Ý nghĩa tên
1) Ỷ Thiên Tranh- Bạch Dương
"Thiên" trong "Thiên hoan địa hỷ" |1|
"Tranh" |2|
Tạm dịch:
|1|: Trời đất đều vui vẻ.
|2|: Được dùng với nghĩa nói về tiếng đàn tranh.
Ý nghĩa:
-Nghĩa tên: Tiếng đàn tranh làm cả đất trời hoan hỷ, mang ý nghĩa tốt lành.
-Ẩn ý: "Tranh" trích từ "Hương vi phong động hoa nhập lâu- Cao điệu minh tranh hoãn dạ sầu"- Thanh lâu oán- Vương Xương Linh.
Tạm dịch: "Gió đưa hoa khẽ lay màn- Sầu ngưng đêm vắng cung đàn vút cao".
=> Dựa theo tên bài thơ "Thanh lâu oán", vừa nói về xuất thân của nàng, vừa ẩn ý một câu chuyện buồn, cuộc đời không phải lúc nào cũng có thể không tốt đẹp được như ý nghĩa cái tên ban đầu.
2) Mộ Dung Vân Hi- Kim Ngưu
"Vân": mây.
"Hi": vui vẻ/ ánh bình minh.
Ý nghĩa: "Mây" là vật vô định, tinh khiết, ở trên cao so với thế gian, chỉ con người vô âu vô lo không bị vướng vào trần thế hỗn loạn. "Hi" chỉ sự tốt lành, xinh đẹp như ánh bình minh.
=> Tự tại như đám mây phiêu dạt khắp nơi nơi, phơi mình dưới ánh nắng ngắm nhìn thiên hạ.
3) Cố Phong Ninh- Song Tử
"Phong": gió
"Ninh" trong "Ninh tử bất khuất" |1|
Tạm dịch: |1| Thà chết chứ không chịu khuất phục.
Ý nghĩa: Chỉ con người tâm tư khó đoán như "gió", nhìn có vẻ tùy ý nhưng lại rất kiên cường. "Ninh" còn có nghĩa là "an yên", ngọn gió tìm về nơi bình yên, như con người đi khắp thế gian cuối cùng vẫn mong muốn có một nơi an toàn để trở về.
4) Tần Hạ Vũ- Cự Giải
Tạm dịch: Cơn mưa mùa hạ.
Ý nghĩa: Cơn mưa có thể nhẹ nhàng, có thể ào ạt, giống con người bề ngoài nhã nhặn thư sinh, bên trong lại mạnh mẽ kiêu ngạo. "Cơn mưa mùa hạ" gợi lên sự lãng mạn, mang cảm giác dễ chịu, chính là tính cách ẩn sâu bên trong mà không phải ai cũng chạm vào được.
5) Na Nhĩ Y Viên- Sư Tử
"Y" trong "Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y" |1|
"Viên" |2|
Tạm dịch
|1| "Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm". Mang ý nghĩa "tốt đẹp".
|2| "Thiền viên" cũng hay gọi là "thiền quyên": Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã, chỉ một mỹ nữ.
Ý nghĩa: Người như tên, xinh đẹp mỹ miều. Hoặc có thể hiểu đơn giản hơn là "viên mãn"- mong muốn cuộc đời sẽ có thể tốt đẹp.
6) Khuyết Tĩnh Ân- Xử Nữ
"Tĩnh" trong "Tĩnh nữ kỳ xu" |1|
"Ân" trong "Tình ý thậm ân" |2|
Tạm dịch:
|1| Trích từ "Tĩnh nữ"- Khổng Tử- Kinh Thi: "người con gái yêu kiều nhàn nhã".
|2| Tình ý rất thắm thiết.
Ý nghĩa: "Mỹ nhân nhất kiến chung tình", ẩn ý sâu xa là vì "tình ý thậm ân" nên cuộc đời nàng mới vướng vào gian truân trắc trở, yêu không được, bỏ cũng không xong.
7) Cẩn Nghiên- Thiên Bình
"Nghiên" trong "Bách hoa tranh nghiên"
Tạm dịch: Trăm hoa đua thắm.
Ý nghĩa: Xinh đẹp, tươi tắn lanh lợi. Đồng thời, họ Cẩn có mang ý nghĩa là một loại ngọc quý ("cẩn du").
8) Diệp Hàn Thiên- Thiên Yết
Đã giải thích tên "Thiên" ở chương Bối cảnh sơ lược, đại ý là con của trời- người được chọn. "Hàn" chỉ tính cách vô tâm lãnh khốc- tính cách đặc trưng của bậc đế vương.
9) Đông Uyển Quân- Nhân Mã
"Uyển" trong "Hoa nhan uyển như ngọc" |1|
"Quân" |2|
Tạm dịch:
|1| "Mặt hoa đẹp như ngọc": chỉ sự xinh đẹp, khéo léo.
|2| Ánh sáng mặt trời.
Ý nghĩa: "Xinh đẹp rạng rỡ như ánh mặt trời". Ngoài ra, "Quân" thường dùng để nói về nam tử đại trượng phu, dùng ở đây ám chỉ tài năng thiên phú, điều binh khiển tướng không hề thua kém nam nhân.
10) Diệp Nhất Huyền- Ma Kết
"Nhất huyền" trích từ "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền- Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên"- Cẩm sắt- Lý Thương Ẩn.
Tạm dịch: Đàn gấm chẳng vì cớ chi mà có năm mươi dây- Mỗi dây mỗi trụ đều gợi nhớ đến thời tuổi trẻ.
Ý nghĩa: Dựa theo ý nghĩa bài thơ, gợi về dĩ vãng xa xôi, sâu lắng, cũng có nghĩa là một mối tình bất thành gây thương tiếc, nhớ nhung cả đời.
11) Diệp Tử Lăng
"Tử" trong "Thanh thanh tử khâm" |1|
"Lăng" trong "Lăng la trù đoạn" |2|
Tạm dịch:
|1| Trích từ "Thanh thanh tử khâm- Du du ngã tâm"- Tử Khâm- Khổng Tử (Kinh Thi). "Tử khâm" nghĩa là "áo chàng".
|2| Lụa là gấm vóc.
Ý nghĩa: Áo chàng may từ lụa là gấm vóc. Ý chỉ người thiếu niên nho nhã tinh tế như "lụa là", vẻ đẹp tựa "thêu hoa trên gấm"- đẹp càng thêm đẹp. Đồng thời nói về thân phận cao quý, vì lụa là gấm vóc chỉ dành riêng cho những nhà giàu có, hoàng thất.
12) Vương Huyền Ngư- Song Ngư
"Huyền" |1|
"Ngư" |2|
Tạm dịch:
|1| "Trăng thượng huyền": chỉ trăng non.
|2| Thật ra là lấy từ tên "Song Ngư"- cung hoàng đạo của mình =))))). Hiểu theo một nghĩa khác thì chữ 娪 có thể đọc là "Ngư" hoặc "Ngô"- ý chỉ một người con gái.
Ý nghĩa: Người con gái xinh đẹp như trăng non.
*****
Mình không học tiếng Trung, nên cách dịch tên chủ yếu phiên theo từ điển Hán- Việt nên nếu có gì sai sót mong các bạn bỏ qua và góp ý cho mình.
Nếu nói mình thích cái tên nào nhất thì là tên của Ma Kết- Diệp Nhất Huyền. Các bạn có thể đọc thử bài thơ "Cẩm sắt" vì cái tên này mình dựa theo ý nghĩa cả bài chứ không phải một câu.
Chúc mọi người một ngày vui vẻ, cảm ơn vì đã ủng hộ mình!
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top