coi như chi phối gần nửa số điểm rồi ) và tương đối "khoai" . Rất nhiều bạn học sinh cảm thấy khó khăn và nản khi học phần này, vì vậy chị xin
được đưa ra vài lời khuyên dành cho chúng mình nhé :D
_ Các bạn nên bắt đầu từ việc đọc những bài đọc dễ, ít từ mới và cấu trúc câu đơn giản (nhiều bạn là thấy dễ rồi nên bỏ qua, như vậy là 1 thiếu sót lớn nhé ^^ ). Ngày xưa chị bắt đầu đọc bằng quyển sách ĐỌC HIỂU của thầy Vĩnh Bá ( sách chia làm 3 trình độ từ dễ đến khó nên các em nên tìm đọc )
_ Các bạn hãy đọc bài tỉ mỉ chứ ko nên đọc lướt rồi chọn đáp án cho xong nhé. Đọc 1 lần, dịch 1 cách trơn tru, ghi vào vở những từ mới của bài và HỌC THUỘC :) . Mỗi ngày chỉ cần đọc từ 2-4 bài, đảm bảo khả năng đọc dịch lên rất nhanh từ lượng từ vựng bạn sẽ phong phú rất nhiều ;) ( cách hay nhất là tìm đọc các bài báo, các chủ đề mà các bạn ưu thích => học sẽ rất vào )
_ Khi gặp những bài đọc dài và khó
+ đọc lần 1 :_ chia từng đoạn nhỏ ra đọc
_ gạch chân từ mới
_ chọn đáp án ( câu nào ko làm được hay vận dụng khả năng đoán bừa :p )
+ đọc lần 2 : _ tra từ điển và dịch thật cẩn thận
+ đọc lần 3 : _ đã thuộc từ vựng và ngồi đọc lại
_ check đáp án
Đây là cách học chị rút ra từ chính bản thân, nếu như các bạn thấy phù hợp thì có thể học theo cách này nhé :D
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
_____SAM_____
1.Can I take a message? Có cần tôi chuyển lời không ?
2.Can I take a rain check? Cậu có thể mời mình bữa khác được không?
3.Can I take your order? Ông muốn chọn món không ?
4.Can you give me a wake-up call? Cậu có thể gọi điện đánh thức mình dậy không?
5.Can you give me some feedback? Anh có thể nêu một vài đề nghị cho tôi được không ?
6.Can you make it
?
Cậu có thể tới được không?
7.Can I have a word with yo u? Tôi có thể nói chuyện với anh một lát được không ?
8.Cath me later. Lát nữa đến tìm tôi nhé !
9.Cheer up! Vui vẻ lên nào/ Phấn khởi lên nào !
10.Come in and make yourself at home. Xin mời vào, đừng khách sáo !
1. Don't be so modest ! --> Đừng khiêm tốn thế
(You are so humble -> bạn khiêm tốn quá)
2. Don't bother ! --> Đừng có phiền phức nữa.
Eg: I 'm tired, so don' t bother me.
Đừng làm phiền tôi đang mệt.
3. Don't jump to conclusion --> Đừng đưa ra kết luận quá vội vàng.
4. Don't make any mistakes -> Đừng Có mắc sai lầm đấy
5. Don't mention it -> Đừng khách sáo
6. Don't miss the boat -> Đừng bỏ lỡ cơ hội
7. Don't take any chances --> Đừng trông chờ vào cơ hội
8. Don't settle! --> Đừng bao giờ tự hài lòng với chính mình !
9. Don't take it for granted. --> Đừng coi đó là điều đương nhiên.
10. Don't add fuel to the fire (Don't throw fat in the fire.).
--> Đừng thêm dầu vào lửa.
_Woo
Woo___Các cụm từ dùng Tại rạp chiếu phim
♥
Choosing a film - Chọn phim
1. what's on at the cinema? rạp đang chiếu phim gì?
2. is there anything good on at the cinema? có gì hay chiếu tối nay không?
3. what's this film about? phim này có nội dung về cái gì?
4. have you seen it? bạn đã xem phim này chưa?
5. who's in it? ai đóng phim này?
6. it's ... đây là …
+ a thriller phim tội phạm ly kỳ
+ a comedy phim hài
+ a romantic comedy phim hài tình cảm
+ a horror film phim kinh dị
+ a documentary phim tài liệu
+ an animation phim hoạt hình
+ a war film phim chiến tranh
+ a western phim phương Tây
+ a science fiction film phim khoa học viễn tưởng
+ a foreign film phim nước ngoài
7. it's in ... đây là phim tiếng …
+ French Pháp
+ Spanish Tây Ban Nha
+ with English subtitles có phụ đề tiếng Anh
8. it's just been released phim này mới được công chiếu
9. it's been out for about two months phim chiếu được khoảng 2 tháng rồi
10. it's meant to be good phim này được công chúng đánh giá cao
♥
At the cinema - Trong rạp chiếu phim
1. shall we get some popcorn? chúng mình ăn bỏng ngô nhé?
2. salted or sweet? mặn hay ngọt?
3. do you want anything to drink? cậu muốn uống gì không?
4. where do you want to sit? cậu muốn ngồi đâu?
+ near the back phía cuối
+ near the front phía trên
+ in the middle khoảng giữa
♥
Discussing the film - Bàn luận về bộ phim
1. what did you think? cậu nghĩ thế nào về bộ phim?
2. I enjoyed it mình thích phim này
3. it was great phim rất tuyệt
4. it was really good phim thực sự rất hay
5. it wasn't bad phim không tệ lắm
6. I thought it was rubbish mình nghĩ phim này quá chán
7. it was one of the best films I've seen for ages đây là một trong những bộ phim hay nhất mà mình đã xem trong suốt một thời gian dài
8. it had a good plot phim này có nội dung hay
9. the plot was quite complex nội dung phim khá phức tạp
10. it was too slow-moving diễn biến trong phim chậm quá
11. it was very fast-moving diễn biến trong phim nhanh quá
12. the acting was ... diễn xuất …
+ excellent rất xuất sắc
+ good tốt
+ poor kém
+ terrible tệ kinh khủng
13. he's a very good actor anh ấy là một diễn viên rất giỏi
14. she's a very good actress cô ấy là một diễn viên rất giỏi
-------BI KUTE-----
Must va have
A Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đôi khi lại quan trọng.
Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = "Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết".
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
George can’t come out with us this evening. He has to work.
George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Hãy so sánh:
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn nên dùng have to.
B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Have you ever had to go to hospital? (present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
What do I have to do to get a driving license? (không nói "What have I to do?")
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
Why did you have to go to hospital?
Tại sao bạn phải đi bệnh viện?
Karen doesn’t have to work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy.
Phrasal verb - hand
---------------------------
Hand back = return
Examples: Is the teacher going to hand back our tests today?
Hand in = submit.
Examples: I have to hand in an offer by December 12.
Hand down = Give as an inheritance
Examples : When my clothes got too small for me as a child, I handed them down to my sister.
Hand out = Distribute
Examples: We should hand the concert fliers out at school.
Hand over = Relinquish control of
Examples : Hand your car keys over. You're too drunk to drive.
* CARTON, TIN…
a carton of apple juice (một hộp nước ép táo)
a tin of paint (một hộp sơn)
a bottle of water (một chai nước)
a jar of jam (một hũ mứt)
a box/packet of cereal (một hộp / gói ngũ cốc)
a tube of toothpaste (một ống kem đánh răng)
a glass of milk (một ly sữa)
a cup of tea (một tách trà)
* MEASUREMENTS
a kilo of butter (một ki-lô bơ)
five metres of cable (năm mét cáp)
two litres of petrol (hai lít xăng)
half a pound of treacle (nửa cân Anh mật đường)
* PIECE, SLICE…
a piece of meat (một miếng thịt)
a bar of chocolate (một thanh sô - cô - la)
a piece/slice of bread (một miếng / lát bánh mì)
a loaf of bread (một ổ bánh mì)
a piece/sheet of paper (một mảnh / tờ giấy)
♥
Slang of the day: Yawner
Definition:
Something that is boring or completely uninteresting.
Example:
1) The film was a real yawner -- I fell asleep after the first twenty minutes.
Etymology :
A 'yawn' ( when you open your mouth, take a deep breath, and stretch your muscles ) is a sure sign that you are sleepy or bored
woo_ Trọng âm (The stress)
Phần VI : Đánh trọng âm dựa vào chữ cái cuối _ Tiếp
11. Những từ tận cùng bằng "tion", "sion", "son" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
dictation[dɪkˈteɪ.ʃən]
revolution[ˌrev.əˈluː.ʃən]
expansion[ɪkˈspæn.tʃən]
mention[ˈmen.tʃən]
revision[rɪˈvɪʒ.ən]
invention[ɪnˈvent.ʃən]
execution [ˌek.sɪˈkjuː.ʃən]
Ngoại trừ
Television[ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən]
12. Tận cùng là "ity" [əti ] trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Eg:
Speciality [ˌspeʃiˈæləti ]
reality [ riˈæləti ]
ability [əˈbɪləti]
responsibility[rɪˌspɒnsəˈbɪləti ]
disability[ ˌdɪsəˈbɪləti ]
13. Tận cùng " ic" và "ics" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
physics[ ˈfɪzɪks ]
economic[ˌiːkəˈnɒmɪk]
historic[hɪˈstɒrɪk ]
electric[ ɪˈlektrɪk ]
Ngoại trừ:
politics[ˈpɒlətɪks ]
catholic [ ˈkæθlɪk ]
rhetoric [ ˈkæθlɪk ]
14. Tận cùng bằng "ical" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Economical [ˌiːkəˈnɒmɪkl ]
political [pəˈlɪt.ɪ.kəl/]
historical [hɪˈstɒrɪkl ]
15. Tận cùng bằng " ial" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
industrial [ ɪnˈdʌstriəl ]
managerial [ ˌmænəˈdʒɪəriəl ]
beneficial [ ˌbenɪˈfɪʃl ]
dictatorial [ˌdɪktəˈtɔːriəl ]
memorial [məˈmɔːriəl ]
16. Tận cùng " ian" và " ia" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Musician [mjuːˈzɪʃ.ən]
Politician[ˌpɒləˈtɪʃn ]
Technician [ tekˈnɪʃn ]
Malaysia []
Russian []
17. Tận cùng " ious" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Victorious[vɪkˈtɔː.ri.əs]
Infectious [ ɪnˈfekʃəs ]
notorious[nəʊˈtɔːriəs ]
curious[nəʊˈtɔːriəs ]
Facetious [ fəˈsiːʃəs ]
Delicious [ dɪˈlɪʃəs]
Efficacious [ ˌefɪˈkeɪʃəs ]
audacious [ɔːˈdeɪʃəs ]
Anxious [ˈæŋk.ʃəs]
Envious [ˈen.vi.əs]
Serious [ˈsɪə.ri.əs]
Obvious [ˈɒb.vi.əs]
Gracious[ˈgreɪ.ʃəs]
Judicious [dʒuːˈdɪʃ.əs]
Fictitious [fɪkˈtɪʃ.əs]
ambitious [æmˈbɪʃ.əs]
18. Tận cùng bằng " uous" hoặc "ous" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Continuous [kənˈtɪn.ju.əs]
Disastrous [dɪˈzɑː.strəs]
Courageous [kəˈreɪ.dʒəs]
Gorgeous [ˈɡɔːdʒəs ]
Jealous [ ˈdʒeləs ]
Ngoại trừ:
Generous [ˈdʒenərəs ]
Ridiculous [rɪˈdɪkjələs ]
19. Tận cùng bằng " ient" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
sufficient [səˈfɪʃnt ]
patient [ ˈpeɪʃnt ]
deficient [dɪˈfɪʃnt]
proficient [ prəˈfɪʃnt ]
efficient [ɪˈfɪʃnt ]
20. Tận cùng bằng " ience " iency" trọn âm rơi vào âm tiết trước nó
Eg:
Patience [ ˈpeɪʃns ]
Proficiency [prəˈfɪʃnsi ]
Efficiency [ɪˈfɪʃnsi]
Deficiency [dɪˈfɪʃnsi ]
A lesson of life
-----------------
Two men were traveling together, when a Bear suddenly met them on their path. One of them climbed up quickly into a tree and concealed himself in the branches. The other, seeing that he must be attacked, fell flat on the ground, and when the Bear came up and felt him with his snout, and smelt him all over, he held his breath, and feigned the appearance of death
as much as he could. The Bear soon left him, for it is said he will not touch a dead body. When he was quite gone, the other Traveler descended from the tree, and jocularly inquired of his friend what it was the Bear had whispered in his ear. "He gave me this advice," his companion replied. "Never travel with a friend who deserts you at the approach of danger."
Lesson:
Make sure you can really depend on those you trust.
A lesson of life
-----------------
Two men were traveling together, when a Bear suddenly met them on their path. One of them climbed up quickly into a tree and concealed himself in the branches. The other, seeing that he must be attacked, fell flat on the ground, and when the Bear came up and felt him with his snout, and smelt him all over, he held his breath, and feigned the appearance of death
as much as he could. The Bear soon left him, for it is said he will not touch a dead body. When he was quite gone, the other Traveler descended from the tree, and jocularly inquired of his friend what it was the Bear had whispered in his ear. "He gave me this advice," his companion replied. "Never travel with a friend who deserts you at the approach of danger."
Lesson:
Make sure you can really depend on those you trust.
=====BI KUTE====
i want to kill the most charming person in the world
but i shouldn't kill myself
Tôi muốn giết người quyến rũ nhất thế giới
Nhưng tự sát là điếu không nên.....hehehehehehe
Tranh thủ tự sướng phát ....Chúc mọi người buổi tối vui vẻ.....
Bottom of Form
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top