Articles in English 2
Articles in English
- Trong tiếng Anh có 3 mạo từ : a, an, the.
+ a, an là mạo từ không xác định.
+ the là mạo từ xác định.
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng cảu mạo từ này nhé1
- A/An được sử dụng trước danh từ đếm được, số ít để giới thiệu về một người một vật chưa được đề cập đến.
Ex:
_ I saw an elephant this morning.
( sáng nay tôi nhìn thấy một con voi.)
_ I ate a banana for lunch.
( tớ đã ăn một quả chuối cho bữa trưa.)
- Sử dụng a/ an khi giới thiệu về nghề nghiệp.
Ex:
_ I am an English teacher.
( tôi là giáo viên tiếng Anh.)
_ she works as a doctor.
( cô ấy là bác sĩ.)
- Dùng a trước các danh từ đếm được , số ít , bắt đầu bằng phụ âm ( b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t
,v,w,x,z)
Ex :
She gave me a book yesterday .
- Dùng an trước các danh từ đếm được , số ít, bắt dầu bằng nguyên âm( a,e,I,o,u)
Ex :
I bought an apple this morning.
Chú ý: cách phát âm có thể làm thay đổi quy tắc trên.
- Dùng a trước u khi u được đọc thành âm y, vì thế , a university nhưng an umbrella.
- Dùng an trước h khi h bị câm , vì thế an hour nhưng a horse.
- Không dùng a/an trước danh từ không đếm được hay danh từ số nhiều . thay vì đó, ta có thể dùng some hoặc không dùng mạo từ:
Ex:
_ A : Would you like some tea?
B : Yes, please. And I’d like some biscuits.
_ I don’t like apples.
# Có hai cách phát âm the. Trong đó:
_The được đọc là /õi:/ khi nó đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ex : the apple, the umbrella, etc.
_ The được đọc là /õƏ/ khi nó được dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Ex: the car , the motorbike, etc.
_ The được dùng trước danh từ số ít , số nhiều , cả đếm được và không đếm được khi ta nói về sự vật , sự việc cụ thể, hoặc được nhắc đến lần hai.
Ex: + The boy who has just left is my cousin.( Ta biết boy là danh từ cụ thể , vì có who has just left)
+ There is a cat on the sofa. The cat is sleeping. ( cat được nhắc đến lần hai)
_ The được dùng khi bạn biết người nghe biết hoặc có thể tự suy luận được người / vật mà bạn đang nói đến .
Ex: Did you lock the car? ( cả người nói và nghe đều biết là chiếc ô tô nào)
- Dùng the trước các từ : beach, cinema, theatre, radio, country(side), seaside, etc.
Ex: We went tho the beach last Saturday.
- Dùng the trước các danh từ khi ta biết chỉ có duy nhất một vật đó thôi:
Ex: the earth, the moon, the sun, the world, the White House, etc.
• The được dùng trước tên của :
_ rạp chiếu phim: the odeon
_ khách sạn : the Hilton
_ nhà hát : the Rex
_ viện bảo tàng: the Prado
_ tờ báo : the Times
_ con tàu : the titanic
• The được dùng trước :
_ tên nhạc cụ : the guitar, the piano, the organ , etc.
Ex: Can you play the guitar? ( Cậu có biết chơi ghita không?)
• The được dùng trước:
_ tên dân tộc : the Kinh ( người dân tộc Kinh)
_ tên gia đình ở dạng số nhiều: the Smiths (gia đình nhà Smith)
_ tên quốc tịch → người nước nào : the Vietnamese ( người Việt Nam)
& CHÚ Ý: Động từ đi kèm với các trường hợp như trên luôn được chia ở dạng số nhiều.
• The được dùng trước tước hiệu, không gồm tên riêng.
Ex: the President, the Queen
• The được dùng trước:
_ Tính từ, được sử dụng như danh từ số nhiều.
Ex: the rich ( những người giàu)
The poor ( những người nghèo) , etc
_ Tính từ ở dạng so sánh hơn nhất.
Ex: He’s the most inelligent student of all. ( cậu ấy là học sinh thông minh nhất.)
• Không dùng the trước :
_ Tên riêng . ex :Paula comes from canada.( Paula đến từ Canaada.)
_ Tên các môn thể thao. Ex: Paul plays tennis well.( Paul chơi tennis giỏi.)
_ Màu sắc. Ex: She likes red.( cô ấy thích màu đỏ.)
_ Bữa ăn. Ex: Lunch is ready. ( Bữa trưa đã sẵn sàng.)
• The không được dùng trước :
_ Tên quốc gia : English, Thailand, etc.
_ Tên thành phố : London, Paris, etc.
_ Tên đường phố: Bond Street, Walter Street, etc.
_ Tên công viên: Hyde Park
_ Tên ngọn núi: Everest
_ Tên đảo : Cyprus
_ Tên hồ: Lake Michigan
_ Tên châu lục: Asia ( Châu á) , Europe( Châu Âu), etc..
• Không dùng The trước:
_ Đại từ sở hữu hay tính từ sỡ hữu:
Ex: This isn’t your coat , it’s Kate’s.( Đây không phải áo khoác của cậu, nó là của Kate.)
_ Các từ “home” và “Father/Mother” khi nói về nhà, Cha/mẹ của chúng ta.
Ex: Father isn’t at home. ( Bố không có ở nhà.)
• Dùng the trước tên các :
_ Dòng sông: the Thames
_ Biển: the Black Sea
_ Quần đảo/ bang: the Bahamas, the USA, the Phillipines
_ Dãy núi : the Alps
_Sa mạc: the Gobi desert
_ Đại dương: the Pacific
_Tên có từ “of”: The Tower of London
• Không dùng the trước :
_ tước hiệu có tên riêng.
Ex: Queen Elizabeth, President Kenedy, etc.
_ Các từ : bed, school, church, hospital, prison khi chúng sử dụng vì lí do chúng tồn tại.
Ex: _ John was sent to prison.( John bị đưa đi tù.)
_ His mother went to the prison to see him last week.( Mẹ cậu ấy đến nhà tù thăm cậu ấy tuần trước.)
- Dùng cả a/an/the trước danh từ đếm được , số ít, để đại diện cho một nhóm người, sụ vật, hay sự việc.
Ex : A/The dolphin is more intelligent than a/the shark.
( Cá heo thông minh hơn cá mập)
Cũng có thể nói : Dolphins are more intelligent than sharks.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top