20. Trình bày về vật liệu hạt dùng đúc trong khuôn cát
- Vật liệu hạt còn đc gọi là cát, cỡ hạt của làm khuôn từ 0,02 – 3mm. Loại có cỡ hạt > 3mm gọi là sỏi, loại < 0,02mm gọi là bụi
- Vật liệu hạt trong khuôn chiếm từ 90 – 98% nó ả/h rất lớn tới t/c của hỗn hợp làm khuôn
- Yêu cầu chung đối với vật liệu hạt là: chịu nóng, trơ đối với tác dụng của KL lỏng, dãn nở vì nhiệt nhỏ, thoát khí tốt, ko độc hại và sử dụng đc nhiều lần.
- Trong sx đúc, thường dùng các loại cát sau: cát thạch anh, samốt, manđêhit, crômít, ziếckôn, bột than cốc.
* Cát thạch anh: đây là cát đc sử dụng nhiều nhất do chúng rẻ tiền, dễ kiếm, độ chịu nhiệt khá cao, có thể đúc đc hầu hết các KL thường dùng như gang, thép, HK nhôm, đồng… tuy nhiên cát thạch anh có một số nhược điểm như : giãn nở vì nhiệt lớn, dễ cháy dính cát, gây bụi…
Cát thạch anh đc phân loại theo 2 chỉ tiêu
- Theo thành phần hóa học:
Ký hiệu Hàm lượng SiO2 Hàm lượng đất sét
(ko nhỏ hơn) (ko lớn hơn)
1K 98% 2%
2K 97% 2%
3K 94% 2%
4K 90% 2%
- Theo cỡ hạt: ng ta xác đinh độ hạt của cát theo kích thước của lỗ rây. Số hiệu của rây gọi theo kích thước lỗ của nó (vd 063 có kích thước 0,63; 0063 có kích thước 0,063)
Tên cát Ký hiệu 3 rây có tổng khối lượng lớn nhất
Cát thô 063 1 – 063 – 04
Cát rất to 04 063 – 04 – 0315
Cát to 0315 04 – 0315 – 02
Cát vừa 02 0315 – 02 – 016
Cát nhỏ 016 02 – 016 – 01
Cát rất nhỏ 01 016 – 01 – 0063
Cát mịn 0063 01 – 0063 – 005
Khi chọn cát thạch anh ta chọn theo ký hiệu vd: 1K02, 2K315…
* Các loại hạt chịu nhiệt cao:
- Để đúc các vật đúc bằng gang lớn, vật đúc bằng thép với bề mặt ko bị cháy cát ng ta thường dùng các vật liệu hạt chịu nhiệt cao thay thế cát thạch anh trong hỗn hợp làm khuôn và lõi. Các vật liệu hạt này thường có độ chịu nhiệt cao hơn, ít cháy cát hơn…
- Trong đúc thường sử dụng các loại sau: cát Grômít (FeO.Cr2O3), cát Manđêhít (MgO), cát Ziếckôn (ZnO2.SiO2), cát Ôlivin (MgO.FeO.SiO2), cát samốt (SiO2.Al2O3).
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top