C11:Knăng thanh toán
Câu 11:Ptích tình hình và khả năng thanh toán của DN BCVT?
a,Phân tích tình hình thanh toán: là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các khoản phải thu,các khoản phải trả,tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự đình trệ trong thanh toán nhằm giúp DN làm chủ tình hình tài chính,đảm bảo sự phát triển bền vững của DN
NDung và trình tự phân tích:
-Phân tích các khoản phải thu
Các khoản phải thu của DN bgom:nợ phải thu,tam ứng,các khoản kí quỹ,kí cược dài hạn,ngắn hạn.Khi phân tích các khoản phải thu cần phải:
+So sánh tổng giá trị các khoản phải thu và giá trị từng khoản phải thu giữa cuối kì so với đầu năm để thấy đc sự tiến bộ trong việc thu hồi công nợ
+Tính chỉ tiêu thể hiện tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và tổng nguồn vốn.Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng nguồn vốn huy động đc thì có bao nhiêu % vốn thực chất ko tham gia hđ sxkd,phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của DN.Nếu tỷ lệ này tăng lên đó là biểu hiện ko tốt đvới tình hình thanh toán của DN
Tỷ lệ giữa tổng gtri các khoản phải thu và tổng NVốn= (tổng gtri các khoản phải thu/Tổng Nvốn).100%
-Phân tích các khoản nợ phải trả
Để phân tích các khoản nợ phải trả trước hết:
+So sánh các khoản nợ phải trả đầu năm và cuối năm để thấy khái quát tình hình chi trả công nợ và tìm ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tình hình thanh toán của DN
+ Tính ra chỉ tiêu hệ số nợ,chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ trong tổng TS của DN
Hệ số nợ = (tổng số nợ phải trả/tổng số TS).100%
+Tính tỷ lệ giữa tổng gtri các khoản phải thu so với nợ phải trả
Tỷ lệ giữa tổng gtri các khoản phải thu so với nợ phải trả= (Tổng giá trị các khoản phải thu/Tổng số nợ phải trả).100%
Tỷ lệ này cho thấy sự chiếm dụng vốn của DN so với lượng vốn bị chiếm dụng
b,Phân tích khả năng thanh toán: là xem xét TS của DN có đủ trang trải các khoản nợ phải trả hay ko
Trình tự và ND phân tích:
-Xem xét các nhu cầu và khả năng thanh toán
Lập bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán
BẢNG 2
*Nhu cầu thanh toán
-Các khoản nợ quá hạn:
+Phải nộp NS
+Phải trả NH
+Phải trả ng bán,ng mua
+Phải trả khác
-Các khoản nợ đến hạn
+Nợ ngân sách
+Nợ NHàng
+Trả ng bán,ng mua
...
-Các khoản nợ phải thanh toán trong tgian tới
+Tháng tới:NSách,NHàng,..
+Qúy tới:…
-> Cộng:
*Khả năng thanh toán:
-Các khoản có thể dùng để thanh toán
+TMặt(VNĐ,ngoại tệ,vàng,bạc,đá quý,…)
+TGNH
+Tiền đang chuyển
-Các khoản có thể dùng để thanh toán trong tgian tới
+Đầu tư CK ngắn hạn
+Đầu tư ngắn hạn khác
+Các khoản phải thu của KHàng
+Hàng gửi đi bán
+Thành phẩm
+Vay
…
-> Cộng:…
Từ bảng trên tiến hành so sánh khả năng thanh toán và nhu cầu thanh toán
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
1)Hệ số khả năng thanh toán (Hk)
=Khả năng thanh toán/Nhu cầu thanh toán
Nếu Hk > or= 1 chứng tỏ DN có k/năng thanh toán và tình hình tài chính là bt và khả quan
Nếu Hk <1 :k/năng thanh toán của DN là thấp và tình hình tài chính có thể gặp khó khan
Nếu Hk ≈0 thì DN bị phá sản,ko có khả năng thanh toán
2)Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn=(TS ngắn hạn/Tổng số nợ ngắn hạn)
Nếu hệ số này lớn hơn or =1 thì DN có đủ k/năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bt.Nếu hệ số này <1 thì DN sẽ gặp khó khan trong thanh toán
3)Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh=(TSNH-hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Hệ số này >0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan,còn nếu <0,5 thì đơn vị có thể gặp khó khan trong việc thanh toán công nợ
4)Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời = (Tiền+đầu tư CK ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
Nếu chỉ tiêu này >0,5 or <0,1 đều ko tốt vì sẽ gây ứ đọng vốn or thiếu tiền để thanh toán
5)Khả năng thanh toán tổng quát
Hsố thanh toán tổng quát=Tổng TS/Nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đảm bảo các khoản nợ phải trả bằng TS của DN
6)Hệ số thanh toán lãi vay
=(LNhuận trc thuế và lãi vay/Lãi vay phải trả)
Nếu hệ số này =1 thì toàn bộ LNTT chỉ đủ trang trải lãi vay,nếu <1 thì LNTT ko đủ để trả lãi vay
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top