2/ Cha Mẹ
CHA MẸ
Cha mẹ (tiếng kính xưng): cao đường 高堂, đường thượng 堂上.
Cha mẹ: song thân 雙親, xuân huyên 椿萱.
Cha: xuân đình 椿庭.
Cha (con gọi): phụ thân 父親.
Cha ruột: thân phụ 親父, sinh phụ 生父.
Cha ghẻ, cha kế: kế phụ 繼父.
Cha nuôi: nghĩa phụ 義父, giả phụ 假父, còn gọi là dưỡng phụ 養父.
Cha đỡ đầu: nghĩa phụ 義父.
Cha tôi (tiếng xưng cha mình đối với người khác): gia phụ 家父, gia nghiêm 家嚴.
Cha chết chưa chôn: cố phụ 故父.
Cha chết đã chôn: hiển khảo 顯考.
Cha chết đã lâu: tiên phụ 先父, tiên khảo 先考.
Bạn của cha: phụ chấp 父執.
Mẹ: nương 娘, mẫu thân 母親, nội thân 內親.
Mẹ: a mẫu 阿母 (còn dùng để chỉ vú em, vú nuôi, nhũ mẫu).
Mẹ ruột: sanh mẫu 生母, từ mẫu 慈母, thân mẫu 親母.
Mẹ chính (con dòng chính và thứ gọi vợ lớn của cha): đích mẫu 嫡母.
Mẹ thứ (con dòng chính và thứ gọi vợ nhỏ của cha): thứ mẫu 庶母.
Mẹ ghẻ: kế mẫu 繼母.
Mẹ kế: vãn nương 晚娘.
Mẹ kế, mẹ ghẻ: di nương 姨娘.
Mẹ nuôi: dưỡng mẫu 養母.
Mẹ có chồng khác: giá mẫu 嫁母.
Mẹ bị cha từ bỏ: xuất mẫu 出母.
Mẹ chết chưa chôn: cố mẫu 故母.
Mẹ chết đã chôn: hiển tỉ 顯妣.
Người mẹ đã chết: tiên mẫu 先母, tiên tỉ 先妣, tiên từ 先慈, hiển tỉ 顯妣.
Tiếng người cư tang mẹ tự xưng: ai tử 哀子.
Con của vợ nhỏ kêu vợ lớn của cha là: đích mẫu 嫡母.
Vợ bé của cha: thứ mẫu 次母 hay chư mẫu 諸母.
Vú em, vú nuôi: nhũ mẫu 乳母, nãi ma 奶媽.
Tiếng xưng mẹ mình đối với người khác: gia mẫu 家母, gia từ 家慈.
Tiếng chỉ cha mẹ người đối diện: lệnh đường 令堂.
Tiếng gọi cha người khác: lệnh nghiêm đường 令嚴堂, lệnh thông đường 令通堂, lệnh xuân đường 令椿堂.
Tiếng tôn xưng mẹ người khác: lệnh mẫu 令母, lệnh từ 令慈, tôn đường 尊堂, lệnh từ đường 令慈堂, huyên đường 萱堂, lệnh huyên đường 令萱堂.
Tiếng gọi em gái hay chị của mẹ: di nương 姨娘, còn gọi là tòng mẫu 從母.
Tiếng gọi mẹ của bạn bè hoặc của bạn đồng học: bá mẫu 伯母.
Tiếng gọi người thiếp của cha: di mẫu 姨母.
Tiếng gọi cha của người lớn tuổi hơn mình: bá phụ 伯父.
Tiếng gọi cha của bạn bè hoặc bạn đồng học: bá phụ 伯父.
Tiếng gọi em gái hay chị của mẹ: di mẫu 姨母.
Tiếng gọi mẹ của bạn bè hoặc của bạn đồng học: bá mẫu 伯母.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top