09q302E tam li trong kinh doanh

Câu 5 : các hiện tượng tâm lý cơ bản thưòng gặp trong hoạt động kinh doanh

1. Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần phải thoả mãn để tồn tại

và phát triển

Đặc điểm:

 Tính chu kỳ: là tính chu kỳ của các quá trình sinh lý của con người tạo nên và

nó chịu ảnh hưởng của chu kì thay đổi môi trường tự nhiên của vòng đời sản phẩm

và của chu kỳ thay đổi khuynh hướng tiêu dùng trong xã hội

 Phong phú đa dạng : do người tiêu dùng khác nhau về mức độ thu nhập , trình độ

văn hoá , nghề nghiệp ,thói quen tiêu dùng ...vì thế cũng khác nhau về sở thích

,hứng thú ,khác nhau về nhu cầu đối với sản phẩm dịch vụ .sự đa dang của nhu cầu

còn thể hiện ở chỗ là mỗi người lại co nhu cầu về nhiều mặt khác nhau

 Tính bản chất XH lịch sử: nhu cầu chịu sự tác động của môi trường xung quanh

.con người sống trong xã hội nào sẽ chịu ảnh hưởng tác động của xã hội đó và

trong thời kì đó vì vậy nhu cầu mang tính bản chất xã hội lịch sử

 Nhu cầu luôn phát triển :nhu cầu của con người ko bao giờ đc thảo mãn hoàn

tòan ,khi đã thoả mãn ở cấp độ thấp lại muốn đc thoả mãn ở mức độ cao hơn ,chính

vì vậy mà con người tiêu dùng bao giờ cũng muốn hàng hoá dịch vụ luôn đc cải

tiến theo chiều hướng tốt hơn

Ý nghĩa:nghiên cứu nhua cầu là sự cần thiết đối với các doanh nghiệp nếu thấy

sản phẩm ko thích hợp ,nhà sản suất có thể thay đổi sản phẩm cho phù hợp với

người tiêu dùng hoặc ngược lại ,có thể tác động thay đổi nhu cầu ,cũng như tạo

ra nhu cầu mới

2. Lợi ích nhóm: là phương tiện, sự kiện, thông tin, hành động...đc nhóm đối

tượng nhận thức về giá trị đích thực của chúng, đem lại sự tồn tại, phát triển

cho nhóm xã hội trong giai đoạn nhất định.

Nhóm là một tập hợp người trong xã hội có mỗi liên hệ hoặc quan hệ nào đó đối

với nhau trực tiếp hay gián tiếp.

Dựa vào số lượng thành viên ,người ta phân ra làm 2 nhóm:nhóm lớn và nhóm nhỏ

Dựa vào nguyên tăc và phương thức thành lập ,có thể chia làm: nhóm chính thức và

nhóm ko chính thức:

Đứng đầu mỗi nhóm là thủ lĩnh, thủ lĩnh là người nổi bật, có uy tín nhất trong

nhóm có khả năng thuyết phục và ảnh hưởng tới các thành viên trong nhóm

Nhu cầu từng cá nhân tạo nên nhu cầu nhóm

Ý nghĩa: NQT cần tìm hiểu kĩ các nhóm nhỏ không chính thức trong tập thể phải

phát hiện ra thủ lĩnh của nhóm , để thông qua họ tác động đến nhóm nhà quản trị

cũng cần phải phấn đấu rèn luyện để trở thành thủ lĩnh, biết tác động đến các

nhóm ko chính thức làm cho hoạt động của chúng phục vụ mục đích chung của tập

thể.

3. Tâm trạng xã hội: là cảm xúc XH đặc biệt thể hiện rung cảm của nhóm XH trước

một sự kiện hay 1 vấn đề nào đó với cường độ(lực) yếu, độ bền cao hơn cảm xúc.

Đặc điểm

 Tính 2 mặt: tích cực và tiêu cực

 Tác động của toàn bộ XH tạo thành phong trào

 Tính bột phát, xung đột lan truyền khi xuất hiện

Quá trình hình thành: nhận thức - thể hiện thái độ trước sự kiện - hành vi, hành

động

4. Dư luận XH : là những phán đoán đánh giá , phản ánh thái độ biểu cảm của một

nhóm XH về 1 sự kiện nào đó liên quan đến sự tồn tại và phát triển của nhóm XH.

Điêu kiện để tạo thành dư luận XH là phải có một số đông nhất định, nhóm người

đó đang cùng đánh giá về một sự kiện nào đó

Đặc điểm:

 Dư luận XH hình thành trong thời gian tương đối ngắn

 Dư luận xuất phát từ thực tiến từ những sự kiện hiện tượng xảy ra trong đời

sống con người

 Dư luận XH có thể xuất phát từ tự phát và có ý đồ

 Điều chỉnh các mqh trong tập thể thông qua sự tác động trên hành vi ,các mqh

trong tập thể 1 cách chính thức hoặc ko chính thức của thành viên các bộ phần

trong tập thể

 Kích thích phát triển tâm lí tích cực, kiềm chế tiêu cực trong các quan hệ XH

nhóm, tạo điều kiện thúc đẩy phong trào của tập thể theo hướng tích cực

 Tác động toàn bộ XH, điều chỉnh hành vi cá nhân

 Tính giáo dục, định hướng, chuẩn mực hành vi đạo lý, giáo dục ý thức trách

nhiệm của mỗi con ng' trong tập thể trước nvụ chung

Quá trình hình thành: nhận thức sự kiện - biểu lộ thái độ - xử lý thông tin -

phản ứng hành vi, hành động.

Ý nghĩa: trong hoạt động quản lí để phát huy tốt chức năng của dư luận ,người

lao động nên sd nó là một phương tiện giáo dục đối với quần chúng .mặt khác cần

luôn thay đổi những thông tin gây nhiễu để có biện pháp dập tắt hoặc cải chính

5. Bầu không khí tâm lý tập thể: là trạng thái tâm lý phản ánh quan hệ con ng'

với con ng' trong tập thể, có ý nghĩa quyết định đến tốc độ, cường độ, nhịp độ

hoạt động chung của các thành viên trong nhóm.

Đặc điểm

 Sắc thái của các thành viên trong tập thể làm nảy sinh bầu ko khí tập thể

 Xuất hiện bên trong nhóm phản ánh sự tồn tại của cuộc sống hiện thực ( ko khí

thi đua)

 Ko ổn định, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công việc trong tập thể. Vai trò

của bầu không khí tâm lý rất quan trọng, bởi vì trạng thái tinh thần của người

làm việc đã trở nên nhân tố ảnh hưởng lớn đến NSLĐ. Một số công trình nghiên cứu

cho thấy bầu không khí tâm lý tập thể vui vẻ, phấn khởi có thể làm phát triển

NSLĐ tới 20% và ngược lại

 Bầu không khí tâm lý tập thể chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố:

Những t/đ từ phía môi trường vĩ mô: đó là những đặc điểm của sự phát triển KTXH

trong nước; hoạt động của các tổ chức lãnh đạo tập thể đó, mối liên hệ của tập

thể với các t/c khác...

Những t/đ từ phía môi trường vi mô.Lĩnh vực vật chất của hoạt động trong tập thể

cơ sở: đó là yếu tố liên quan đến tổ chức và nội dung lao động, sự hoàn thành

hay không hoàn thành kế hoạch, đổi mới quy trình công nghệ...Những nhân tố tâm

lý xã hội: đó là đặc điểm của những mối liên hệ cơ cấu chính thức và không chính

thức, mối tương quan giữa chúng, đó là phong cách lãnh đạo..

Ý nghĩa : NQT cần tìm hiểu bầu không khí tâm lý trong tập thể từ đó có các biện

pháp khắc phục bầu không khí chán nản và phát huy bầu không khí vui vẻ phấn khởi

để nâng cao NSLĐ.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: