2. Phương trình biên dạng cam cần đẩy đáy bằng.
Trên lược đồ cơ câu phương của đáy cần sẽ hợp thành với trục Ox 1 góc φ (đổi giá). Phương trình của họ đường thẳng này là:
y = mx + b
m là hệ số goc của đường thẳng m = tanφ, b là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
Tọa độ điểm P, giao điểm của đáy cần với đường tâm của cần được xác định như sau:
x = - (rb + s).sinφ
y = (rb + s).cosφ
rb là bán kính nhỏ nhất của cam.
s là hàm số theo φ, thay vào ta được:
b = (rb + s)/cosφ
y = (xsinφ + (rb + s))/cosφ
Chuyển vế ta đc phương trình họ đường thẳng
F(x,y,φ) = ycos – xsinφ – rb – s = 0
Mỗi giá trị của φ biểu diễn 1 vị trí của đáy cần. Vi phân pt trên theo φ ta đc:
(dF/dφ) = - ysinφ – xcosφ – ds/dφ = 0
Giải hệ pt biểu diễn tọa độ của biên dạng cam trong tọa độ đề các:
x = - (rb + s).sinφ – (ds/dφ).cosφ
y = (rb + s).cosφ – (ds/dφ).sinφ
Khoảng cách l từ đường tâm của cần đến điểm tiếp xúc giữa cần và cam được xác định:
l = sqrt((xP – xQ)2 + (yP – yQ)2) = ds/dφ
Giá trị lớn nhất của l có thể dùng để xác định chiều rộng của đáy cần.
l = (ds/dt)*(dt/dφ) = v/ω
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top