1243576897

CHƯƠNG 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

1. Khái niệm quan hệ pháp luật lao động

Quan  hệ  pháp  luật  lao  động  là  các  quan  hệ  phát  sinh  trong  quá  trình  sử dụngsứclaođộngcủangườilaođộngởcáccơquanNhànước,cáctổchức, cáchợptácxã,cácdoanhnghiệpthuộcmọithànhphầnkinhtếvàcácgiađình haycánhâncóthuêmướnlaođộng,đượccácquyphạmphápluậtlaođộng điều chỉnh.

2. Đặcđiểm của quan hệ pháp luật laođộng

1.Quanhệphápluậtlaođộngđượcthiếtlậpchủyếudựatrêncơsởgiaokết hợpđồnglaođộng.Cácbênthamgiaphảilàngườitrựctiếpgiaokếtvàthực hiệncácquyềnvànghĩavụđãthỏathuận.Trongquanhệphápluậtlaođộng, ngườilaođộngphảitựmìnhhoànthànhcôngviệcđượcgiaodựatrêntrìnhđộ chuyên  môn  sức  khỏe  của  mình.  Nếu  không  có  sức  khỏe  và  trình  độ  chuyên mônphùhợpvớiyêucầucủacôngviệcthìngườilaođộngkhôngthểgiaokết hợp đồng lao độngđược.

2.Trongquanhệphápluậtlaođộng,ngườisửdụnglaođộngcóquyềntổchức, quảnlý,kiểmtra,giámsátquátrìnhlaođộngcủangườilaođộng.Khithamgia quanhệphápluậtlaođộng,ngườilaođộngtựđặthoạtđộngcủamìnhvàosự quảnlýcủangườisửdụnglaođộng,phảituânthủkỷluậtlaođộng,nộiquy doanhnghiệp,chếđộlàmviệcvànghỉngơi,phảichịusựkiểmtragiámsátquá trình  lao  động  của  người  sử  dụng  lao  động.  Bù  lại  sự  lệ  thuộc  ấy,  người  lao độngcóquyềnnhậnđượctiềnlương,tiềnthưởng,phúclợicủadoanhnghiệp cũng như các chế độ trợ cấp bảo hiểmxãhội mà Nhà nước đã quy định.

3.Trongquátrìnhtồntại,thayđổihaychấmdứt   quanhệphápluậtlaođộng thườngcósựthamgiacủađạidiệntậpthểlaođộng(tổchứcCôngđoàn).Tùy từng  trường  hợp  cụ  thể  mà  xác  định  mức  độ  tham  gia  của  công  đoàn  trong khuônkhổquy địnhcủaphápluật  songsựthamgia đólà bắtbuộcnhằm bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

III- NHỮNG CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH, THAY

ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO

ĐỘNG

Cũngnhưnhữngquanhệphápluậtkhác,quanhệphápluậtlaođộngphát sinh,thayđổi,chấmdứtdựatrêncơsởlàcácsựkiệnpháplý.Căncứvàohệ quả pháp lý ta có ba loại sự kiện pháp lý sau đây:

1- Sựkiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật lao động:

Sựkiệnpháplýlàmphátsinhquanhệphápluậtlaođộnglàsựkiệnngười laođộngvàolàmviệctạicácđơnvịsửdụnglaođộngtrêncơsởmộthìnhthức tuyểndụnglaođộngnhấtđịnh.Quanhệphápluậtlaođộngphảiđượcxáclập trêncơsởtựdovàtựnguyệncủacácchủthể.Luậtlaođộngkhôngthừanhận nhữngquanhệlaođộngdocácbênépbuộchoặclừadốinhau,vàcàngkhông thừanhậnýchícủangườithứbacanthiệpvàoviệcxáclậpquanhệlaođộng giữangườilaođộng vàngười sử dụng laođộng.

2 - Sựkiện pháp lý làm thayđổi  quan hệ pháp luật lao động:

Sựkiệnpháplýlàmthayđổi   quanhệphápluậtlaođộnglànhữngsựkiện làmthayđổiquyềnvànghĩavụđãđượcxáclậptrướcđócủacácchủthểtrong quanhệnày.Sựkiệnnàycóthểxảyradoýchícủacảhaibênchủthể,hoặcdo ýchícủamộtbên,thậmchídoýchícủangườithứbangoàiquanhệphápluật laođộng, nhưng tất cả  đềuphảitrongkhuônkhổquy định của pháp luật.

3 - Sựkiện pháp lý làm chấm dứt  quan hệ pháp luật lao động:

Sựkiệnpháplýlàmchấmdứtquanhệphápluậtlaođộnglànhữngsựkiện màkhinóxảyrathìdẫnđếnchấmdứtcácquyềnvànghĩavụlaođộngcủacác bên.Sựkiệnpháplýlàmchấmdứtquanhệphápluậtlaođộngbaogồmhailoại là những sựkiện xảy ra do ý chí con ngườivàsự biến pháp lý.

Sựkiệnpháplýcóthểxảyradoýchícủahaibênchủthể(hợpđồnghếthạn hoặccảhaibênthỏathuậnchấmdứthợpđồngtrướcthờihạn),mộttronghai bênchủthể (ngườisử dụnglao độngsathảingườilao động,người lao độngđơn phươngchấmdứthợpđồnglaođộng),hoặccũngcóthểdoýchícủangườithứ ba (quyết định của tòa án phạt giamngười lao động).

Sựbiếnpháplýlàsựkiệnngườilaođộnghoặcngườisửdụnglaođộngchết hoặcmấttíchtheotuyênbốcủatòaán.Trongnhữngtrườnghợpnày,quanhệ pháp luật lao độngđươngnhiênchấmdứt.

CHƯƠNG 3: CÔNG ĐOÀN

a) Khái niệm Công đoàn

Công đoànlàtổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và củangười laođộng cùng với cơ quanNhànước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hộichăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên chức và nhữngngười lao động khác;thamgiaquản lý Nhà nướcvàxãhội, tham gia kiểm tra, giámsát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dụccánbộ, công nhân, viên chức và nhữngngười lao động khác xây dựngvàbảo vệ Tổquốc (Điều 10 Hiến pháp 1992).

b) Mụcđích củaCông đoàn

Hoạtđộngcủacôngđoànvừacómụcđíchkinhtếvừacómụcđíchxãhội. Mục đíchkinhtếcủacông đoànthể hiện ởchỗ hoạt độngcủa tổchứccôngđoàn gắnvớiviệcbảođảmđờisốngvàđiềukiệnlaođộngchogiớilaođộng,nhưđòi tănglương,giảmgiờlàm,bảođảmcácphúclợixãhội...Mụcđíchxãhộicủa côngđoànthểhiệnởchỗbêncạnhcácmụctiêukinhtế,tổchứcnàycònnhằm bảovệcácquyềngắnliềnvớiviệcbảovệnhânphẩmcủangườilaođộngvà nâng caođịa vị của người lao động trong mốitương quan lao động và xã hội của giới chủ.

c) Vai trò của Côngđoàn

Trongxãhộitưbản,cácnghiệpđoàncóvaitròrấtquantrọng.Ởđó,cáctổ chứcnghiệpđoàncótưcáchnhưlà“lựclượngquânbình”,kéocânlạivịthế vốnnhỏbécủangườilaođộnglàmthuêsovớithếlực“vạnnăng”củanhàtư bản.Nhànướctưsảnđãdùngcôngcụpháplýđểxáclậpquyềnthànhlậpvà hoạtđộngnghiệpđoàncủangườilaođộng,vàcũngbằngcôngcụpháplýgiữ cho các nghiệp đoàn hoạt độngtrongkhuônkhổ của trật tự xã hội tư bản.

ỞcácnướcxãhộichủnghĩanóichungvàViệtNamnóiriêng,côngđoàn cũngcómộtvịtrí,vaitròrấtquantrọng.Ngoàitínhchấtlàmộttổchứcnghề nghiệpcủangườilaođộng,côngđoànởViệtNam  cònđượcxácđịnhlàmột tổchứcchínhtrịxãhội.Chínhtínhchấtnghềnghiệpvàtínhchấtchínhtrịxã hộiđãkhiếnchotổchứccôngđoàncóvịtrí,vaitrò,chứcnăngđặcbiệt:không chỉđạidiệncholựclượngtựmình,côngđoàncònđạidiệnchomọingườilao độngtrongxãhội;khôngchỉbảovệcholợiíchcủangườilaođộng,côngđoàn cònđại diện cho họ tham gia quản lý kinh tế xã hội.

2. Đối tượng được gia nhập tổchức Công đoàn Việt Nam

-   Côngnhânvàlaođộnglàmcônghưởnglươngtheohợpđồnglaođộng

cóthờihạntừ6thángtrởlênởcáccơquan,doanhnghiệpvàcácthành phần kinh tế, hợp tác xã;

-   Cánbộ, công chức, viên chức;

    - NhữngngườiViệtNamđượcNhànướcViệtNamcửsanglàmchủđại

diện  cho  quyền  lợi  và  sở  hữu  Nhà  nước  trong  các  doanh  nghiệp  liên doanh, công ty cổ phần.

Ngoàiracác đốitượng dưới đâycũng có thể được xem xét kết nạp vào công đoàn, nghiệp đoàn:

-    Laođộng tự do hợppháp;

-    Laođộngcóthờihạntừ6thángtrởlênởnướcngoàitheohợpđồnglao độngđượckýkếtgiữacáccơquan,doanhnghiệpViệtNamvớinước ngoài.

+ Đối tượng không kết nạp vào Công đoànViệtNamgồm:

Ngườilaođộng là người nước ngoài (không có quốc tịchViệt Nam) đang

laođộng vàlàmviệc tại Việt Nam;

Chủ  doanh  nghiệp  tư  nhân,  công  ty  trách  nhiệm  hữu  hạn;  chủ  doanh nghiệpcóquốctịchnướcngoàilàmviệctạicáccơquan,vănphòngđại diện,doanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngoài,doanhnghiệp100%vốn nước ngoài.

Ngườiđang bị khởi tốtrước pháp luật hoặc đang trong thời kỳcải tạo.

c. Nhiệm vụ của côngđoàn

Nhiệmvụcủacôngđoànlàtoànbộnhữngmụctiêumàcôngđoàncầnđạt tới,lànhữngvấnđềđặtramàcôngđoàncầngiảiquyết.Thựchiệncácnhiệm vụđóchínhlàthựchiệncácchứcnăngđãđượcxácđịnhcủacôngđoàntrong mộtgiaiđoạnnhấtđịnh,phùhợpvớitìnhhìnhkinhtếxãhộicủagiaiđoạnấy.

Nhiệm  vụ  của  công  đoàn  là  yếu  tố  dễ  biến  động  hơn  so  với  chức  năng.  Mỗi nhiệmvụcũngcóthểcósựquantâmởcácmứcđộkhácnhautùythuộcvào từng giai đoạnnhấtđịnh.

Trong giai đoạn hiện nay, côngđoàn có những nhiệmvụsau đây :

-ĐạidiệnchongườilaođộngthamgiavớicơquanNhànướcxâydựngvà thựchiệncácchươngtrìnhkinhtếxãhội,cácchínhsách,cáccơchếquảnlý kinhtế,cácchủtrươngchínhsáchcóliênquanđếnquyềnlợivàtráchnhiệm củangười lao động.

-  Tập  hợp,  giáo  dục  và  tuyên  truyền  pháp  luật  để  người  lao  động  hiểu  rõ quyềnvànghĩavụcủamình,củacáccơquanvàcáctổchức.Từđótạocho ngườilaođộngcácphươngthứcxửsựphùhợptrongcácmốiquanhệxãhộivà pháp lý.

-Thựchiệncácquyềnđãđượcphápluậtghinhậnmộtcáchcóhiệuquảđể bảovệ và chăm lo đếnlợi ích và đời sống củangười laođộng.

-Thamgiacácquanhệtrongnướcvàquốctếnhằmxâydựngcácmốiquan hệđốinộivàđốingoạirộngrãi,gópphầnthựchiệnđườnglối,chínhsáchcủa Đảng và Nhà nước, tạo điềukiệntốt cho môi trường laođộngxãhội.

NhữngnhiệmvụnàyđãđượcthểchếtrongcácvănbảnphápluậtcủaNhà nướcvàchitiếthóathànhnhữngnhiệmvụtrựctiếpcủacôngđoàntrongquá trìnhhoạtđộngởcáccôngđoàncơsở.Songmuốnquátrìnhhoạtđộngđóđạt được hiệuquả, công đoàn cần có nhữngđiều kiện nhất địnhbaogồm:

- Quyền tự do côngđoàn,

- Tư cáchphápnhân

- Quyền sởhữu tài sản,

- Sự bảo trợ của Nhà nước và các đơnvị sửdụng lao động,

- Các điềukiện khác.

Cácđiềukiệnnày,vừamangtínhchấtpháplý,vừamangtínhchấtkinhtế-

xãhội,cóýquantrọngđốivớihoạtđộngcủacôngđoàn,chiphốivàquyếtđịnh quá trình thực hiện cácnhiệmvụđề ra.

II. QUYỀN HẠN CỦA CÔNG ĐOÀN

1. Quyền hạn của công đoàn trong lĩnh vực tham gia quản lý nhà nướcvề lao động, quản lý sản xuất kinh doanh, thực hiện quyền làm chủ của tập thểlao động:

a. Côngđoàn trong việc tham gia quản lý Nhà nướcvề lao động:

NộidungquảnlýNhànướcvềlaođộngbaogồm:việcxâydựngvàtổchức cácchươngtrìnhquốcgiavềlaođộng,việclàm,cácchếđộchínhsáchvềlao độngvàxãhội;phânbổsửdụngnguồnlaođộng,thanhtra,kiểmtraviệcthi hành pháp luật lao động...

Trong hoạt động quản lý Nhà nướcvề lao động, côngđoàn có quyền:

- Thamgia xây dựng các chương trình quốc gia về kinh tế xã hội,

- Quyền thamdự hội nghị của cáccơ quan chính quyền các cấp,

- Tham gia giải quyếtviệc làm,

- Tham gia quản lý bảo hiểmxãhội,

TổngliênđoànlaođộngViệtNamvàcôngđoàncáccấpcóquyềnthamgia giámsát việc quảnlý Nhànước về lao độngtheoquyđịnh của pháp luật.

Trongphạmvichứcnăngcủamình,côngđoànthamgiakiểmtraviệcchấp hànhphápluậtvềhợpđồnglaođộng,tiềnlương,kỷluậtlaođộng,bảohộlao động,bảohiểmxãhộivàcácquyđịnhkháccóliênquanđếnquyềnvàlợiích củangườilaođộng.Trongkhikiểmtragiámsát,côngđoàncóquyềnyêucầu người  sử  dụng  lao  động  (người  đứng  đầu  cơ  quan,  đơn  vị,  tổ  chức...)  trả  lời nhữngvấnđềđặtra,kiếnnghịcácbiệnphápsửachữathiếusót,ngănngừacác hiệntượngviphạmphápluậtvàxửlýngườiviphạm.Ngườisửdụnglaođộng trongphạmvichứctráchcủamình,phảitrảlờichocôngđoànbiếtkếtquảgiải quyếtnhữngkiếnnghịdotổchứcnàynêuratrongthờihạnphápluậtquyđịnh. Đốivớinhữngvấnđềchưacóđiềukiệngiảiquyếthoặckhôngthểgiảiquyết được cũngcần phải cho biếtrõlýdo.

b. Việc thừa nhận tổ chức công đoàn cơ sở và tạođiều kiện thuận lợi để công đoànhoạt động:

KhitổchứccôngđoànđượcthànhlậptheođúngLuậtCôngđoàn,Điềulệ công  đoàn,  thì  ngườisử  dụng  lao  động  phải  thừa  nhận  tổ  chứcđó.Ngườisử dụnglaođộngphảicộngtácchặtchẽvàtạođiềukiệnthuậnlợiđểcôngđoàn hoạtđộngtheoquyđịnhcủaBộluậtLaođộngvàLuậtCôngđoàn.Ngườisử dụnglaođộngkhôngđượcphânbiệtđốixửvìlýdongườilaođộngthànhlập, gianhập,hoạtđộngcôngđoàn,khôngđượcdùngcácbiệnphápkinhtếvàcác thủđoạnkhácđểcanthiệpvàotổchức,hoạtđộngcôngđoàn;phảibảođảmcác phươngtiệncầnthiếtchocôngđoànhoạtđộng,phảidànhmộtsốthờigiancần thiếtchocánbộcôngđoànkhôngchuyêntráchhoạtđộng,cótrảlương14.Đối vớingườilàmcôngtátcông  đoànchuyêntráchthìtiền  lươngcủahọdoquỹ côngđoànchitrả,songphúclợitậpthểvàcácquyềnlợikháccũngđượchưởng như mọingườikháctrongdoanhnghiệp.

d. Công đoàn trong việc ký kếtthỏa ước lao động tập thể với người sử dụng lao động:

ThỏaướclaođộngtậpthểlàvănbảnkýkếtgiữaBanchấphànhcôngđoàn cơsở(hoặctổchứccôngđoànlâmthời)vớigiámđốcdoanhnghiệpvềnhững vấnđềcóliênquantrongquanhệ lao động.

Theođiều45BộluậtLaođộng,côngđoànlamộttronghaichủthểthamgia xây  dựng  thỏaướclaođộngtậpthể.nộidungthỏaướclaođộngtậpthểbao gồm  những  cam  kết  về  việc  làm  thời  giờ  làm  việc,  thời  giờ  nghỉ  ngơi,  tiền lương,tiềnthưởng,địnhmứclaođộng,antoànlaođộng,vệsinhlaođộngvà bảohiểmxãhộiđốivớingườilaođộng.Nhànướckhuyếnkhíchcácbênkýkết thỏaướclaođộngtậpthểvớinhữngquyđịnhcólợihơnchongườilaođộngso với quy định của pháp luật laođộng.

Cácđiềukhoảncủathỏaướclaođộngtậpthểchỉcóthểđượchìnhthành trêncơsởcácbênthươnglượng,thỏathuậntựnguyệnvàbìnhđẳng.Ngườisử dụnglaođộngkhôngthểđưaracácđiềukiệnépbuộcphíacôngđoànkýkết nhữngđiều khoảnviphạmpháp luật.

Nhànước,bằngcôngcụphápluậtđểchocôngđoànđạidiệnchongườilao độngtrongviệcthươnglượng,kýkếtthỏaướclaođộngtậpthểthểhiệnsựtôn trọng  của  Nhà  nướcđối  với  tổ  chức  rộng  rãi  nhất  của  giai  cấp  công  nhânvà nhữngngườilaođộng.VớiquyđịnhđóNhànướckhôngchỉtạođiềukiệnđể côngđoànthựchiệnchứcnăngcơbảnnhấtlàbảovệngườilaođộng,màcònlà mộtphươngpháppháplýhữuhiệuđểcôngđoànthamgiacóhiệuquảvàviệc quảnlýdoanhnghiệp,điềuhòaquyềnlợi,ngănngừaxungđột.Đốivớitổchức côngđoàn,việc  pháp  luật  laođộngquy  định  sự  tham  gia  củacông  đoàn  vào việckýkếtthỏaướclaođộngtậpthểchothấyvaitròvàtráchnhiệmcủacông đoànrấttolớntrongviệcthamgiacóhiệuquảvàoquảnlýdoanhnghiệp,và đặc biệt trong việc bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp của người laođộng.

CHƯƠNG 6: VIỆC LÀM

1. Khái niệm về việc làm

Theonghĩathôngthường,việclàmlàcôngviệcđượcgiaocholàmvàđược trả công.

Dướigócđộpháplý,  mọihoạtđộngtạoranguồnthunhập,khôngbịpháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm (Điều 13 - Bộ luật Laođộng).

Như vậy, việc làm có hai đặc tính cơ bản:

1.Mộtlà,xétdướikhíacạnhkinhtế,việclàmlàhoạtđộngcủaconngười tạo ra thu nhập;

2.Hailà,dướikhíacạnhpháplý,hoạtđộngtạorathunhậpđóchỉđượccoi

là việc làm khi hoạt động đó không bị pháp luật cấm.

Trênthựctế,cónhiềuhoạtđộngtạorathunhậpnhưngbịphápluậtngăn cấmthìkhông đượcthừanhậnlàviệclàm; đồngthờicónhữnghoạtđộngkhông bị pháp luậtnhưngkhôngtạo ra thu nhập cũng không thểcoi là việc làm.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: