Casting
1. Bạch Dương
● Xếp loại lớp: Mùa Xuân
● Thích màu đỏ
● Ghét người tranh quyền với mình
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Song Tử
● thổ tào, nhị hóa, quỷ súc
2. Kim Ngưu
● Xếp loại lớp: Mùa Thu
● Thích màu đen
● Ghét người hai mặt
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Xử Nữ
● ngu ngơ, tốt bụng, hiền lành
3. Song Tử
● Xếp loại lớp: Mùa Xuân
● Thích màu bạc
● Ghét người không có tiếng nói riêng, khô khan
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Mẹ
● bá đạo, thông minh, khiết phích
4. Cự Giải
● Xếp loại lớp: Mùa Hạ
● Thích màu vàng
● Ghét người quá ồn ào
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Ma Kết
● ngạo kiều, bình phàm, lười.
5. Sư Tử
● Xếp loại lớp: Mùa Thu
● Thích màu cam
● Ghét người không phục nhóc
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Ma Kết
● tra, nữ vương, lưu manh, tạc mao.
6. Xử Nữ
● Xếp loại lớp: Mùa Đông
● Thích màu trắng
● Ghét người phiền phức
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ): Bác lao công trong trường
● hồ ly, miệng tiện, ôn nhu, bình phàm
7. Thiên Bình
● Xếp loại lớp: Mùa Hạ
● Thích màu xanh nước biển
● Ghét người động đến thần tượng của mình
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ): Song Ngư
● trung khuyển, mỹ (miều)
8. Thiên Yết
● Xếp loại lớp: Mùa Xuân
● Thích màu hồng
● Ghét người hại đến thiên nhiên
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Song Tử
● đế vương, biệt nữu, si tình
9. Nhân Mã
● Xếp loại lớp: Mùa Đông
● Thích màu xanh lá cây
● Ghét người khác chạm đến giới hạn của mình
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Bảo Bình
● dương quang, kiện khí, đào hoa
10. Ma Kết
● Xếp loại lớp: Mùa Thu
● Thích màu nâu
● Ghét người tự mãn
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Cô giáo
● mặt than, băng sơn, khô khan
11. Bảo Bình
● Xếp loại lớp: Mùa Đông
● Thích màu tím
● Ghét người làm bản thân mất hứng
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ): Xử Nữ
● thoát tuyến, lưu manh, cường, miệng tiện
12. Song Ngư
● Xếp loại lớp: Mùa Hạ
● Thích màu ...
● Ghét người không biết nghe lời
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ): ?
● phúc hắc, thông minh, cao - phú - soái
13. Xà Phu
● Xếp loại lớp: Mùa Đông
● Thích màu xanh nước biển
● Ghét người hại đến bạn mình
● Nghe lời nhất (trong nhà trẻ) : Xử Nữ
● thánh mẫu, nhược, hiền lành
___________________________________________________
Chú thích:
Nhược: Yếu đuối về thể chất (tinh thần), luôn cam chịu, dễ bị lấn lướt, bắt nạt
Cường: Công/thụ thân hình khỏe mạnh, tính cách cực kì cứng rắn, mạnh mẽ, quyết đoán (xét về cả thể chất và tính cách)
Ôn nhu: Tính tình hiền lành, điềm đạm, cư xử đúng mực, luôn đem lại cảm giác an toàn - ấm áp cho đối phương nhưng không dễ bị bắt nạt, lấn lướt
Phúc hắc: thông minh, lanh lợi, xảo quyệt, biết cách mưu tính, luôn có cách ứng phó trong mọi tình huống, không bao giờ chịu thua thiệt
Trung khuyển: Trung thành với đối phương, rất nuông chiều người yêu.
Ánh mặt trời = dương quang: Tình tính cởi mở, bộc trực, có nhiều bạn bè, dễ làm quen, rất lạc quan.
Ngạo kiều: Ý nói người đó ngoài mặt thì tỏ vẻ lạnh lùng, cường ngạnh nhưng bên trong là tuýp người ôn nhu. Có thể hiểu đơn giản là "Ngoài lạnh trong nóng"
Kiện khí : Nhân vật có tính cách phóng khoáng, hoạt bát
Bá đạo : Kiểu người cương ngạnh, phải làm theo ý của mình, buộc đối phương tuân theo mệnh lệnh
Lưu manh: Nghĩa là công/thụ có tính cách lưu manh, côn đồ trong cách giao tiếp, ứng xử nhưng đối với người yêu cũng rất quan tâm và chu đáo. Đối với lưu manh công/thụ thường đi kèm với anh công/thụ tốt bụng, hiền lành
Tốt bụng, hiền lành: Tính cách hiền lành, tốt bụng, luôn quan tâm, biết suy nghĩ cho đối phương
Bình thường (bình phàm): Ý nói nhân vật có vẻ ngoài bình thường, ưa nhìn
Băng sơn (lạnh lùng): Thái độ lạnh lùng, thờ ơ đối nhưng trong lòng luôn yêu thương, ôn nhu chăm sóc người yêu
Thâm tình = si tình: là người có tình cảm sâu sắc, chung thủy với đối phương
Mặt than : Là chỉ người mà xúc cảm không biểu hiện nhiều trên mặt, phần lớn thời gian khuôn mặt đều khá cứng & ít biểu tình, ít tươi cười nói chuyện.
Tạc mao : Kiểu người dễ xù lông, dễ phát cáu khi bị đối phương chọc
Nhị hóa: Nhị là mắng khờ khạo, ngốc nghếch => nhị hóa là đồ khờ, đồ ngốc. Ở đây ý nói người đó "chậm tiêu" trong mặt tình cảm hoặc 1 chuyện gì đó
Khiết phích (洁癖文): "Khiết phích" hiểu một cách đơn giản nhất là sạch sẽ. Ở đây ý nói là người đơn giản, thuần khiết, biết giữ mình.
Thoát tuyến: Là người có lối suy nghĩ hoặc hành động không bình thường, kiểu như thích làm gì thì làm, kiểu như có chút chạm mạch
Biệt nữu : "biệt nữu" có khá nhiều nghĩa, như là khó chịu, kỳ cục, khó tính rồi còn cả rắc rối, rầy rà (nhất là khi nói đến quan hệ giữa 2 người trở lên). Ở đây cụ thể là "người" tâm khẩu bất nhất, tức là nghĩ 1 đằng miệng nói 1 nẻo, thích che giấu ý nghĩ thật sự trong nội tâm bằng thái độ, hành động đi ngược với điều mình nghĩ.
Thổ tào: Thổ tào - 吐槽 . Thổ có nhiều nghĩa: nhổ, nhả, khạc, nhả ra, nói ra. Ở đây định nghĩa thổ = nói ra, Tào = máng, tàu ngựa, mương, rãnh. (Theo QT). Vậy có thể nôm na hiểu người thổ tào là tuýp người có lối nói năng hay chế nhạo, phát ngôn xấc xượt dễ chọc giận đối phương.
Ngu ngơ: Ở đây ý nói đó là người "chậm tiêu" trong mặt tình cảm hoặc 1 chuyện gì đó chứ không nói về mặt trí tuệ
Thông minh: Ở đây ý nói người đó là tuýp người lanh lợi, thông minh, biết suy tính trước sau vẹn toàn
Đế vương: người thật sự là vua (còn trong truyện ở đây nghĩa là người có chức vị chỉ huy, lãnh đạo, có quyền = làm lớp trưởng)
Thánh mẫu: là tuýp người có tình tình hiền lành, quá đỗi tốt bụng, dễ bị thiệt thòi.
Hồ ly (tinh): Xét 2 khía cạnh. Thứ 1: Đúng như nghĩa đen hồ ly tinh, tức là người đó là loài hồ ly đã thành tinh. Thứ 2: là loài người bình thường, ở đây ý nói về tính cách của người đó rất ma mãnh, phúc hắc, tính tình biến hóa khôn lường, khó đoán được tâm ý. Trong truyện dùng nghĩa thứ hai.
Hoa = đào hoa: Ý nói những người có thói trăng hoa, không chịu yên phận với đối phương
Nữ vương: Ở đây xét về khía cạnh tính cách. Tính tình táo bạo, kiêu ngạo, có thói quen sai bảo.
Tiện/Miệng tiện : Xét về tính cách nhân vật "Tiện" ý nói đó là con người đê tiện, ti tiện, ích kỉ, chỉ biết mình. Nhưng trong trường hợp " miệng tiện" thì nó lại chỉ người có tính cách độc mồm độc miệng, ăn nói cay nghiệt; nhưng cũng có nghĩa khác là người nói trúng tim đen, có thể làm cho người khác không biết phải nói gì nữa.
VD: Cô A và anh B nói chuyện với nhau về một chuyện nào đó. Đầu tiên, cô A nói rất nhiều, chuyện nọ xọ chuyện kia, chung quy cuối cùng với mục đích khiến anh B bị dồn vào đường cùng. Tuy nhiên, sau đó, anh B chỉ cần nói vài câu đã đảo ngược tình thế, nói trúng tim đen cô A, thành công dồn cô A vào góc tường, làm cho cô A không biết nên phản bác thế nào mới hợp lý.
Trong truyện, từ được dùng theo nghĩa cuối cùng.
Quỷ súc :
Nghĩa gốc: người thuộc hệ SM, thường hay sử dụng đạo cụ để hành hạ đối phương cả tinh thần lẫn thể xác.
Nghĩa trong truyện: người hay thích bắt nạt người khác bằng các trò đầu đường xó chợ = hổ báo trường mẫu giáo.
Tra : "Tra" ý chỉ cặn bã, khốn nạn. Người thuộc tuýp người thích hành hạ, đối xử khốn nạn đối với người khác.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top